TUẦN 16

Ngày soạn: 21/12/21014

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2014

Tiết 1: Toán.

Tiết 77. THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0        

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

I. Mục tiêu:

1. KIến thức:

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

* Bài tập cần làm: BT1(dòng 1, 2) ; Bài 2.

* HS khá, giỏi: Làm cả 3 bài tập .

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ và phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, bảng con.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài :

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ :

a. 2342 : 12 ;       b. 345 : 25

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài:

2.Phát triển bài:

a. Ví dụ :

              9450 : 35 = ?

Yêu cầu HS đặt tính rồi tính, nêu cách tính.

 

 

 

 

 

 

- Báo cáo sĩ số

- 2 HS thực hiện

a. 195 (dư 2)     b. 13 (dư 20)

 

 

 

 

- HS đặt tính và thực hiện phép tính vào nháp.

a. Chia theo thứ tự từ trái sang phải

* 94 chia 35 được 2, viết 2 ;

2 nhân 5 bằng 10, 14 trừ 10 bằng 4, viết 4 nhớ 1 ;

2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7 ; 9 trừ 7 bằng 2, viết 2 ;

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phép chia 9 450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

- Lưu ý : HS lần chia cuối cùng 0 : 35 được 0, viết 0 vào thương vào bên phải của 7.

                        2448 : 24 = ?

(Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)

- Hướng dẫn tương tự như ví dụ a.

- Lưu ý HS lần chia thứ hai 4 : 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1.

b. Luyện tập

* Bài 1 (Tr 85) : Đặt tính rồi tính

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm vào vở, 2 HS làm trên bảng phụ.

 

- Nhận xét.

 

 

* Bài 2 (Tr 85) :

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm trên bảng phụ.

- Nhận xét.

 

 

 

 

* Bài 3 (Tr 85) : HS khá, giỏi.(nếu còn thời gian)

* Hạ 5, được 245 ; 245 chia 35 được 7, viết 7.

7 nhân 5 bằng 35 ; 35 trừ 35 bằng 0, viết 0 nhớ 3 ;

7 nhân 3 bằng 21, thêm 3 bằng 24 ; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0.

* Hạ 0 được 0, 0 chia 35 được 0, viết 0.

Vậy  9450 : 35 = 270

- Đó là phép chia hết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nêu y/ cầu ; tự làm bài, 2 HS làm trên bảng phụ.

8750   35   23520    56   11780 42

175     250    112   420     338   280

  000             000              020

      0                                     

 

 

- Đọc đề, tóm tắt :

1 giờ 12 phút : 97200 lít.

1 phút            :…lít ?

                   Bài giải:

         1 giờ 12 phút = 72 phút

Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được số lít nước là :

          97200 : 72= 1350 (lít)

                          Đáp số : 1350 lít

 

1

 


- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?

- Muốn tính được chu vi và diện tích của mảnh đất ta phải biết được gì ?

- Ta có cách nào để tính được chiều rộng và chiều dài của mảnh đất ?

- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm trên bảng phụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

 

3. Kết luận :

*Củng cố : HS nêu cách chia ở 2 ví dụ ?

* Dặn dò:  Xem lại các bài toán.

- Đọc đề.

a. Tính chu vi ; b.Tính diện tích

- Biết chiều rộng và chiều dài của mảnh đất.

- Áp dụng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Tóm tắt :Dài + rộng : 307 m

            Dài hơn rộng : 97 m

             Chu vi : …m ?

            Diện tích : …m2 ?         

Bài giải:

        Chiều rộng của mảnh đất là:

             (307- 97) : 2 = 105 (m)

        Chiều dài mảnh đất là:

               105 + 97 = 202 (m)

         Chu vi mảnh đất là:

                307 2 = 614 (m)

         Diện tích mảnh đất là:

                105 202 = 21210 (m2)

                Đáp số: 614m; 21210 m2

 

- 2 HS nêu

 

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………                 

___________________________________________________

 

Tiết 2: Đạo đức.

Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG (tiết 1)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

-  Có ý thức lao động vệ sinh

- Nêu được lợi ích của lao động. Tham gia các hoạt động lao động ở trường, ở lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của mình

- Không đồng tình với việc lười lao động. Biết được ý nghĩa của lao động.

 

1

 


I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : - Nêu được lợi ích của lao động. Tham gia các hoạt động lao động ở trường, ở lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của mình

- Không đồng tình với việc lười lao động. Biết được ý nghĩa của lao động

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng lắng nghe, quan sát, chia sẻ, phản hồi thông tin.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý  thức yêu lao động.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định

* Kiểm tra bài cũ

 - Tại sao em phải kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ?

- Nhận xét câu trả lời của HS

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

Hoạt động 1 : Truyện Một ngày của Pê-chi-a .

- Kể  lần thứ nhất

- Gọi HS đọc lại truyện .

- Cả lớp thảo luận 3 câu hỏi SGK

 

 

 

+  Hãy so sánh 1 ngày của Pê- chi-a với những người khác trong truyện ?

 

 

 

 

 

 

+ Theo em, Pê-chi-a sẽ thay đổi ntn sau chuyện xảy ra ?

 

 

+ Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như bạn không ?

 

 

* Kết luận : Lao động mới tạo ra được của cải đem lại cho cuộc sống ấm no –hạnh phúc cho bản thân và mọi người xung quanh . Bởi vậy mỗi người chúng ta cần phải biết yêu lao động .

 

 

 

- 1 HS lên bảng

 

 

 

 

 

- Lắng nghe .

 

- Hoạt động lớp , cá nhân

- Lắng nghe – ghi nhớ nội dung câu chuyện

- 1 em đọc lại lần thứ hai

- Đại diện các nhóm trình bày

+ Trong khi mọi người trong truyện đang hăng say làm việc  (người lái máy cày xới đất, mẹ Pê-chi-a đóng quả chín vào hộp,  người công nhân lái máy liên hợp gặt lúa, người thợ đã xây được bức tường gạch,.) thì Pê-chi-a lại bỏ phí mất 1 ngày mà không làm gì cả

+ Pê-chi-a cảm thấy hối tiếc, nối tiếc vì đã bỏ phí 1 ngày và có thể Pê-chi-a sẽ bắt tay vào làm việc 1 cách chăm chỉ sau đó.

+ …em sẽ không bỏ phí 1 ngày như bạn, vì phải lao động mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc …..để nuối sống được bản thân và xã hội

 

1

 


Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .

( Bài 1/ 25 ).

- Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc của nhóm .

- HS nêu từng việc làm – các nhóm trao đổi nhau nêu ý kiến nhóm mình

* Kết luận : HS biết nhận xét về các biểu hiện của yêu lao động, lười lao động và xác định đúng các hành vi

Hoạt động 3 : Đóng vai – bày tỏ ý kiến

 ( Bài 2 / 26 ).

- Gọi HS đọc lại y/c bài và nội dung .

- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống trong bài

- Cho HS trình bày trước lớp ..

- Y/c  Lớp thảo luận

+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?

+ Ai có cách ứng xử khác ?

* Nhận xét cách ứng xử của nhóm trong mỗi tình huống  và kết luận :  Phải tích cực tham gia lao động ở gia đình , nhà trường và nơi ở phù hợp với sức khoẻ và hoàn cảnh của bản thân mình .

- Gọi HS đọc ghi nhớ /  T25

3. Kết luận:

* Liên hệ thực tế : - Giáo dục HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động .

- Sưu tầm các bài hát , bài thơ , ca dao , tục ngữ … ca ngợi lao động .

- Chuẩn bị : Yêu lao động.

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp trao đổi , tranh luận  

- Lắng nghe và nhớ

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện từng nhóm trình bày

- HS nhóm khác nhận  xét - bổ sung ý kiến.

 

Hoạt động lớp

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi SGK

- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.

 

- Một số nhóm lên đóng vai

- Lớp nhận xét cách ứng xử trong mỗi tình huống …

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc to ghi nhớ.

 

 

- Lắng nghe .

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………   

 

 

 

1

 


Tiết 3: Luyện từ và câu.

Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Một số đồ chơi, trò chơi quen thuộc.

- Phân loại một số trò chơi; tìm được và biết cách sử dụng thành ngữ,tục ngữ thuộc chủ điểm.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc(BT1)

tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, tham gia trò chơi.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập, biết bảo vệ, giữ gìn các đồ chơi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 và 2.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

- Ổn định tổ chức

- Kiểm tra bài cũ:

- Đặt câu hỏi với người trên ?

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài :

2.Phát triển bài:

* Bài 1: HS đọc y/ cầu.

- Tổ chức hoạt động nhóm 4: Yêu cầu hoàn thành phiếu, giới thiệu với bạn về trò chơi em biết; cách thức chơi một trò chơi cụ thể.

 

- Nhận xét kết luận.

 

* Bài 2: HS đọc y/ cầu.

- Tổ chức hoạt động theo cặp đôi: Làm vào vở bài tập; 2 cặp làm trên bảng phụ.

 

 

 

- 2 HS trả lời.

 

 

 

 

- HS đọc

- Hoạt động nhóm, thảo luận hoàn thành phiếu.

Trò chơi rèn luyện sức mạnh

Kéo co, vật

Trò chơi rèn luyện sự khéo léo

Nhảy dây, cò lò, đá cầu.

Trò chơi rèn luyện trí tuệ

Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.

- Hoạt động theo cặp, thảo luận hoàn thành bài tập.

Nghĩa thành ngữ, tục ngữ

Chơi với lửa

Ở chọn nơi, chơi chọn bạn

Chơi diều đứt dây

Chơi dao có ngày đứt tay

1

 


- Nhận xét kết luận.

- Gọi HS đọc lại phiếu đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Bài 3:

Gọi HS đọc y/ cầu.

- Tổ chức hoạt động theo cặp đôi:

+ Xây dựng tình huống.

+ Dùng câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn .

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét.

3. Kết luận:

- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.

Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ. Chuẩn bị bài sau.

Làm một việc nguy hiểm

 

+

 

 

 

Mất trắng tay

 

 

+

 

Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ

 

 

 

 

+

Phải biết …sống

 

+

 

 

 

- Hoạt động theo cặp.

a. Em sẽ nối với bạn"ở chọn nơi, chơi chọn bạn" cậu nên chọn bạn mà chơi.

b. Em sẽ nói:"Cậu xuống ngay đi: đừng có"Chơi với lửa" thế!"

- Em sẽ bảo bạn: "Chơi dao có ngày đứt tay đấy". Cậu xuống đi.

 

             ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………   

_________________________________________

Tiết4: Địa lí.

                                 Tiết 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI 

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Những hiểu biết về thủ đô Hà Nội qua các bài học và thực tế cuộc sống của các em.

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.

- HS  xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.

1

 


I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội: thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ; là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và khoa học của đất nước.

- HS  xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

- Rèn cho HS kĩ năng hoạt động nhóm, chỉ bản đồ.

3. Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội, để hiểu về đất nước của mình.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam

- Bản đồ Hà Nội, tranh ảnh về Hà Nội

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 1.Giới thiệu bài:

- Ổn định tổ chức.

- Nêu ghi nhớ của bài trước ?

 - Nhận xét.

- Giới thiệu bài

 2. Phát triển bài:

* HĐ1: Làm việc cả lớp

- GV treo bản đồ và giới thiệu

+ Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc

+ 1em hãy lên chỉ vị chí Hà Nội trên bản đồ và cho biết Hà Nội giáp với tỉnh nào?

- Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?( HS khá giỏi)

- Từ thành phố của em đến HN bằng gì ?

* HĐ2: Làm việc cả lớp

- Hà Nội còn có những tên gọi nào ?

- Hà Nội  bao nhiêu tuổi ?

 

+ HS trả lời,nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chỉ bản đồ.

+ Hà Nội giáp với Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.

 

-  Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các đường giao thông: Đường ô tô, đường sông, đường sắt, đường hàng không

- Đi bằng ô tô, tàu hoả.

Nhiều HS phát biểu:

- Hà Nội: Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan...Năm 1010 tên Thăng Long

 - Tính đến năm 2011 Hà Nội được 1001 năm. - Phố cổ sầm uất, buôn bán tấp nập...

1

 


 

- Phố cổ đặc điểm gì?

 

- Khu phố mới có đặc điểm gì?

 

- Kể tên danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử?( HS giỏi)

- GV nhận xét và bổ sung

*HĐ3: Thảo luận nhóm

B1: Các nhóm thảo luận

- Tại sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị ? kinh tế? văn hoá, khoa học ?

 

- Kể một số trường đại học, viện bảo tàng...?

 

B2: Các nhóm trình bày kết quả

- GV nhận xét và bổ sung

- Cho HS đọc kết luận ở SGK

3. Kết luận:

Hãy nêu những đặc điểm của TP Hà Nội?

- Nhà cao tầng, kiên trúc hiện đại, đường phố to, rộng nhiều xe cộ đi lại

- Hồ Hoàn Kiếm, Phủ Tây Hồ, chùa Trấn Quốc, chùa Láng, văn miếu Quốc Tử Giám

 

 

 

 

 

- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất đât nước

- Nơi có công nghiệp, thương mại. giao thông lớn nhất...

- Nơi tập trung các viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng...

- Bảo tàng Hồ Chí Minh, Bảo tàng Lịch sử, Bảo tàng Dân tộc học, ...

 

- HS đọc bài học SGK.

 

- HS nêu.

 

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………   

 

Ngày soan: 22/1/2014

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014

Tiết 2. Toán :                                           

Tiết 78:CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

 - Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.

- áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan.

1

 


- Rèn kĩ năng quan sát, tính toán, lắng nghe.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm, bút dạ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định:

* Bài cũ:

- 1 HS lên bảng: 11 780 : 42 = 

- HS nhận xét.

* Giới thiệu bài:  GV ghi bảng.

2. Phát triển bài:

a. Ví dụ

- GV ghi bảng: 1 944 : 162 = ?

- Gọi HS đọc phép chia

+ Nhận xét các chữ số của số bị chia và số chia?

- GV chỉ vào phép tính giới thiệu.

- Cho HS đặt tính và  ra nháp, 1 HS lên

bảng thực hiện.

- GV thực hiện phép chia.

+ Nêu các b­­ước tính?

 

 

+ Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? Mỗi lần chia thực hiện theo mấy bư­­ớc?

- GV ghi bảng: 8 469 : 241 = ?

- Gọi HS đọc phép chia

- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng.

 

 

 

 

+ Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì?

 

+ Khi thực hiện phép chia có dư­­ ta cần

 

 

 

- 1 HS lên bảng: 11 780 : 42 =  280 dư­ 20

 

 

 

 

- HS đọc phép chia.

- SBC có 4 chữ số, SC có 3 chữ số

 

 

- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng

     1 944  162

     0 324  12

        000

 

- 1 944 : 162 = 12

- Chia từ trái qua phải, mỗi lần chia thực hiện ba b­­ước.

 

 

- HS đọc phép chia.

- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng

   8 469    241

   1 239   35

       034

- 8 469 : 241 = 35 dư­ 34

- Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là phép chia có d­­.

- Số dư­­ luôn nhỏ hơn số chia.

1

 


­­u ý điều gì?

b. Thực hành.

* Bài 1 ( 86) Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 2 ( 86) Tính giá trị biểu thức

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.

 

- Gọi HS nhận xét.

3. Kết luận:

+ Nêu cách chia cho số có ba chữ số?

- Nhận xét giò

- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài.

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm.

- Đáp án: a. 5; 5 ( d­­ 165 )

- HS nhận xét.

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ

b. 8 700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87

- HS nhận xét.

 

- Học sinh nêu nội dung bài.

                   ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………   

 

Tiết 2: Thể dục.

Tiết 31: RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC.

Những kiến thức HS đã biết lien quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

-Đã học các tư thế cơ bản ở các lớp trước

- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, hai tay dang ngang.

- Trò chơi: " Lò cò tiếp sức ". Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, hai tay dang ngang.

2. Kỹ năng: Trò chơi: " Lò cò tiếp sức ". Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.

- Rèn kĩ năng tập luyện, chơi trò chơi.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn luyện thân thể

II. Địa điểm - ph­ơng tiện:

 

1

 

nguon VI OLET