TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN THỚI 4                                                    Giáo viên: Mai Việt Toàn                                                                                                        

PHIẾU BÁO GIẢNG TUÂN 15

 

Thứ

Môn

TCT

TÊN BÀI GIẢNG

Ghi chú

2

Tập đọc

29

Cánh diều tuổi thơ

 

Toán

71

Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

 

LT&C

29

Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi

 

Đạo đức

15

Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2)

 

Kĩ thuật

15

Cát khâu thêu sản phẩm tự chọn (tiết 1)

 

3

Khoa học

29

Tiết kiệm nước

 

Toán

72

Chia cho số có hai chữ số

 

Chính tả

15

Nghe viết : Cánh diều tuổi thơ

 

TLV

29

Luyện tập miêu tả đồ vật

 

LT&C

30

Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

 

4

Tập đọc

30

Tuổi Ngựa

 

Toán

73

Chia cho số có hai chữ số (tt)

 

Lịch sử

15

Nhà Trần và việc đắp đê

 

5

Khoa học

30

Làm thế nào để biết có không khí?

 

Toán

74

Luyện tập

 

Địa lí

15

Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt)

 

6

Toán

75

Chia cho số có hai chữ số (tt)

 

TLV

30

Quan sát đồ vật

 

Kể chuyện

15

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

 

 

Thöù 2 ngaøy 18 thaùng 12 naêm 2017

Môn: TẬP ĐỌC

Bài:   CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

TCT:  29

I. Mục đích, yêu cầu:

   - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

   - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy-học:Tranh trong SGK

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ KTBC:   Chú Đất Nung (tt)

- Gọi hs lên đọc bài và TLCH

1) Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?

2) Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?

 

3) Nêu nội dung bài.

 

Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

- Y/c hs quan sát tranh minh họa trong SGK

 

- HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời

 

1) Liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng

2) Có ý khuyên  con người ta muốn trở thành người có ích cần phải rèn luyện mới cứng cáp, chịu được thử thách, khó khăn.

3) Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.

 

 

- Quan sát

- Vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng.

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN THỚI 4                                                    Giáo viên: Mai Việt Toàn                                                                                                        

 

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.

2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài

 

 

- HD hs luyện phát âm các từ khó: mềm mại, trầm bổng, huyền ảo, vui sướng.

- Gọi hs đọc nối tiếp lượt 2

- Giúp hs nắm nghĩa từ mới có trong bài

        Đoạn 1: mục đồng

        Đoạn 2: huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao

- Y/c hs đọc trong nhóm đôi

- Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều

b) Tìm hiểu bài:

- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?

 

-Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?

 

- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi

2) Trò chơi thả diều đem lại chi trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?

- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?

 

 

 

 

- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ươc mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho các bạn trong cuộc sống.

3) Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?

- Kết luận ý 2 là ý đúng nhất - Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.

c) HD đọc diễm cảm

- Gọi hs đọc lại 2 đoạn của bài

- Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc của bài

- Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a)

- HD đọc diễn cảm 1 đoạn

+ GV đọc mẫu

- Lắng nghe

 

 

 

 

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu...vì sao sớm

+ Đoạn 2: Phần còn lại

- Cá nhân đọc các từ khó trên

 

- HS đọc lượt 2

- HS đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải

 

- HS luyện đọc trong nhóm đôi

- HS đọc cả bài

- Lắng nghe

 

- Đọc thầm đoạn 1.

 

 

 

 

 

 

1) cánh diều mầm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo - sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng.

- Bằng tai, mắt. Mắt nhìn - cánh diều mềm mại như cánh bướm; tai nghe - tiếng sáo diều vi vu trầm bổng - sáo đơn, sáo kép, sáo bè...

- Đọc thầm đoạn 2.

2) Các bạn hò hét nhau thẻ diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xinh "Bay đi diều ơi! Bay đi!"

- HS lắng nghe

 

 

 

- HS trả lời 1 trong 3 ý đã nêu

 

 

 

 

- HS đọc lại 2 đoạn của bài

- Lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc thích hợp.

 

 

- Lắng nghe

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN THỚI 4                                                    Giáo viên: Mai Việt Toàn                                                                                                        

+ Gọi hs đọc

+ Y/c hs đọc trong nhóm đôi

+ Tổ chức thi đọc diễn cảm

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc

C/ Củng cố, dặn dò:

- Bài văn Cánh diều tuổi thơ nói lên điều gì?

 

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

Nhận xét tiết học 

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý đọc đúng và đọc diễn cảm

- Bài sau: Tuổi ngựa

- HS đọc

- Đọc trong nhóm đôi

- HS thi đọc trước lớp

- Nhận xét

 

- Niềm vui sướng và nỗi khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.

 

- Lắng nghe, thực hiện

 

Môn: TOÁN

Bài:   CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0

TCT:  71

I/ Mục tiêu:

       Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

II/ Đồ dùng dạy học: SGK – SGV.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ KTBC:  Ghi bảng lần lượt các phép tính, gọi hs nêu ngay kết quả

 

- Ghi bảng: 60 : (10 x 2), gọi hs lên bảng tính

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

2)  Giới thiệu trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng

- Ghi bảng : 320 : 40 = ?

- Áp dụng tính chất một số chia cho một tích, các em hãy thực hiện phép chia trên

- Gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.

 

- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4?

- Khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta làm sao?

 

- Y/c hs đặt tính và tính 

 

- Gọi hs nêu cách thực hiện

 

 

 

 

3) Giới thiệu trường hợpsố  chữ số 0 ở tận cùng

của SBC nhỏ hơn số chia

- Ghi bảng: 32000 : 400 = ?

- Gọi hs lên bảng áp dụng tính chất chia một số cho một tích thực hiện phép tính trên

- Thực hiện tương tự như trên

 

 

- HS lần lượt nêu kết quả

320 : 10 = 32;   3200 : 100 = 32

32000 : 1000 = 32

* 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

- Tự làm bài, 1 hs lên bảng tính

  320 : 40 = 320 : (10 x 4)

                 = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 

- Hai phép chia cùng có kết quả là 8

 

- Ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng  của số chia và SBC, rồi chia như thường

   320     40

     0       8

. Đặt tính

. Cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC

. Thực hiện phép chia: 32 : 4

. Đặt tính ngang, ta ghi: 320 : 40 = 8

 

 

- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp

    32000 : 400 = 32000 : (100 : 4)

                        = 32000 : 100 : 4 =320 : 4 = 80

- Nêu nhận xét: 32000 : 100 = 320 : 4

- Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN THỚI 4                                                    Giáo viên: Mai Việt Toàn                                                                                                        

 

 

 

- Y/c hs thực hành tính và nêu cách tính

 

 

- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta làm sao? 

 

Kết luận: Xóa bao nhiêu chữ số 0 tận cùng của SC thì phài xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của SBC, sau đó thực hiện phép chia như thường

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/80

3) Thực hành:

Bài 1: Ghi lần lượt từng bài, y/c hs thực hiện vào bảng con

Bài 2( a ): Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở

Bài 3 ( a ): Gọi hs đọc đề bài

- Y/c hs tự làm bài , gọi hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

- Sửa bài, chấm một số bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra

- Nhận xét 

C/ Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs lên bảng thi điền Đ, S

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

Nhận xét tiết học 

- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Chia cho số có 2 chữ số

        32000       400

00                       80

  0

. Đặt tính, cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC

. Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80

. Ghi tính ngang 32000 : 100 = 80

- Ta có thể cùng xóa một, hai, ba,... chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường.

- Lắng nghe 

 

 

- HS đọc ghi nhớ

 

  420 : 60 = 7             4500 : 500 = 9

85000 : 500 = 130     92000 : 400 =  230

a) X x 40 = 25600

             x  = 25600 : 40 = 640

 

- HS đọc đề bài

- Tự làm bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:

    180 : 20 = 9 (toa)

                 Đáp số: a) 9 toa xe 

- HS lên bảng thực hiện

   90 : 20 = 4 (dư 1)

   90 : 20 = 4 (dư 10)

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

  Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài:   MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI

TCT:  29

I/ Mục đích, yêu cầu:

        Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi(BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).

II/ Đồ dùng dạy-học:SGV – SGK.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ KTBC:

Dùng câu hỏi vào mục đích khác

Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện

- Ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện điều gì?

 

 

- Cho ví dụ có thể dùng câu hỏi để tỏ thái độ khen,chê/khẳng định, phủ định/ thể hiện yêu cầu, mong muốn.

Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về đồ chơi, trò chơi. Qua giờ học, các em sẽ biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi, biết đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi

 

 

- HS lên bảng thực hiện y/c

. Thái độ khen, chê

. Sự khẳng định, phủ định

. Yêu cầu, mong muốn

- HS lên bảng cho ví dụ

 

 

 

 

- Lắng nghe

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN THỚI 4                                                    Giáo viên: Mai Việt Toàn                                                                                                        

2) HD hs làm bài tập

Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c

- Các em hãy quan sát tranh trong SGK nói đúng, nói đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh.

- Gọi hs làm mẫu

- Gọi hs lên bảng thực hiện 

+ Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao. Trò chơi: múa sư tử - rước đèn

+ Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp

     Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổ cơm .

 

 

Bài tập 2: Gọi hs nêu y/c

- Các em hãy tìm thêm các trò chơi, đồ chơi khác trong nhóm 6 (phát bảng nhóm cho 2 nhóm)

- Gọi các nhóm nêu tên đồ chơi, trò chơi nhóm mình tìm được

- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều tên đồ chơi, trò chơi

Đồ chơi: bóng, kiếm, hòn bi, máy bay, tàu hỏa, trái cây bằng mũ, thú nhồi bông, đồ dùng nhà bếp, ...

Bài tập 3:

- Gọi hs đọc y/c

- Y/c hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe theo y/c của bài

- Gọi hs phát biểu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 4: Gọi hs nêu y/c

- Các em hãy suy nghĩ tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.

- Gọi hs lần lượt phát biểu

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu y/c

- Quan sát tranh

 

 

- Tranh 1: đồ chơi : diều; trò chơi: thả diều

- Hs lần lượt lên bảng nêu tên đồ chơi, trò chơi

+ Tranh 4: đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình

   Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình

+ Tranh 5: đồ chơi: dây thừng; trò chơi: kéo co

+ Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt; trò chơi: bịt mắt bắt dê.

- HS nêu y/c

- Hoạt động trong nhóm 6

 

- Lần lượt nêu

 

- Dán bảng nhóm trình bày

- Nhận xét

 

Trò chơi: đá bóng, đá cầu, chơi lò cò, chơi bi, chơi bán trái cây, chơi nấu bếp,..

 

 

- HS đọc y/c

- Thảo luận nhóm đôi

 

a) trò chơi bạn trai thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái ô tô,..

+ Trò chơi bạn gái thích: búp bê, nấu bếp, nhảy dây, chơi chuyền, nhảy lò cò,...

+ Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại,...

b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi: Thả diều (thú vị, khỏe), rước đèn (vui), nhảy dây (nhanh, khỏe), cắm trại (khéo tay, nhanh nhẹn)

- Chơi các đồ chơi ấy, trò chơi ấy nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập, chơi điện tử nhiều sẽ  hại mắt.

c) Nhữngđồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm bị thương),

- HS nêu y/c

- Suy nghĩ, tìm từ

 

- say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa,...

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN THỚI 4                                                    Giáo viên: Mai Việt Toàn                                                                                                        

- Hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi?

C/ Củng cố, dặn dò:

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

-Nhận xét tiết học 

- Ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi vừa học, viết vào vở 2 câu vừa đặt.

- Bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

. Em rất say mê bóng đá

. Em rất ham thích thả diều.

. Em Lan nhà em rất thích đu quay.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài:   BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 2 )

TCT:  15

I/ Mục tiêu:

-          Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

-          Nêu được việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

-          Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

-          *KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

II/ Đồ dùng dạy-học:SGK – SGV.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo

- Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy giáo, cô giáo?

- Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo các em phải làm gì?

Nhận xét 

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tự tay mình làm những tấm bưu thiếp thật đẹp để chúc mừng các thầy cô giáo.

2) Bài mới:

Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu tầm

- Các em hãy thảo luận nhóm 4, viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm vào một tờ giấy, tên các chuyện kể vào tờ giấy khác và tên kỉ niệm khó quên của mỗi thành viên vào tờ giấy còn lại

- Y/c các nhóm dán lên bảng  kết quả làm việc của nhóm mình

 

 

- Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì?

 

 

- Gọi các nhóm lên biểu diễn tiểu phẩm mà mình chuẩn bị

- Cùng hs nhận xét nội dung, cách thể hiện của các bạn

- Tuyên dương nhóm thể hiện được hành động, việc làm nhớ ơn thầy cô giáo.

* Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.

*KNS: Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

- HS lên bảng trả lời

- Vì thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người.

- Em phải lễ phép với thầy cô, cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô.

 

 

- Lắng nghe 

 

 

 

- Chia nhóm, thực hiện

- Đại diện nhóm đọc các câu ca dao, tục ngữ

. Không thầy đố mày làm nên

. Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy

. Nhất tự  vi sư, bán tự vi sư

. Dốt kia thì phải cậy thầy

Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên 

- Khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô vì thầy cô dạy chúng ta điều hay, lẽ phải, giúp ta nên người.

- Các nhóm lên trình bày

 

 

 

- Nhận xét 

 

 

 

 

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN THỚI 4                                                    Giáo viên: Mai Việt Toàn                                                                                                        

- Bây giờ các em hãy tự tay mình làm và trang trí tấm bưu thiếp để tặng thầy, cô giáo cũ

- Gọi hs trình bày một số bưu thiếp

- Cùng hs nhận xét, chọn những bưu thiếp đẹp.

- Các em nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm

Kết luận: Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới, các em phải ghi nhớ: Chúng ta luôn phải biết yêu quí, kính trọng, biết ơn thầy cô.

C/ Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs đọc lại ghi nhớ

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học 

- Thực hành các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

- HS thực hành làm bưu thiếp

- Dán bảng một số bưu thiếp 

 

 

 

 

- Lắng nghe 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Môn: KĨ THUẬT

Bài:   CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 1)

TCT:  15

I/ Mục tiêu:

     Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ  năng cắt, khâu, thêu đã học.

II/  Đồ dùng dạy- học:

- Tranh qui trình của các bài trong chương

- Mẫu khâu, thêu đã học

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1) Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương I

- Các em hãy nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học?

- Hãy nêu lại qui trình khâu thường?

 

 

- Nêu qui trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường?

 

 

- Thế nào là Khâu đột mau ?

 

 

- Nêu qui trình khâu viền đường ghép mép vải bằng mũi khâu đột?

 

 

- Thế nào là thêu lướt vặn?

 

- Thêu móc xích được thực hiện như thế nào?

 

 

 

- Treo lần lượt từng qui trình các mũi khâu, thêu đã học, gọi hs nhắc lại cách thực hiện.

2/Củng cố, dặn dò:

 

 

- Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích

. Vạch dấu đường khâu

. Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu

- Được thực hiện theo 3 bước:

. Vạch dấu đường khâu

. Khâu lược ghép hai mép vải

. Khâu thường theo đường dấu

- Khâu đột mau là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu bằng nhau và nối tiếp nhau ở mặt phải đường khâu. Ở mặt trái, mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu trước liền kề.

- Thực hiện theo 3 bước

. Gấp mép vải theo đường dấu

. Khâu lược đường gấp mép vải

. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

- Thêu lượt vặn là cách thêu tạo thành các mũi chỉ gối liên tiếp nhau trông giống đường vặn thừng.

- Được thực hiện theo chiều từ phải sang trái. Khi thêu, phải tạo vòng chỉ qua đường dấu. Vị trí xuống kim của mũi thêu sau nằm phía trong mũi thêu trước liền kề.

- Quan sát qui trình và nêu cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN THỚI 4                                                    Giáo viên: Mai Việt Toàn                                                                                                        

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học 

Hãy chọn một sản phẩm tiết sau thực hành làm sản phẩm tự chọn.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Thöù 3 ngaøy 19 thaùng 12 naêm 2017

MÔN : KHOA HỌC

Bài:   TIẾT KIỆM NƯỚC

TCT:  29

I/  Mục tiêu:

-         Thực hiện tiết kiệm nước.

-         KNS : Xác định giá trị bản thân đồng thời đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước ; bình luận về việc sử dụng nước.

-         BVMT : Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch ;  bảo vệ bầu không khí.

* SDNLTK&HQ( Toàn phần ): - HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.

* Giảm tải : Không yêu cầu tất cả hs vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.

II/  Đồ dùng dạy- học:Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61

III/ Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?

  -Nhận xét câu trả lời HS.

3.Dạy bài mới:

  * Giới thiệu bài: 

  -Hỏi: Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì ?

  -GV giới thiệu: Vậy chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

  * Hoạt động 1: KNS : Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.

  Mục tiêu:

  -Nêu những việc nên không nên làm để tiết kiệm nước.

  -Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.

Cách tiến hành:

  -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.

  -Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6.

    -Thảo luận và trả lời:

  1)    Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?

  2) Theo em việc làm đó nên hay không nên
làm ? Vì sao ?

-GV giúp các nhóm gặp khó khăn.

-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.

  * GVKL KNS : Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.

  * Hoạt động 2 : Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước

    KNS  : Giải thích tại sao phải tiết kiệm nước.

Cách tiến hành :

  GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.

  -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:

 

-HS trả lời .

 

 

 

 

-HS trả lời

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

-Quan sát các hình minh hoạ.

-HS thảo luận. trình bày.

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

- Nhóm trình bày.

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN THỚI 4                                                    Giáo viên: Mai Việt Toàn                                                                                                        

  1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?

 

 

 

  2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ?

 

 

 

 

-GV nhận xét câu trả lời của HS.

 

  - KNS BVMT: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?

 

 

 

 

 KL :

-Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất  nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có giới hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.

* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi.

  Mục tiêu: Bản thân HS biết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước.

Cách tiến hành:

  -GV tổ chức cho HS đóng vai theo nhóm.

  -Chia nhóm HS.

  -Yêu cầu các nhóm đóng vai với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.

  -GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.

  -Yêu cầu các nhóm thi biểu diễn cách giới thiệu, tuyên truyền. Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo.

  -Cho HS quan sát hình minh hoạ 9.

  -Gọi  HS thi hùng biện về hình vẽ.

  -GV nhận xét, khen ngợi các em.

  * Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện tiết kiệm nước.

 3.Củng cố- dặn dò:

- Liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của cá nhân, gia đình và địa phương nơi em sinh sống với các câu hỏi:

+ Gia đình, trường học, địa phương em có đủ nước dùng không ?

+ Em đã có ý thức tiết kiệm nước chưa ?

  -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

  -Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.

-HS quan sát suy nghĩ và phát biểu ý kiến.

+ Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.

+ Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:

Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.

Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.

Nước sạch không phải tự nhiên mà có.

Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có.

-Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS thảo luận và tìm đề tài.

 

-HS đóng vai và trình bày lời giới thiệu trước nhóm.

 

-Các nhóm trình bày và giới thiệu nhóm mình.

 

 

 

-HS quan sát.

-HS trình bày.

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Môn: TOÁN

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN THỚI 4                                                    Giáo viên: Mai Việt Toàn                                                                                                        

Bài:   CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

TCT:  72

I/ Mục tiêu:

        Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ).

II/ Đồ dùng dạy-học:SGV – SGK.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ KTBC: Chia hai số có tận cùng bằng chữ số 0

Gọi HS lên bảng thực hiện

 

 

- Hỏi hs cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ học cách chia cho  số có hai chữ số

2) Bài mới:

a)  Trường hợp chia hết

- Ghi bảng: 672 : 21 = ?

- Gọi hs lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở nháp 

 

 

 

* lần 2: Hạ 2 được 42; 42 chia 21 được 2, viết 2

              2 nhân 1 bằng 3, viết 2

              2 nhân 2 bằng 4, viết 4;

              42 trừ 42 bằng 0, viết 0 

- Cách khác: HD các em tập ước lượng thương bàng cách: 67 : 21 được 3, có thể lấy 6 : 2 được 3

            42 : 21 được 2; có thể lấy 4 : 2 được 2

b) Trường hợp chia có dư

- Ghi bảng: 779 : 18

- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, vừa nói vừa viết như trên

- Em có nhận xét gì về số dư với SC?

- KL: Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia

- HD hs ước lượng thương bằng cách khác:

  *    77 : 18 = ?  Ta làm tròn như sau: 80 : 20 = 4

  * 72 : 23 = ? Ta làm tròn 70 : 20  = 3 dư 10

- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất, VD các số 75,76,87,89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên đến số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53, 64 có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40, 50, 60...

- Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm sao?

 

- Ở mỗi bước chia ta thực hiện mấy bước?

3) Thực hành:

Bài 1: Viết lần lượt từng bài lên bảng, cả lớp thực hiện B, 1 hs lên bảng thực hiện vừa nói, vừa viết

 

 

- HS lần lượt lên bảng thực hiện

  1200 : 80 = 15   45000 : 90 = 500

7480000 : 400 = 18700

70 x 60 : 30 = 4200 : 30 = 140

- Ta có thể cùng xoá một, hai, ba... chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC, rồi chia như thường 

 

- Lắng nghe 

 

 

 

 

- HS lên bảng thực hiện, vừa nói vừa viết

     672       21

     63         32

       42

       42

         0

* Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3;

               3 nhân 1 bằng 3, viết 3

               3 nhân 2 bằng 6, viết 6;

             67 trừ 63 bằng 4, viết 4

 

 

        779     18

        72        43

           59  

           54

             5

- Số dư nhỏ hơn số chia

 

- Theo dõi

 

 

ắng nghe, ghi nhớ

 

  

 

 

- Ta đặt tính, sau đó thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải 

- Ta đều thực hiện 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm

 

 

- Cả lớp thực hiện bảng con, 1 hs lên bảng thực hiện

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN THỚI 4                                                    Giáo viên: Mai Việt Toàn                                                                                                        

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài

- Gọi hs thảo luận nhóm đôi thực hiện tóm tắt và giải bài toán

- Gọi hs lên bảng thực hiện

   15 phòng : 240 bộ

     1 phòng: ..... bộ?

 

 

 

C/ Củng cố, dặn dò:

- Trong phép chia có dư ta chú ý điều gì?

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học 

- Về nhà xem lại bài.

- Bài sau: Chia cho số có hai chữ số (tt)

1a) 288 : 24 = 12      740 : 45 = 16 dư 20

b) 469 : 67 = 7           397 : 56 = 7 dư 5

- HS đọc đề bài

- Thảo luận nhóm đôi

 

- HS1 tóm tắt, HS 2 giải bài toán

       Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:

               240 : 15 = 16 (bộ)

                        Đáp số: 16 bộ 

 

- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )

Bài:   CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

TCT:  15

I/ Mục đích, yêu cầu:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng BT (2) a / b.

* GDBVMT: Qua bài nói lên cảnh đẹp của quê hương GD các em cần bảo vệ.

II/ Đồ dùng dạy-học:Sgv – sgk.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ KTBC: Búp bê của ai?

- Đọc lần lượt các từ: sáng láng, sát sao, xum xuê, sảng khoái. Y/c hs viết vào B

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe-viết đoạn đầu trong bào văn Cánh diều tuổi thơ và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch

2) HD hs nghe-viết:

- Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả

- Các em hãy đọc thầm đoạn văn , phát hiện những từ ngữ mà mình dễ viết sai.

- Hd hs phân tích lần lượt các từ trên và lần lượt viết vào B

- Các em hãy đọc thầm lại bài, chú ý tên bài, những đoạn xuống dòng.

- Đọc lần lượt từng câu

- Đọc lại bài

* Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau để kiểm tra

- Nhận xét

3) HD hs làm bài tập chính tả

Bài 2a: Gọi hs đọc y/c của bài

- Các em hãy thảo luận nhóm 4, tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch

- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi 3 nhóm lên thi làm bài tiếp sức. Trong vòng 1 phút, nhóm nào tìm được tên nhiều trò chơi, đồ chơi nhóm đó thắng cuộc

- Cùng hs nhận xét (tìm đúng, nhiều từ, phát âm đúng) - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

 

- HS viết vào B

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

- Lắng nghe

- Đọc thầm, phát hiện: mềm mại, phát dại, trầm bổng, mục đồng.

- HS phân tích, viết B

 

- Đọc thầm, ghi nhớ

 

- Viết vào vở

- HS soát lại bài

- Đổi vở nhau để kiểm tra

 

 

 

- HS đọc y/c

- Chia nhóm, tìm tên các đồ chơi, trò chơi

 

- HS nhóm hs lên thi tiếp sức

 

 

1

 

nguon VI OLET