TUẦN 18   

Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2020

Buổi sáng                                        CHÀO CỜ

_____________________________

TẬP ĐỌC

Ôn tập tiết 1

I. Mục tiêu :

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

   - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

III.Các hoạt động cơ bản:

1.Khởi động:- Hs hát.

2.Bài mới:

- Gv giới thiệu bài.

*Hoạt động 1ôn lại các bài tập đọc

- Gv gọi 1 hs đọc.

*Hoạt động 2:Tìm hiểu bài

- Hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Hs chia sẻ theo nhóm 2.

- Trưởng ban học tập cho chia sẻ trước lớp:

* Bài tập 2 (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều"

- Gọi hs đọc y/c

-Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên?

- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả

- Y/c các nhóm nhận xét theo các yêu cầu: nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?

C/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc

- Bài sau: Ôn tập

Nhận xét tiết học

Tên bài

Tác giả

Nội dung chính

Nhân vật

Ông Trạng thả diều

Trinh Đường

Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học

Nguyễn Hiền


"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi

Từ điển nhân vật lịch sử VN

Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn

Bạch Thái Bưởi

Vẽ trứng

Xuân Yến

Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại

Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi

Người tìm đường lên các vì sao

Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn

Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.

Xi-ôn-cốp-xki

Văn hay chữ tốt

Truyện đọc 1

Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt

Cao Bá Quát

Chú Đất Nung

Nguyễn Kiên

Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.

Chú Đất Nung

Trong quán ăn "Ba cá bống"

A-lếch - xây Tôn-xtôi

Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.

Bu-ra-ti-nô

Rất nhiều mặt trăng

Phơ-bơ

Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn .

Công chúa nhỏ 

______________________________

TOÁN

Dấu hiệu chia hết cho 9

I .Mục tiêu:

-         Biết hiệu chia hết cho 9.

-         Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.

Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2

- HS ý thức học.

II. Đồ dùng dạy - học:

Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy - học:

1.Khởi động:

- HS chơi trò chơi : Gió thổi

2. Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

3.Các hoạt động cơ bản:

1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9

- Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9 

- Gọi hs lên bảng viết vào 2 cột thích hợp

Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng

    36   (36 : 9 = 4)      54   (54 : 9 = 6)

    72   (72 : 9 = 8)      81   (81 : 9 = 9)


 

- Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9

- Nếu hs nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của hs

- Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số.

- Gọi hs phát biểu 

- Gọi hs tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9

Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 

- Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải)

- Gọi hs phát biểu

- Gọi hs nêu ví dụ các số có tổng các chữ số không phải là 9

Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 

- Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu?

- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu? 

4. Luyện tập , thực hành:

- Hs làm cá nhân bài 1,2,3 SGK.

- Hs chia sẻ cặp đôi.

- Hs chia sẻ trước lớp.

* GV chia sẻ:

Bài 1:

GV chia sẻ: Khi tìm các số chia hết cho 9 em làm như thế nào?

Chốt : củng cố cách xác định dấu hiệu chia hết cho 9

IV. Củng cố - dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học.

_________________________________

LỊCH SỬ

Kiểm tra định kì

_____________________________

Buổi chiều                                     ĐẠO ĐỨC

Thực hành kĩ năng cuối học kì I

I. Mục tiêu:

1. Củng cố hiểu biết về sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lòng biết ơn thầy cô giáo và lòng yêu lao động.

- Biết đồng tình, ủng hộ các thái độ, hành vi đúng và phê phán những thái độ, hành vi chư­a đúng.

II. Đồ dùng dạy - học:

- SGK Đạo đức lớp 4.

 

III .Các hoạt động dạy học :

1. Khởi động:

2. Các hoạt động dạy học:


HĐ1: Bày tỏ ý kiến

- Cho nhóm 2 em thảo luận

a) Bố đi vắng, em và mẹ ở nhà, mẹ bị ốm, em sẽ làm gì?

b) Sáng nay, cô bị viêm họng, không nói to đ­ược, em và các bạn sẽ làm gì?

c) Sáng nay, tr­ước khi đi làm, mẹ đã dặn em ở nhà quét dọn nhà cửa, rửa ly tích. Tiến lại đến rủ em đi xem phim, em sẽ làm gì?

- Đại diện từng nhóm trình bày.

+ Em ở nhà với mẹ, quạt cho mẹ, đi mời bác sĩ...

+ Em nói với cả lớp hãy giữ trật tự và tự giác học tập...

+ Em sẽ không đi xem phim mà ở nhà làm các việc mẹ đã giao...

HĐ2: Đóng vai

- Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm chọn 1 trong các tình huống trên để đóng vai

- Lần lư­ợt gọi các nhóm lên biểu diễn

- Tổ chức cho HS phỏng vấn

- Nhận xét, tuyên d­ương

HĐ3: Trò chơi "Hát về ông bà, bố mẹ, thầy cô, ca ngợi lao động"

- Chia lớp thành 3 đội

- Nêu cách chơi và luật chơi

- Nhận xét, tuyên d­ương

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét

- Chuẩn bị bài Kính trọng, biết ơn ng­ười lao động

_______________________________

KĨ THUẬT

Cắt,khâu,thêu sản phẩm tự chọn  

I. Mục tiêu:

- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Mẫu quy trình.

- Vải; kim; chỉ; thước; viết chì; dụng cụ trang trí sản phẩm.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động:

  HS hát bài “ Chiếc khăn tay”

2.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 2: Thực hành cắt, khâu, thêu túi rút dây(38 phút)

- Y/c hs nhắc lại các bước cắt, khâu túi rút dây.

- Thực hiện theo 4 bước:

. Đo, cắt vải

. Cắt, khâu phần luồn dây

. Khâu phần túi


. Lồng dây vào túi

- Lắng nghe

- Các em thêu trang trí trước khi khâu phần thân túi. Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản có thể là bông hoa, chiếc lá, con chim... bằng mũi thêu lướt vặn, thêu móc xích hoặc thêu một đường móc xích gần đường gấp mép. Cuối cùng các em mới khâu phần thân túi bằng các mũi khâu thường hoặc khâu đột.

- Y/c hs thực hành

- Quan sát, giúp đỡ nhưng hs lúng túng

- Tiết sau: tiếp tục thực hành

_________________________________

 

TIẾNG ANH (2 tiết)

(Giáo viên chuyên dạy)

___________________________________________________________________

Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2020

Buổi sáng                                           TOÁN

Dấu hiệu chia hết cho 3

I. Mục tiêu:

-         Biết hiệu chia hết cho 3.

-         Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ , SGK.

1. Khởi động :

- Hs hát.

2.Các hoạt động cơ bản:

a.Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu bài.

b.Các hoạt động cơ bản:

HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.

) HS tự tìm dấu hiệu chi hết cho 3

- Y/c hs tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3

- Em tìm một số chia hết cho 3 bằng cách nào?

+ Em nghĩ một số bất kì rồi chia cho 3

+ Em dựa vào bảng nhân 3

+ Em lấy một số bất kì nhân với 3 được một số chia hết cho 3

- Có cách tìm đơn giản, đó là cách dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu này.

- Y/c hs lên bảng ghi vào 2 cột thích hợp.

- Các em đọc các số chia hết cho 3 ở cột  bên trái và tìm đặc điểm chung của các số này dựa vào việc tính tổng các chữ số của mỗi số.

- Em có nhận xét gì  về tổng các chữ số của các số này với 3 ?

- Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3


- Gọi hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3

- Y/c hs nêu ví dụ 

- Y/c hs tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết tổng các số này có chia hết cho 3 không?

- Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta làm sao?

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

- HS lần lượt nêu ví dụ

- HS tính và rút ra kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3

- Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK 

c. Luyện tập, thực hành:

- Hs làm cá nhân bài 1,2,3SGK .                                           

- Hs chia sẻ cặp đôi.

- Hs chia sẻ trước lớp.

* GV chia sẻ:

Bài 1: - Muốn biết các số trên, số nào chia hết cho 3, các em làm thế nào?

* Gv chốt: dấu hiệu chia hết cho 3

IV.Củng cố- dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học.

__________________________________

CHÍNH TẢ (Nghe- viết)

Ôn tập tiết 2

I. Mục tiêu:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.

   - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: SGK, VBT

- HS: SGK, vở - bút, VBT

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Khởi động:

 - HS hát.

2. Các hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu bài.

2.Các hoạt động cơ bản:

HĐ 1: Hoạt động cả lớp.

* Bài tập 2 : Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật.

- Gọi hs đọc y/c

- Y/c hs làm bài vào VBT


- Gọi hs đọc các câu văn mình đã đặt.

- Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt.

a) Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.

b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.

c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường.

d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp.

e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản.

*Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn)

- Gọi hs đọc y/c

- Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.

- Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)

- Gọi hs trình bày kết quả

a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?

a) Có chí thì nên.

. Có công mài sắt, có ngày nên kim.

. Người có chí thì nên

Nhà có nền thì vững.

b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?

b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.

. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

. Thất bại là mẹ thành công.

. Thua keo này, bày keo khác.

c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? 

c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi!

- Hãy lo bền chí câu cua

Dù ai câu cạch câu rùa mặc ai!

C/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc

- Bài sau: Ôn tập

__________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Ôn tập tiết 3

I. Mục tiêu:

   - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.


   - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt Ch xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào ? Ai ? (BT2).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK, VBT

III.Các hoạt động cơ bản:

1.Khởi động:

- Hs hát.

2.Các hoạt động cơ bản:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 2: (tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu cho các bộ phận câu in đậm.

- Gọi hs đọc y/c

- Y/c hs tự làm bài vào VBT (phát phiếu cho 2 hs)

- Gọi hs phát biểu, cùng hs nhận xét

- Gọi hs làm trên phiếu trình bày kết quả, chốt lại lời giải đúng

a) Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn

* Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ mông, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá

* Động từ: dừng lại, chơi đùa

* Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ

b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm

- Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

- Nắng phố huyện vàng hoe.

- Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.

- Buổi chiều xe làm gì?

- Nắng phố huyện như thế nào?

- Ai đang chơi đùa trước sân.

C/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhớ các kiến thức vừa ôn luyện ở BT 2

- Bài sau: Ôn tập

- Nhận xét tiết học

_______________________________

KHOA HỌC

Không khí cần cho sự cháy

I. Mục tiêu:

- Làm thí nghiệm để chứng tỏ :

+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để dung trì sự cháy được lao hơn.

+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.

-         Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy lâu hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn …


-         KNS: Bình luận về cách làm và kết quả quan sát ; phân tích, so sánh, đối chiếu, quản lý thời gian trong quá trình thí nghiệm

II. Đồ dùng dạy - học:

- Đồ dùng thí nghiệm.

1.Khởi động:- HS hát.

2.Các hoạt động dạy học:

HĐ1: Hoạt động cả lớp.

KNS : Vai trò của ô-xi đối với sự cháy

-GV kê 1 chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm cho cả lớp quan sát, dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm.

Thí nghiệm 1:

-Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh không bằng nhau. Khi ta đốt cháy 2 cây nến và úp lọ thuỷ tinh lên. Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra.

-Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện tượng đúng, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm.

-GV gọi 1 HS lên làm thí nghiệm.

-Yêu cầu HS quan sát và hỏi :

+Hiện tượng gì xảy ra ?

+Theo em, tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ?

+Trong thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô-xi có vai trò gì ?

-Kết luận : Trong không khí có chứa khí ô-xi và khí ni-tơ. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn. Ô-xi rất cần để duy trì sự cháy. Trong không khí còn chứa khí ni-tơ. Ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá mạnh và quá nhanh.

  KNS : Cách duy trì sự cháy

-Các em đã biết ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể cung cấp nhiều ô-xi, để sự cháy diễn ra liên tục? Cả lớp cùng quan sát thí nghiệm.

-Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây nến gắn trên  đế  kín và hỏi :

+Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra?

-GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và hỏi :

+Kết quả của thí nghiệm này như thế nào ?

+Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ?

-Để chứng minh lại lời bạn nói rằng cây nến tắt là do lượng ô-xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp thêm. Chúng ta cùng quan sát thí nghiệm khác.

-GV phổ biến thí nghiệm:

+Chúng ta thay đế gắn nến bằng một đế không kín (cho HS quan sát vật thật). Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra?

-GV thực hiện thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra và hỏi :

+Vì sao cây nến có thể cháy bình thường?

-KL : Quan sát kĩ hiện tượng chúng ta thấy : Khi sự cháy xảy ra, khí ni-tơ và khí các-bô-níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không


khí ở bên ngoài tràn vào trong lọ, tiếp tục cung cấp ô-xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục.

+Để duy trì sự cháy cần phải làm gì ?

+Tại sao phải làm như vậy ?

-KL KNS : Để duy trì sự cháy, cần phải liên tục cung cấp không khí. Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được.

  Ứng dụng liên quan đến sự cháy

-Chia nhóm 4 HS ngồi 2 bàn trên, dưới và yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi :

+Bạn nhỏ đang làm gì ?

+Bạn làm như vậy để làm gì ?

-Gọi HS nhóm khác bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh.

-Nêu: Bạn nhỏ là người dân tộc. Bạn đang dùng ống nứa để thổi vào bếp củi. Làm như vậy không khí sẽ được lưu thông, cung cấp liên tục làm cho sự cháy được duy trì.

+Trong lớp mình bạn nào còn có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt ?

-KL KNS : Khi đun bếp và nhóm bếp lửa hay bếp than, các em lưu ý phải làm như các bạn : cời rỗng bếp, dùng ống thổi không khí hay dùng quạt quạt vào bếp lò. Như vậy mới làm cho sự cháy diễn ra liên tục.

 +Vậy khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp củi thì làm thế nào ?

-Các bạn lớp mình có rất nhiều kinh nghiệm trong việc đun bếp than và bếp củi. Điều đó chứng tỏ các em đã hiểu được vai trò của không khí đối với sự cháy.

4. Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút)

Hỏi :

+Khí ô-xi và khí ni-tơ có vai trò gì đối với sự cháy ?

+Làm cách nào để có thể duy trì sự cháy ?

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

-Nhận xét tiết học.

-Về học thuộc mục cần biết và chuẩn bị bài tiết sau.

__________________________

Buổi chiều KỂ CHUYỆN

Ôn tập tiết 4

I. Mục tiêu:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.

   - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).

II. Đồ dùng dạy - học:

III. Các hoạt động dạy  học:

1. Khởi động :

2.Các hoạt động cơ bản:

a.Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu bài.


b. Các hoạt động cơ bản:

HĐ 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.

Bài tập 2

- Gọi hs đọc y/c của bài tập

- HD hs thực hiện từng yêu cầu :

a) Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.

- Gọi hs xác định yêu cầu của đề.

- Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ

- Y/c hs từ làm bài (phát phiếu cho 3 hs)

- Quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp.

- Gọi hs phát biểu ý kiến

- Gọi hs trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp (dán phiếu)

- Cùng hs nhận xét

a) Mở bài 

Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật.

b) Thân bài 

*  Tả bao quát bên ngoài:

- Hình dáng thon, mảnh

- Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay.

- Màu tím, không lẫn với bút của ai.

- Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín

- Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre

- Cái cài bằng thép trắng.

* Tả bên trong:

- Ngòi bút rất thanh, sáng loáng

- Nét bút thanh, đậm.

c) Kết bài:

Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận , không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bò quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi khi dùng cây bút

b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.

- Y/c hs viết bài

- Gọi hs đọc bài của mình

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương những em viết hay.

C/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

- Ghi nhớ nội dung vừa học BT 2

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở.

_____________________

ĐỌC THƯ VIỆN

Đọc cá nhân

__________________________

TIẾNG ANH NN

(Giáo viên chuyên dạy)

nguon VI OLET