TUẦN 19

Ngày soạn: 11/01/2015

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 01 năm 2015

 

Tiết 1: Toán.                                        

Tiết 92: LUYỆN TẬP

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Đã học các đơn vị đo diện tích

 

- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.

- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích km.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Chuyển đổi c`````````````````````````````````````````````````ác đơn vị đo diện tích.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán và giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích km

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm, bút dạ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

*n định:

* Bài cũ:

+ 1 km = ? m 

+ 1 000 000 =? km.                                   

- HS nhận xét.

* Giới thiệu bài:  GV ghi bảng.

2. Phát triển bài:

* Bài 1 ( 100) Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 2 ( 101)

- Gọi HS đọc bài toán.

 

 

 

- 1 HS lên bảng

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm.

- Đáp án: a. 53 000 cm; 1 329 cm;

846 dm; 3 m; 10 000 000 m;

9 km.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu.

1

 


- Cho HS làm nháp.

- Gọi HS trình bày miệng

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 3 ( 101 )

- Gọi HS đọc bài toán.

- Cho HS thảo luận cặp ( 2 phút )

- Gọi 1 số cặp trình bày.

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 4( 101  )

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

* Bài 5 ( 101 )

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS quan sát biểu đồ, thảo luận theo cặp ( 2 phút )

- Gọi 1 số cặp trình bày.

 

 

- Gọi HS nhận xét.

3. Kết luận:

+ Các em vừa đư­ợc ôn luyện chuyển đổi những đơn vị đo diện tích nào?

- Nhận xét giờ

- Xem lại các bài đã chữa.

a. 20 km   b. 16 km.

 

- HS nhận xét.

 

- HS đọc bài toán.

b. Thành phố có diện tích lớn nhất là: TPHCM: 2 095 km

- Thành phố có diện tích bé nhất là: Thành phố Hà Nội: 921 km.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc bài toán.

* Chiều dài: 3 km; chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.

* Diện tích khu đất? km.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ

Bài giải:

Chiều rộng khu đất là.

3 : 3 = 1 ( km )

Diện tích của khu đất là.

3 x 1 = 3 ( km )

Đáp số: 3 km.

- HS nhận xét.

 

- HS thảo luận cặp

a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.

b. Mật độ dân số ở TPHCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở thành phố Hải Phòng.

- HS nhận xét.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1

 


 

Tiết 2: Đạo đức.                           

Tiết 19: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

biết yêu lao động

- Nhận thức vai trò quan trọng của ng­ười lao động

- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với ng­ười lao động.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhận thức vai trò quan trọng của ng­ười lao động

2. Kỹ năng: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với ng­ười lao động.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức yêu lao động

II. Tài liệu và ph­ương tiện:

- SGK, Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức.

* Bài cũ:

+ Tại sao phải biết yêu lao động? Nêu một số tấm g­ương biết yêu lao động mà em biết?

- HS nhận xét.

2. Phát triển bài:

1.Giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ em.

- Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình.

* GV: Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp chúng ta tuy mỗi ng­ời làm những nghề khác nhau như­ng tất cả đều là những

ngư­ời lao động. Chúng ta sẽ tìm hiểu xem bố mẹ của các bạn HS lớp 4A làm những công việc gì qua câu chuyện: Buổi học đầu tiên.

2. Thảo luận chuyện: Buổi học đầu tiên.

- GV kể chuyện.

+ Vì sao một số bạn trong lớp lại c­ười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?

 

 

 

- Vì lao động làm cho con ng­ười phát triển lành mạnh đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc

 

 

 

 

- HS nối tiếp giới thiệu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe kể chuyện

- Các bạn nghĩ bố mẹ Hà làm nghề quét rác không đáng đ­

1

 


+ Nếu là bạn cùng lớp với Hà em sẽ làm gì?

 

* GV: Tất cả ng­ười lao động kể cả những ng­ười lao động bình th­ường nhất cũng cần đ­ược tôn trọng.

3. Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 ( 29 )

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận ( 3 ).

- Gọi đại diện trình bày.

* GV: Nông dân, bác sĩ…đều là những ng­ười lao động vì họi hằng ngày lao động làm ra của cải vật chất cho gia đình và xã hội. Ng­ười ăn xin, ngư­ời buôn bán ma túy, kẻ chộm không phải là ng­ười lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích thậm chí còn có hại cho xã hội.

4. Thảo luận nhóm bài tập 2 ( 29 )

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV giao việc mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.

- Hết thời gian trình bày.

* GV: Mọi ngư­ời lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, cho gia đình và xã hội. Mỗi ngư­ời làm một nghề khác nhau có ngư­ời lao động bằng chân tay, có  ngư­ời lao động bằng trí óc…

+ Qua phần tìm hiểu bài vừa rồi cơm ăn áo mặc và mọi của cải khác trong xã hội có đ­ược là nhờ ai?

+ Chúng ta phải có thái độ ntn đối với ngư­ời lao động?

* Ghi nhớ: SGK/28

3. Kết luận:

+ Vì sao phải kính trọng ngư­ời lao động?

- Nhận xét giờ.

ược kính trọng.

- Em sẽ không c­ười vì bố mẹ bạn Hà cũng là ngư­ời lao động chân chính.

 

 

 

 

 

 

- Ngư­ời lao động là nông dân, bác sĩ, ngư­ời giúp việc trong gia đình, lái ô tô, giám đốc công ti, ng­ười đạp xích lô, giáo viên, kĩ s­ư, tin học, nhà văn, nhà thơ.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh, thảo luận.

 

- Đại diên nhóm trình bày.

 

 

 

 

 

- Nhờ những ngư­ời lao động.

 

 

- Biết kính trọng, biết ơn ngư­ời lao động.

 

 

 

 

 

1

 


 

Tiết 3: Luyện từ và câu.                       

Tiết 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ?

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Nắm đ­ược cấu tạo cơ bản của câu kể: Ai làm gì?

- Nhận ra 2 bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể: Ai làm gì?

- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì?

- Biết cách xác định bộ phận chủ ngữ trong câu. Biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì?

2. Kỹ năng: Biết cách xác định bộ phận chủ ngữ trong câu. Biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.

- Rèn kĩ năng quan sát, trả lời câu hỏi.

3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở phần nhận xét..

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

*n định tổ chức:

* Bài cũ:

+ Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận đó là những bộ phận nào?

+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì nêu ý nghĩa gì? Do những từ ngữ nào tạo thành?

- HS nhận xét.

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

I. Nhận xét.

* Bài 1 ( 7 )

- Yêu cầu HS đọc bài tập và đoạn văn.

- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

 

 

 

-  2 bộ phận: chủ ngữ và vị ngữ

 

- Nêu hoạt động của ngư­ời và vật, do động từ hoặc cụm động từ tạo thành

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu  & đoạn văn.

- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.

* Câu 1: Một đàn ngỗng vư­ơn dài cổ, chúi mỏ về phía trư­ớc, định đớp bọn trẻ.

- Ý nghĩa của chủ ngữ: Chỉ con vật.

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

+ Trong câu kể Ai làm gì chủ ngữ nêu lên ý nghĩa gì? Chủ ngữ th­ường do những từ ngữ nào tạo thành?

II. Ghi nhớ ( 7 )

- Gọi HS nêu ghi nhớ

- Đặt câu kể có chủ ngữ chỉ ngư­ời?

 

III. Luyện tập

* Bài 1 ( 7)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT sau đó trình bày mệng.

 

 

 

 

- Loại từ tạo thành chủ ngữ: Cụm danh từ.

* Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần chạy biến.

- ý nghĩa của chủ ngữ: Chỉ ngư­ời.

- Loại từ tạo thành chủ ngữ:  danh từ.

* Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau

lư­ng Tiến.

- ý nghĩa của chủ ngữ: Chỉ ng­ười.

- Loại từ tạo thành chủ ngữ:  danh từ.

* Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan xua đàn ngỗng ra xa.

- ý nghĩa của chủ ngữ: Chỉ ng­ười.

- Loại từ tạo thành chủ ngữ:  danh từ.

* Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc

vư­ơn cổ chạy mất.

- ý nghĩa của chủ ngữ: Chỉ con vật

- Loại từ tạo thành chủ ngữ: Cụm DT.

- HS nhận xét.

- Chủ ngữ th­ường chỉ ngư­ời, vật. Chủ ngữ do DT hoặc cụm DT tạo thành.

 

- HS đọc ghi nhớ

- Bạn Lan t­ưới rau.

- Mẹ em đi chợ.

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- Câu 3: Trong rừng chim chóc hót véo von.

- Câu 4: Thanh niên lên rẫy.

- Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng n­ước.

1

 


 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 2 ( 7 )

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT,2 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 3 ( 7 )

- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh SGK.

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

 

 

- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhận xét.

3. Kết luận:

+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì nêu ý nghĩa gì? Chủ ngữ do những từ ngữ nào tạo thành?

- Nhận xét giờ.

- Câu 6: Em nhỏ đùa vui tr­ước nhà sàn.

- Câu 7: Các cụ gì chụm đầu bên những ché r­ượu cần.

- HS nhận xét, bổ sung.

 

- HS đọc yêu cầu

- Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu.

- Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.

- Chim Sơn Ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu

 

- Bà con nông dân gặt lúa, các bạn HS tung tăng cắp sách đến trư­ờng, các chú công nhân lái máy cày.

- HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

Sáng sớm, cánh đồng đã nhộn nhịp. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ xuống mọi nơi. mấy thửa ruộng ven đ­ường, các bác nông dân gặt lúa. Trên đ­ường làng, mấy cậu học trò vừa đi vừa c­ời rộn rã. lũ chim trên cành thấy đông ngư­ời vụt bay lên bầu trời xanh thẳm.

- HS nhận xét.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1

 


 

Tiết 4: Địa lí.

Tiết 19: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Biết Hải Phòng là thành phố nằm ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:

+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.

+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,…

- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:

+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.

+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,…

- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).

HS khá, giỏi:

+ Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta( Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu,…; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều phong cảnh đẹp,…).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, chỉ bản đồ, hoạt động nhóm, thảo luận, sử lí và phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ hành chính Việt Nam và lược đồ thành phố Hải Phòng.

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định:

* Bài cũ: Nhận xét bài thi HKI của HS

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

* Hải Phòng – Thành phố cảng.

- GV treo bản đồ VN và lược đồ thành phố Hải Phòng.

- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: đọc sách, quan sát trên lược đồ, để hoàn thành vào bảng sau:

Thành phố Hải Phòng

Vị trí ở phía ĐBBB.

Phía Bắc giáp với………………..

Phía Nam giáp với……………..

 

- HS hát

 

 

 

 

- HS quan sát bản đồ, lược đồ, đọc sách và hoàn thành vào bảng.

 

 

Thành phố Hải Phòng

Vị trí ở phía ĐBBB:

Phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh

Phía Nam giáp với tỉnh Thái Bình

1

 


Phía Tây giáp với………………

Phía Đông giáp với…………….

Các loại hình giao thông………………

 

 

 

 

- Yêu cầu các nhóm trả lời- GV ghi

nhanh các ý đúng để hoàn thành bảng trên.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ và xác định

vị trí của Hải Phòng trên bản đồ.

* KL: Nằm ở phía đông Bắc vùng ĐBBB, Hải Phòng nối với các tỉnh thành bằng nhiều loại hình giao thông. Đặc biệt

nhờ có phía Đông sát biển. Hải phòng

có điều kiện để phát triển giao thông đường biển là cửa ngõ ra biển của ĐBBB.

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi ở bảng phụ:

+ Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng?

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi

- GV ghi bảng một số ý chính.

- Kể một số điều kiện để Hải Phòng

trở thành một cảng biển lớn của nước ta?

( Dành cho HS khá, giỏi)

 

 

 

 

 

 

* Đóng tàu, ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng.

- GV treo bảng phụ ghi gợi ý nội dung cần tìm hiểu và yêu cầu: Dựa vào SGK và lược đồ để hoàn thành bảng thông tin về ngành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng.

* Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng:

 

- Chiếm vị trí …………..

- Tên một số nhà máy đóng tàu……………

 

- Công việc chính của các

Phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương

Phía Đông giáp với biển Đông

Các loại hình giao thông: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.

- Mỗi nhóm trả lời 1 ý.

- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.

- 1 HS lên bảng chỉ vị trí của Hải Phòng trên bản đồ.

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

- HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:

 

 

 

+ Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến.

+ Tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng lớn háng hóa.

- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung.

- Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu,…

 

- HS thảo luận cặp đôi bảng thông tin theo yêu cầu.

 

 

* Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng:

- Chiếm vị trí quan trọng nhất.

- Tên một số nhà máy đóng tàu: nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng.

- Công việc chính của các nhà máy: đóng mới, sửa chữa các phương tiện đi biển.

1

 


nhà máy……………………

 

- Tên các sản phẩm của ngành đóng tàu………………

 

 

 

-Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận.

-GV theo dõi, nhận xét chốt ý.

* Hải Phòng- Trung tâm du lịch.

- Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi:

- Nêu một số điều kiện để Hải Phỏng trở thành một khu du lịch nổi tiếng ở nước ta?( Dành cho HS khá, giỏi)

- Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với sự kiện lịch sử gì?

 

- GV mở rộng: Tên của vua Ngô Quyền đã được đặt cho một quận lớn  trong thành phố.

- Nơi nào của Hải Phòng được công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới?

- GV treo H4 giới thiệu: Cát Bà là vườn quốc gia được công nhận là khu dự trữ sinh quyển vào tháng 3 năm 2005. trong vườn quốc gia còn nhiều vùng hoang sơ, đây cũng là nơi sinh sống của loài vật quý hiếm có tên trong sách đỏ.

3. Kết luận:

*  Hãy nêu một số ngành công nghiệp chính của thành phố Hải Phòng?

- Nhận xét tiết học.

- Tên các sản phẩm của ngành đóng tàu: sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách trên sông, biển, tàu vận tải lớn.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

 

 

- Có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều phong cảnh đẹp,…

 

- Gắn với sự kiện lịch sử: Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938.

- Lắng nghe

 

 

- Cát Bà, vườn quốc gia Cát Bà.

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

- HS nêu

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

________________________________________________________________

 

 

 

 

 

 

 

1

 


 

Ngày soạn: 12/01/2015

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 01 năm 2015

Tiết 1: Toán.                                                          

Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết một số hình học

- Hình thành biểu tư­ợng về hình bình hành.

- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành từ đó phần biệt đư­ợc hình bình hành với một số hình khác.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hình thành biểu tư­ợng về hình bình hành.

2. Kỹ năng: Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành từ đó phần biệt đư­ợc hình bình hành với một số hình khác.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ vẽ sẵn hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác.

- HS chuẩn bị giấy kẻ ô ly.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

*n định:

* Bài cũ:

- 1 HS lên bảng: 1 km2 = 1 000 000 m2

                           1 000 000 m2 = 1 km2.

2. Phát triển bài:

a. Giới thiệu hình bình hành

- GV đ­a bảng phụ chỉ vào hình vẽ trên bảng.

+ Hình ABCD giống hình gì?

+ Hình ABCD có những cặp cạnh nào song song?

- Gọi HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện sau đó nêu nhận xét.

+ Hình bình hành ABCD có những cặp cạnh nào đối diện và chúng ntn với nhau?

+ Nêu một số đồ vật trong thực tế là hình bình hành?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hình chữ nhật

- AB//CD; AD //BC.

 

 

 

- AB = DC; AD = BC

- HBH có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

 

 

 

1

 

nguon VI OLET