PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẦM DƠI

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ BÌNH AN

images

 

 

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

 

NĂM HỌC : 2019 - 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          LỚP 4B – TUẦN 19

 

GV chủ nhim : Trần Hồng Nhiên

 

 

 

 

                                   Thị Trấn, ngày 06 tháng 01 năm 2020

 

 


Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2020

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ

ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG

BÀI : THỜI GIAN QUÝ BÁU LẮM (T2)

I. Mục tiêu :

- Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ.

- Trình bày được ý nghĩa của thời gian. Cách sắp xếp công việc hợp lý.

- Biết cách tiết kiệm, sử dụng thời gian vào những việc cụ thể một cách phù hợp.

II. Chuẩn bị :

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.

2. KT bài cũ :

- Tìm và nhắc lại một câu nói của Bác hay một câu văn trong bài này mà em thích để các bạn cùng nghe và cho biết vì sao em thích câu nói đó ?

3. Bài mới : Thời gian quý báu lắm

+ Hoạt động 1 : Khởi động

GV giới thiệu mục tiêu bài.

+ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 4

- Em sử dụng thời gian hàng ngày vào những việc gì ?

- Theo em, việc sử dụng thời gian của mình đã hợp lý chưa ?

- Em hiểu như thế nào về việc có ích và

 

 

 

- HS trả lời cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS trả lời.

 

 

- HS trả lời.

 

 

 


việc mình thích làm ?

+ Hoạt động 3 : Trò chơi : Thời gian có ích với ta.

- HDHS chơi như tài liệu trang 17.

Kết luận : Bác Hồ luôn luôn biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc.

4. Củng cố, dặn dò : 

- Người biết quý thời gian là người như thế nào ?

- Chuẩn bị tiết sau : Dùng đủ thì thôi (T1)

- Nhận xét tiết học.

 

******************************************

Tiết 1 : Tập đọc

BỐN ANH TÀI

I. Mục tiêu :

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng sức khỏe của bốn cậu bé.

- Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

- KNS : Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm.

II. Chuẩn bị : Tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Giới thiệu chủ điểm : GV cho HS quan sát tranh vẽ trang 4, nêu nội dung của tranh – chủ điểm Người ta là hoa đất.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Luyện đọc :

- Gọi 5 em đọc tiếp nối 5 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ

 

- Lắng nghe, xem tranh minh họa.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài 3 lượt (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)

 

 


khó hiểu trong bài.

Lần 1 :  GV chú ý sửa phát âm.

Lần 2 : HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ

Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng)

+ Nêu cách đọc đúng câu văn dài. Em đọc ứng dụng.

- Cho luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu : Giọng kể khá nhanh nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, lòng nhiệt thành của 4 cậu bé.

c) Tìm hiểu bài :

- Yêu cầu đọc thầm và TLCH :

+ Truyện có những nhân vật nào ? tên truyện gợi cho em suy nghĩ gì ?

 

 

- Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào ?

 

 

- Chuyện gì đã xảy ra trên quê hương của Cẩu Khây ?

 

- Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì ?

 

- Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng ai ?

 

- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?

 

 

 

 

- Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện ?

- Phần đầu câu chuyện “Bốn anh tài” có nội dung như thế nào ?

 

 

 

 

 

 

Câu dài : Họ ngạc nhiên/ thấy….cậu bé/ …… mái nhà.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc cả bài.

 

 

 

 

 

- Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

- Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng của bốn thiếu niên.

- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây : nhỏ người nhưng một lúc ăn 9 chõ xôi, 10 tuổi đã bằng trai 18. 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.

- Xuất hiện con yêu tinh chuyên bắt người và xúc vật làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.

- Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.

- Cẩu Khây cùng : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng lên đường diệt trừ yêu tinh.

- Nắm Tay Đóng Cọc : dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước : lấy vành tai tát nước lên thửa ruộng cao bằng mái nhà. Móng tay đục máng : lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng.

- Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người.

- Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

 

 


- HS nêu, lớp bổ sung.

d) Đọc diễn cảm :

+ Toàn bài đọc như thế nào ?

- HS nêu cách đọc, đọc ứng dụng.

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Thi đọc.

 

 

 

 

- Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.

4. Củng cố : Truyện đọc này giúp em hiểu điều gì ?

5. Dặn dò : Chuẩn bị bài Chuyện cổ tích về loài người.

 

 

- HS nêu.

 

 

“Ngày xưa, ở bản kia, có….bé/ tuy nhỏ người/….hết 9 chõ xôi. Vì vây/……Cẩu khây. Cẩu khây lên mười tuổi, sức đã….trai 18, mười lăm….tinh thông võ nghệ.

- HS trả lời.

 

 

******************************************

Tiết 2 : Toán

KI- LÔ- MÉT VUÔNG

I. Mục tiêu :

    - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

    - Biết đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km.

    - Biết 1 km= 1 000 000 m.

    - Bước đầu biết chuyển đổi từ kmsang mvà ngược lại.

   * HS làm bài 1, bài 2, bài 4 (b). Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng : 3 324 ki-lô-mét vuông.

II. Chuẩn bị : Bản đồ VN – Bản đồ khu vực.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra : GV kiểm tra VBT của HS.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

- HS quan sát Bản đồ VN - Bản đồ khu vực. GV kết luận : Khi đo những vùng có diện tích lớn như một thành phố lớn, 1 khu rừng,…ta hay sử dụng đơn vị đo diện tích là ki-lô-mét-vuông.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


- Ki-lô-mét-vuông là gì ?

 

 

- Ki-lô-mét-vuông viết tắt là : 1 km

Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- GV giới thiệu mối quan hệ giữa km và m.

c) Luyện tập :

Bài 1 : Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.

- GV tổ chức cho HS làm bài và trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.               

1km2

=

…m2

1000 000m2

=

…km2           

1m2

=

…dm2 

5km2

=

…m2

32m249dm2

=

…dm2 

2000 000m2

=

…km2           

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4b.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.  

+ Trong các số đo dưới đây chọn số cho thích hợp chỉ:

 

- Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.

1 km= 1 000 000 m

hoặc : 1 000 000 m= 1 km

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân và trình bày.

 

                Đọc

  Viết

  Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông.

921 km2

 Hai nghìn ki-lô-mét vuông

2000 km2

  Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông.

509 km2

 Ba trăm hai mươi nghìn

ki-lô-mét vuông. 

320000 km2

 

 

- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

 

 

1km2

=

1 000 000m2

1000000m2

=

1km2           

1m2

=

100dm2 

5km2

=

5 000 000m2

32m249dm2

=

3249dm2 

2000000m2

=

2km2           

 

 

 

 

 

 

 

 


b) Diện tích nước Việt Nam :

       5000000m2;  324000dm2;  330991km2

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung bài.

5. Dặn dò :  Chuẩn bị : Luyện tập.

b) 330991km2 (Đo diện tích một nước người ta thường sử dụng đơn vị km2).

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại...

 

- HS lắng nghe.

******************************************

Tiết 3 : Thể dục

ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP – TRÒ CHƠI.

I. Mục tiêu :

- Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp.

- Trò chơi "Chạy theo hình tam giác". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

II. Chuẩn bị : Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

NỘI DUNG

Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức

1. Chuẩn bị :

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Đứng vỗ tay và hát.

- Trò chơi "Bịt mắt bắt dê".

- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.

 

  1-2p

  1-2p

  1-2p

70-80m

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

2. Cơ bản :

- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.

+ GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.

+ Cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã quy định.

GV chú ý bao quát lớp và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi tập.

- Trò chơi "Chạy theo hình tam giác".

GV nêu tên trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS cùng chơi.

 

12-14p

 

 

 

 

 

5-6p

 

 

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

 

 

 

 

 

3. Kết thúc :

- Đứng vỗ tay, hát.

- Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, hít thở sâu.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài tập RLTTCB đã học.

 

   1p

  1-2p

  1-2p

 

         X   X

  X                 X

  X               X

   X               X

         X   X

******************************************

 

 


Tiết 4 : Đạo đức

KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1)

I. Mục tiêu :

- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

- Biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động.

- KNS : Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động; Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

II. Chuẩn bị : Tranh vẽ BT1.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- Vì sao phải yêu lao động ?

- Nêu những biểu hiện của lòng yêu lao động ?

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

* Hoạt động 1 :

- 1 HS đọc truyện trong SGK, cả lớp theo dõi.

- Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình ?

 

- Nếu em là người bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó ? vì sao?

 

GV kết luận : Cơm ăn áo mặc, sách vở…đều là sản phẩm của người lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.

- Cần phải kính trọng người lao động dù là những người lao động bình thường nhất.

* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi

 

 

- 2 HS lần lượt trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc truyện buổi học đầu tiên

 

- Các bạn trong lớp cười khi thấy Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ: Làm nghề quét rác có vẻ coi thường nghề nghiệp đó.

- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét trao đổi, tranh luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


HS đọc to bài tập 1.

- Bài tập yêu cầu gì ?

- HS trao đổi nhóm

- Đại diện nhóm trìng bày

- Lớp trao đổi tranh luận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tại sao những người còn lại không phải là người lao động ?

GV kết luận: Những người lao động ở nhóm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay)

Người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là những người lao động vì họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.

* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 4 Bài 2

- Bài tập 2 yêu cầu gì ?

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.

-  GV ghi bảng.

- Lớp trao đổi nhận xét.

 

 

Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.

* Hoạt động 4 : Cá nhân Bài tập 3

- Những hành động việc làm thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao động

4. Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung bài.

5. Dặn dò : Chuẩn bị : Kính trọng người lao động (TT)

- Theo em trong số những người lao động dưới đây, ai là người lao động, vì sao ?

Những người lao động là :

a) Nông dân.

b) Bác sĩ.

c) Người giúp việc.

d) Lái xe ôm.

đ) Giám đốc công ty.

e) Nhà khoa học.

g) Người đạp xích lô.

h) Giáo viên.

i) Kỹ sư tin học

k) Nhà văn, nhà thơ.

 

 

- HS nêu ghi nhớ : SGK-29.

 

 

 

 

 

 

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Người lao động ích lợi mang lại cho xã hội.

. Bác sĩ chữa bệnh cho mọi người

. Thợ xây xây dựng nhà cửa…

. Thợ lái cần cẩu bốc dỡ hàng hoá,…

. Đánh cá đem nguồn thực phẩm phục vụ cuộc sống

 

 

 

- Các việc làm a, c. d, đ, e, g thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động

- Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động.

 

 

 


Tiết 5 : Khoa học

TẠI SAO CÓ GIÓ ?

I. Mục tiêu :

- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.

- Giải thích tại sao có gió ?

II. Chuẩn bị :

- Hộp đối lưu.

-  Nến, diêm, nén hương.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- Vì sao không khí cần cho sự thở của người, động vật, thực vật ?

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

Hoạt động 1 : Cả lớp

-  Tổ chức hướng dẫn.

- GV Kiểm tra HS mang đủ chong chóng đến lớp không ? có quay được không ? Sau đó giao nhiệm vụ cho HS trước khi đưa.

- HS ra sân chơi.

- Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi.

- Trong quá trình chơi, tìm hiểu  xem :

+ Khi nào chong chóng không quay ?

 

+ Khi nào chong chóng quay ?

 

 

+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ?

 

 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 4

- Tại sao có gió ?

- Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận các câu hỏi trong SGK.

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

1. Chơi chong chóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Không có gió thì chong chóng không quay.

- Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay.

- Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm.

- Thảo luận nhóm 4.

- Khi chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển

 

 


 

 

- Đai diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 2

- Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra ?

4. Củng cố : GV cho HS nhắc lại mục bạn cần biết.

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị : Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão.

- GV nhận xét tiết học.

động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.

- Đại diện nhóm trình bày.

 

- Thảo luận nhóm 2.

- Do sự chênh lệch nhiệt độ vào ban đêm và ban ngày giữa biển với đất liền đã làm cho gió thay đổi giữa ngày và đêm.

- 2 HS nhắc lại mục bạn cần biết.

 

 

- HS lắng nghe.

*********************************************************************

Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2020

 Tiết 1 : Luyện từ và câu

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

I. Mục tiêu :

- HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ?

- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1, mục III), biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gọi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).

II. Chuẩn bị : Bảng phụ (Ghi phần nhận xét).

III. Các hoạt động dạy – học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

Nhận xét bài kiểm tra học kỳ.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn : Phần nhận xét.

- GV treo bảng phụ, mời 2 HS lên bảng làm bài : Chỉ ra những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc nội dung bài tập.

- Lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK.

1. Một đàn ngỗng vươn cổ......đớp bọn trẻ.

- Hùng đút vội khẩu……chạy biến.

- Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.

- Em liền nhặt ….xua đàn ngỗng ra.

 

 

 

nguon VI OLET