Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2019

CHÀO CỜ

 

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I/ Mục đích, yêu cầu:

-Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

-Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

-Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(TLđược các CH trong SGK)

*HS khá, giỏi: Chọn đúng danh hiệu Hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn

II/ Đồ dùng dạy-học:

Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. KTBC:

- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ mẹ ốm , nói nội dung bài

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới:

1/. Giới thiệu bài

2/ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.

+Lượt 1: GV sửa phát âm sai của hs

+ Lượt 2: kết hợp giảng nghĩa từ

Y/c 2 hs đọc cả bài

Gv đọc diễn cảm toàn bài

 

b. Tìm hiểu bài:

- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

 

 

 

- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

 

 

 

 

 

 

 

1 hs đọc. Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo của bạn nhỏ đối với mẹ.

 

- HS lắng nghe

 

 

- 6 hs nối tiếp nhau đọc 2 lượt

 

+ nặc nô, béo múp béo míp, co rúm lại

+ chóp bu, nặc nô

- HS luyện đọc theo cặp

2 hs đọc cả bài

HS đọc thầm đoạn 1

+ Bọn nhện chăn tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẽ hung dữ.

HS đọc thầm đoạn 2

+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của kẻ mạnh: muốn nói chuyện với kẻ cầm đầu chóp bu, dùng từ xưng hô: ai, bọn này, ta.

+ Thấy nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách

1


 

- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

- Dế Mèn đã dùng cách nói gì? Nhằm mục đích gì?

- sau đó, bọn nhện hành động như thế nào?

- Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung bài

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

- Hd đọc diễn cảm

- Gv đọc diễn cảm đoạn văn

3/ Củng cố:

HS nêu lại nội dung bài. Về nhà xem lại bài. Bài sau: Truyện cổ nước mình

Nhận xét tiết học

HS đọc thầm đoạn 3

+ Các nguơi có của ăn của để, béo múp  ….hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?

+ so sánh để bọn nhện nhận ra hành động đê tiện, hèn hạ của chúng.

+ Sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.

Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Tró yếu đuối, bất hạnh.

- 3 hs đọc nối tiếp – bạn khác nhận xét về giọng đọc của bạn

- HS lắng nghe

- 2 hs đọc diễn cảm

TOÁN

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết, đọc các có đến sáu chữ số.

*BT cần làm :1,2,3,4(a, b)

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A /KTBC:

GV ghi bảng và gọi hs đọc: 12 345; 56 789

Nhận xét, sửa sai

B./Dạy-học bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

2/ Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.

- Y/c hs quan sát hình vẽ /8 SGK và nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề:

+ Mấy đơn vị bằng 1 chục (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?)

+ Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy chục?)

+ Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy trăm?)

+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?)

+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1  trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?)

-Hãy viết số 1 trăm nghìn?

 

 

-Mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm

-Năm mưới sáu nghìn bảy trăm tám chín

 

-Lắng nghe

 

-Quan sát hình vẽ và TLCH

 

+ 10 đ.v bằng 1 chục (1chục bằng 10 đơn vị)

+ 10 chục bằng 1 trăm (1 trăm bằng 10 chục)

+ 10 trăm bằng 1 nghìn ( 1nghìn bằng 10 trăm)

+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn (1 chục nghìn bằng 10 nghìn)

+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn)

-1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp: 100 000

-Có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1

1


- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?

3/ Giới thiệu số có sáu chữ số;

* Giới thiệu số 432 516

+ Có mấy trăm nghìn?

+ Có mấy chục nghìn ?

+ Có mấy nghìn?

+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

-Gọi hs lên bảng viết số tương ứng

vào bảng số.

-Giới thiệu cách viết và đọc số 432156

-HD viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị

-Số 432 156 có mấy chữ số?

- Khi viết số này, ta bắt đầu viết từ đâu?

-Y/c hs viết vào Bảng.

-Gọi 1 hs đọc số 432 156

-Gọi nhiều hs khác đọc.

-Ghi bảng: 12 457, 412 457, 81 759, 381759 và y/c hs đọc.

4/ Luyện tập, thực hành:

Bài 1: GV viết số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để để biểu diễn số như bài 1. Y/c hs đọc số và viết số vào bảng con.

Bài 2 :  Gọi hs đọc y/c

Y/c  hs dùng viết chì làm vào SGK

Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc các số có trong bài cho hs kia viết.

Bài 3: Viết các số lên bảng, gọi hs  đọc.

Bài 4 :(a,b)Tổ  chức thi viết chính tả toán

Gv đọc các số, y/c hs viết vào vở

Chữa bài

5/ Củng cố, dặn dò:

  - Về nhà xem lại bài.

Nhận xét tiết học.

 

-HS quan sát bảng

+ có 4 trăm nghìn

+ Có 3 chục nghìn

+ Có 2 nghìn

+ Có 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.

-HS viết theo y/c

 

 

-1 hs lên bảng viết 432 156

 

-Có 6 chữ số

-Viết từ trái sang phải theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp.

-Cả lớp viết vào bảng

-Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.

-HS đọc từng cặp số

 

 

-1 hs đọc, viết số. Các em còn lại viết vào Bảng. a) 313 214; b) 523 453

-1 hs đọc

 

-cả lớp làm bài

-2 hs lên bảng thực hiện.

-HS khác nhận xét.

-HS đọc theo y/c, hs khác nhận xét

- HS khác nhận xét

Tiếng việt ( Tự chọn)

LUYỆN ĐỌC

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố về cách đọc đúng, đọc hiểu cho HS.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch bài học – SGK

HS: bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1


1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:

  b. Hướng dẫn luyện tập:

  Bài 1: YCHS làm bài cá nhân

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 

 

 

- GV nhận xét

1

nguon VI OLET