Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 2

 

LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 4A

Giáo viên:

Ma Thị Năm

 

Từ ngày:04/09/2017

Tuần:

2

 

Đến ngày:08/09/2017

 

 

 

 

 

 

Thứ
ngày

Tiết
TKB

Môn học

Tiết
PPCT

Phân môn

Tên bài dạy

Hai

04/092017

1

Tiếng Việt

3

Tập đọc

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (tt)

2

Toán

6

 

Các số có sáu chữ số.

3

Khoa học

3

 

Trao đổi chất ở người (tt)

4

Đạo đức

2

 

Trung thực trong học tập (tiết 2)

5

GDKNS - CC

2

 

- GDKNS: Học cách tiết kiệm. (tt)

- Chào cờ: Tuần 2

Ba

05/092017

1

Toán

7

 

Luyện tập.

2

Tiếng Việt

2

Chính tả

Nghe viết: Mười năm cõng bạn đi học.

3

Tiếng Việt

3

LT&Câu

MRVT: Nhân hậu - Doàn kết

4

Lịch sử&Địa lí

3

Lịch sử

Làm quen với bản đồ (tt)

5

Kỹ thuật

2

 

Vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. (t.2)

06/092017

1

Tiếng Việt

4

Tập đọc

Truyện cổ nước mình.

2

Tiếng Việt

5

Kểchuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

3

Toán

8

 

Hàng và lớp.

4

Âm nhạc

2

 

(Gv chuyên)

5

Khoa học

4

 

Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.

Năm

07/082017

1

Toán

9

 

So sánh các số có nhiều chữ số.

2

Tiếng Việt

6

TLV

Kể lại hành động của nhân vật.

3

Tiếng Việt

7

LT&Câu

Dấu hai chấm.

4

Lịch sử&Địa lí

4

Địa lí

Dãy Hoàng Liên Sơn.

5

 

 

 

 

Sáu

08/9 2017

1

Mỹ thuật

2

 

(Gv chuyên)

2

Tiếng Việt

8

TLV

Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.

3

Toán

10

 

Triệu và lớp triệu.

4

ATGT -  SH

2

 

- ATGT: Giao thông đường bộ.

- SH: Tuần 2

5

 

 

 

 

 

 

 

Chuyên môn duyệt

 

 

 

Giáo viên lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 2

 

 

 

 

 

 

 

 

Ma Thị Năm

Thứ hai ngày 04 tháng 09 năm 2017

 

Tiết 1:        Tập đọc

   DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)

I. Mục tiêu:

- HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khốt). Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu  nặc nô, …

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp ức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.       

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK); HS trên chuẩn chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ giải thích được vì sao chọn (CH 4).

- KNS: + Thể hiện sự cảm thông.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ SGK.  - Băng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Mẹ ốm và nêu ý nghĩa bài thơ

- GV nhận xét

3. Bài mới: GTB:

- Trong bài tập đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.

HĐ1:  Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc cả bài

+ Bài văn chia thành mấy đoạn?

 

 

 

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lượt 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai:

- HS hát.

 

- HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- HS nhận xét.

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1 HS khá đọc cả bài.

  3 đoạn

+ Đoạn 1: Bọn nhện … hung dữ

+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng… giã gạo 

+ Đoạn 3: Tôi thét .. quang hẳn

- Mỗi HS đọc 1 đoạn.

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 2

 

lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp….

-         Yêu cầu 3 HS đọc lượt 2: GV hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô...

- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi và 2 cặp HS đọc.

- Yêu cầu 1 cặp HS đọc lại bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài

2:  Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời các câu hỏi:

+Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

 

 

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

 

 

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

+ HS trên chuẩn: Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? Giải thích.

- Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.

3:  Hướng dẫn đọc diễn cảm

GV yêu cầu 3 HS đọc phân vai .

-        GV hướng dẫn HS đọc đoạn : “Từ trong hốc đá……… phá hết các vòng vây đi không?”

-        Yêu cầu HS đọc cặp đôi và đọc thi.

-        GV nhận xét

4. Củng cố:    

- Qua đoạn trích em học được Dế Mèn đức tính gì đáng quý? 

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

 

 

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

 

- HS lớp nhận xét.

 

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- Lắng nghe.

 

 

 

+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.

+ Dế Mèn hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện?â - Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.

+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải

-         HS nêu DẾ MÈN là danh hiệu hiệp sĩ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp

-         HS nghe.

 

-HS đọc cặp đôi,  4 HS thi đọc.

- HS lắng nghe.

 

- Biết giúp đỡ bạn yếu.

 

- HS lắng nghe.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 2

 

5. Dặn dò: 

- Dặn HS đọc kỹ bài, xem lại tìm hiểu bài, chuẩn bị bài cho tiết sau.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Tiết 2:        Toán

  CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:

- Ôn tập các hàng kiền kề 10 đơn vị  = 1chục; 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn; 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.

- HS làm bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a, b)

- HS trên chuẩn làm thêm câu c,d.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.

- Bảng các hàng của số có 6 chữ số.

III. Hoạt động dạy - học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng:

  Tính giá trị của biểu thức:

a) 14 x n với n = 3, n =7, n = 9

b) m : 9 với m = 72, m = 126, m = 729

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Các số có sáu chữ số.

HĐ 1: - Hướng dẫn ôn tập

* Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

- GV treo tranh phóng to trang 8

-        Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề

+ Mấy đơn vị bằng 1 chục?

   1 chục bằng mấy đơn vị ? …….

 

+ Hãy viết số 1 trăm nghìn.

 

+ Số 100 000 có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?

* Viết và đọc các số có 6 chữ số

-        GV treo bảng như SGK/8.

 Giới thiệu số 432 516

+ Có mấy trăm nghìn? Mấy chục nghìn? Mấy nghìn?.....

-        Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

 

 

 

- HS nhận xét bài bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

 

- HS nêu quan hệ giữa các hàng liền kề:

10 đơn vị

=

1 chục

1 chục

=

10 đơn vị

10 chục

=

1 trăm...

  1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.

- Có 6 chữ số. Đó là 1 chsố 1 và 5 ch số 0.

 

- HS quan sát bảng số và thẻ.

 

+ 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.

  1 HS lên bảng gắn thẻ.

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 2

 

 Giới thiệu cách viết và đọc số 432 516:

- Dựa vào cách viết số có 5 chữ số, GV yêu cầu HS viết số 432 516 vào bảng con.

+Số 432 516 gồm có mấy chữ số?

-        GV hướng dẫn HS viết số và đọc số.

- Yêu cầu HS đọc các số:  12 357;        321 357; 381 759

2: Luyện tập

Bài 1:

- Yêu cầu HS làm miệng.

- Mời HS đọc yêu cầu bài tập

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài 2:

- Cho HS tự làm bài. Sau đó chốt kết quả.

 

Viết số

Trăm nghìn

Chục

Nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

 

Đv

 

369815

3

6

9

8

1

 

5

 

579623

5

7

9

6

2

 

3

 

786612

7

8

6

6

1

 

2

 

 

Bài 3:

- GV cho HS đọc số.

 

Bài 4: (a,b)

- Cho HS viết các số tương ứng vào vở.

 

- GV đánh giá nhận xét 5 HS.

4. Củng cố: 

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS chuẩn bị bài mới..

 

  1 HS viết số vào bảng lớp.

 

- 6 chữ số.

 

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

 

 

Bài 1:

- HS làm miệng: 523 453

  1 HS nêu yêu cầu bài tập. 

- HS nhận xét, chốt lại ý đúng.

Bài 2:

- HS điền số thích hợp vào cột theo mẫu.

 

Đọc số

Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm

Năm trăm bảy mươi chín nghìn sáu trăm hai ba

Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai

 

Bài 3:  

  4 HS đọc nối tiếp một lượt.

- Đọc 5 lượt.

Bài 4: (a,b)

- Viết vào vở các số: 63 115,

723 936, 943 103, 860 372 .

- HS nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng..

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

- HS lắng nghe thực hiện.

 

Tiết 3:        Khoa học

   TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI  (tt)

I. Mục tiêu:

- Kể được  tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - HS trên chuẩn biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 2

 

- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hố, hô hấp, tuần hồn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể, giữa cơ thể với môi trường.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Sơ đồ các cơ quan trong cơ thể người. (h.5 tr.9)

- Phiếu học tập nhóm.

III. Hoạt động dạy - học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là quá trình trao đổi chất?

- Con người, động vật, thực vật sống được là nhờ những gì?

- Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Trao đổi chất ở người (tt).

HĐ 1: - Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người:

- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK, trả lời:

+ Hình minh họa cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất?

+ Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất?

 

 

 

- GV gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh họa vừa giới thiệu.

+ Nêu vai trò của cơ quan tuần hồn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể.

- GV kết luận

HĐ 2: - Sơ đồ quá trình trao đổi chất:

- GV phát phiếu cho các nhóm. Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu.

- Yêu cầu HS nhìn phiếu nêu lại kết quả.

3: - Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan….

- GV dán sơ đồ như ở SGK lên bảng, gọi HS đọc phần thực hành.

- HS hát.

 

  3 HS trả lời trước lớp.

 

 

 

- HS nhận xét bạn.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

- HS hoạt động cả lớp, trả lời:

 

+ H.1: Cơ quan tiêu hóa: trao đổi thức ăn.

+ H.2: Cơ quan hô hấp: thực hiện quá trình trao đổi khí.

+ H.3: Cơ quan tuần hoàn: vận chuyển các chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể.

   4 HS lên bảng thực hiện.

 

- Nhờ có cơ quan tuần hồn mà máu đem các chất dinh dưỡng ……

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS hoạt động 5 phút, dán phiếu. Đại diện nhóm trình bày.

  2 HS đọc.

 

 

 

- HS quan sát.

  1 HS đọc.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 2

 

- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm.

- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và trả lời:

+ Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.

4. Củng cố:    

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò: 

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới.

- 1 HS lên bảng gắn thẻ chữ vào chỗ chấm để hoàn thành sơ đồ.

 

- HS thảo luận cặp đôi.

- Cả lớp chú ý theo dõi - HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lăng nghe và thực hiện.

 

Tiết 4:        Đạo đức

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP  (tiết 2)

I. Mục tiêu:

- Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập

* GDKNS:

- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: 

+ Thế nào là trung thực trong học tập?

+ Trung thực trong học tập có ích lợi gì?

+ Lấy 1 VD về trung thực trong học tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Trung thực trong học tập (tt)

HĐ1: HS kể tên những việc làm đúng - sai:

- Lập nhóm và yêu cầu lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực và 3 hành động không trung thực.

 

 

 

 

 

 

- GV kết luận: yêu cầu 1 HS nhắc lại ý trung thực, 1 HS nhắc lại ý không trung thực

- HS hát.

 

  3 HS trả lời trước lớp.

 

 

- HS lắng nghe, nhận xét bạn.

 

 

- HS nhắc lại.

 

- Thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu, dán bảng.

 

Trung thực

Không trung thực

………………...

………………...

………………...

………………

……………….

……………...

 

  2 HS nhắc lại.

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 2

 

.

HĐ2: Xử lí tình huống (BT3)

- Yêu cầu nhóm thảo luận, nêu cách giải quyết và giải thích tại sao chọn cách đó

- GV nhận xét, kết luận:

+ Em không làm được bài trong giờ kiểm tra.

+ Em bị điểm kém nhưng cô giáo ghi nhầm vào sổ điểm là điểm giỏi.

+ Trong giờ kiểm tra, bạn ngồi bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em.

HĐ3: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4)

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm:

+ Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em?

-        Yêu cầu vài HS đại diện trình bày.

+ Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?

-        Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.

HĐ4: Trình bày tiểu phẩm ( BT5)

- Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT 3, cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lí tình huống.

- Yêu cầu HS lớp nhận xét cách thể hiện, cách xử lí.

- Yêu cầu cả lớp thảo luận:

+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?

+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?

4. Củng cố:

+ Thế nào là trung thực trong học tập?

+ Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?

+ Vì sao phải trung thực trong học tập?

- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS chuẩn bị bài mới.

 

 

- Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày:

 

+ Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.

+ Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.

+ Nói bạn thông cảm, động viên bạn làm bài.

 

 

- HS thảo luận, kể trong nhóm.

 

 

- Đại diện 4 nhóm trình bày

- HS nêu miệng...

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động nhóm 4 và từng nhóm lên thể hiện.

 

 

- HS nêu cá nhân.

 

-HS thảo luận cả lớp.

- Đại diện nhóm trả lời.

 

 

 

 

- HS trả lời trước lớp

 

 

 

- Cả lớp chú ý theo dõi.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Tiết 5:        GDKNS

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 2

 

HỌC CÁCH TIẾT KIỆM (tiết 2)

Chào cờ tuần 2.

 

 

Thứ ba ngày 05 tháng 09 năm 2017

 

Tiết 1:        Toán

     LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.

- Luyện viết, đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)

- HS  làm bài 1; bài 2; bài 3( a, b,c); bài 4 ( a, b)

- HS trên chuẩn làm thêm các bài 3d,e,g; bài 4 c,d,e.

II. Đồ dùng dạy - học;

- SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV đọc số cho HS viết bảng con.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập

- Hướng dẫn luyện tập:

HĐ 1: - Ôn tập.

- GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.

- GV viết 798345, cho HS xác định các hàng và chữ số đó thuộc hàng nào.

- GV cho HS đọc các số: 540203, 280004, 400008, 232100.

2: - Thực hành..

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

.Bài 2:

a. Gọi HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe .

 

- HS hát.

 

 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

Đáp án  a. 8 802  - 200 417

                 b. 905 308 - 100 011

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

 

- Hoạt động cả lớp.

 

 

 

 

 

 

Bài 1: .

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài vào vở.

+ 425 301: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một.

+ 728 309:

+ Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sáu.

- HS lắng nghe.

Bài 2:

  a. Đọc số:

+ 2 453: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 2

 

 

 

 

 

 

 

b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?

 

 

 

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng lớp, HS khác làm bảng con.

 

- HS trên chuẩn làm thêm câu d,e, g.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số

(Bài c, d, e dành cho HS trên chuẩn)

- Cho HS đọc từng dãy số trước lớp.

 

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới.

+ 65 243: sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.

+ 762 543: bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.

+ 53 620: năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.

b. Chữ số 5 mỗi số trên thuộc hàng

+ 2 453: số 5 ở hàng chục

+ 65 243: số 5 ở hàng nghìn.

+ 762 543: số 5 ở hàng trăm.

+ 53 620: số 5 ở hàng chục nghìn.

Bài 3:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

  2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con:  a. 4 300                 d. 180 715

         b. 24 316               e. 307 421

        c. 24 301               g. 999 999.

- HS nhận xét.

Bài 4:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.

a.  600 000;   700 000;   800 000.

b.  380 000;   390 000;   400 000.

c.  399 300;   399 400;   399 500.

d.  399 960;   399 970;   399 980;

e.  456 787;   456 788;   456 789.

- HS nhận xét.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Tiết 2:        Chính tả: (Nghe - viết)

    MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học sạch sẽ, đúng quy định.

- Làm đúng BT 2 và BT 3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập.

III. Hoạt động dạy - học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- GV gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con

- HS hát.

  2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: con  ngan, dàn hàng ngang, giang sơn, bàn bạc.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 2

 

.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

1: - Hướng dẫn HS nghe viết.

- GVđọc bài viết chính tả.

- HS đọc thầm bài chính tả.

- HD HS nhận xét các hiện tượng chính tả.

- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,...

- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả.

- GV đọc cho HS viết vào vở.

- GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi.

- GV nhận xét đánh giá tại lớp 5 đến 7 bài.

HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

 

- Gọi 2 HS đọc bài làm hoàn chỉnh.

 

 

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3a:

- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp tự làm nháp.

 

 

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

­- Dặn HS chuẩn bị bài mới cho tiết sau.

- HS nhận xét bạn.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

- Cả lớp lắng nghe.

  2 HS đọc lại, lớp đọc thầm,

- HS thực hiện.

- HS luyện viết từ khó.

 

 

- HS nhắc lại cách trình bày.

- HS nghe, viết vào vở.

- Cả lớp soát lỗi

- HS lắng nghe.

 

Bài 2:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

  2 HS lên bảng làm tờ phiếu in sẵn.

* Lời giải đúng:

+ Lát sau - rằng - Phải chăng - xin - băn khoăn - không sao! - để xem.

- HS nhận xét, bổ sung, chữa bài

Bài 3a:

  2 HS đọc câu đố.

- Cả lớp thi giải nhanh vào nháp.

             - Dòng 1: chữ sáo   

             - Dòng 2: chữ ao

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Tiết 3:        Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT

I. Mục tiêu:

- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân( BT1, BT 4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT 3)

- Nắm được cách dùng các từ ngữ đó theo chủ điểm.

1

 

nguon VI OLET