Kế hoạch bài dạy

Ngày soạn : 13/08/2018

Ngày dạy : 20/08/2018

Thứ hai

TIẾT 3:                                                TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

   - HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu Hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn(CH 4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ

- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1) Kiểm tra kiến thức cũ:

- Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.

- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện.           

- GV nhận xét và chấm điểm

2) Dạy bài mới:

   2.1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)

   2.2) Hướng dẫn luyện đọc:

- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:

+ Bài văn chia thành mấy đoạn?

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt)

Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp…. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:

+ Ai đứng chóp bu bọn này?

+ Thật đáng xấu hổ!

+ Có phá hết vòng vây đi không?

 

 

 

 

 

 

Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc

 

 

- Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nôi dung.

- Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện

 

 

- Cả lớp theo dõi

 

 

- Học sinh trả lời: 3 đoạn

 

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

 

  HS nêu:

+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện)

+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)

+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện)

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét cách đọc của bạn

 

 

 

Đỗ Thanh Lâm- Trường Tiểu học Thiện Trung                                            1


Kế hoạch bài dạy

- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn.

- Yêu cầu hs luân phiên nhau đọc từng đoạn nhóm đôi

- Đọc mẫu toàn bài văn

- Mời học sinh đọc cả bài

* GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho hs.  

    2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 

+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

- GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật.

 

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

 

 

 

 

 

- GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)

 

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:

 

Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?

 

 

 

- GV nhận xét và chốt ý

2.4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm

- Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc đá……… phá hết các vòng vây đi không?)

- Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài

- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?)

- Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn.

+ HS đọc thầm phần chú giải

 

- Học sinh đọc theo nhóm đôi

 

- Học sinh nghe

- 1, 2 HS đọc lại toàn bài

 

 

 

- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.

- Cả lớp theo dõi

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”

- Cả lớp theo dõi

- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:

Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện

+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.

- Cả lớp theo dõi

 

 

 

Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài

HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp

- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp

Đỗ Thanh Lâm- Trường Tiểu học Thiện Trung                                            1


Kế hoạch bài dạy

- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm

 

 

- Nhận xét, bình chọn

* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông

- Xác định giá trị

- Thể hiện sự cảm thông

- Xác định giá trị

    3) Củng cố - dặn dò:

Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận

 

GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.

- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, - Chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình.

- GV N.xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.

 

 

 

Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp

- Nhận xét bình chọn

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn: Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.

- Cả lớp theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp theo dõi rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đỗ Thanh Lâm- Trường Tiểu học Thiện Trung                                            1


Kế hoạch bài dạy

TIẾT 6:                                                 TOÁN

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

     - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề

     - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số

       *BT cần làm: 1, 2, 3, 4ab

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (SGK).

- Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.

- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:

HÀNG

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Ðơn vị

 

 

 

 

 

 

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ÐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1)    KTKTC:

- GV: Gọi 2HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS.

- GV: Sửa bài, nhận xét HS.

2)    Dạy-học bài mới:

*Giới thiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có 6 chữ số.

*Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn:

- Y/c: HS quan sát hình vẽ SGK/8 và nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề:1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? 1 trăm bằng mấy chục?…

- Y/c HS: Viết số 1 trăm nghìn.

- Số 100 000 có mấy chữ số, là những chữ số nào?

*Giới thiệu số có 6 chữ số:

- GV: Treo bảng các hàng của số có 6 chữ số.

a/ Giới thiệu số 432 516:

- GV: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn: Có mấy trăm nghìn? Có mấy chục nghìn? Có mấy nghìn? … Có mấy đơn vị?

- Gọi HS lên viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.

HOẠT ÐỘNG CỦA HỌC SINH

 

- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.

 

 

 

 

- HS: Nhắc lại đề bài.

 

 

- HS: Quan sát hình và TLCH: 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục, …

 

- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp.

- Có 6 chữ số, là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.

 

- HS: Quan sát bảng số.

 

 

- HS: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.

 

b/ Giới thiệu cách viết số 432 516:

- GV: Dựa vào cách viết các số có 5 chữ số, hãy viết số có 4 tră

 

- HS lên viết số theo y/c.

Đỗ Thanh Lâm- Trường Tiểu học Thiện Trung                                            1


Kế hoạch bài dạy

m nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị?

 

- GV: Nhận xét và hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số?

- Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?

- Khẳng định: Ðó là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.

c/ Giới thiệu cách đọc số 431 516:

- Ai có thể đọc được số 432 516?

- GV: Khẳng định lại cách đọc và hỏi: Cách đọc số 432513 số 32 516 có gì giống và khác nhau?

 

 

- GV: Viết: 12 357 và 312 357; 81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876. Y/c HS đọc.

*Luyện tập-thực hành:

Bài 1:

- GV: Gắn các thẻ số, y/c HS đọc, nhận xét, sửa.

Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài

- Gọi 2HS lên sửa: 1HS đọc số cho HS kia viết số.

- Hỏi: Cấu tạo thập phân của các số trong bài.

Bài 3: - GV: Viết số trong BT và gọi HS bất kì đọc số.

 

 

 

Bài 4(a,b) - GV: Tổ chức thi viết chính tả toán: GV đọc từng số để HS viết số.

- GV: Sửa bài và y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

1)    Củng cố-dặn dò:

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- GV nhận xét tiết học.

 

- 2HS lên viết, cả lớp viết bảnh con: 432 516.

- Có 6 chữ số.

 

- Bắt đầu viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.

 

 

 

 

- 1-2HS đọc, lớp theo dõi.

- Ðọc lại số 432 516.

- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn: Số 432 516 bốn trăm ba mươi hai nghìn, 32 516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.

 

 

 

 

- HS lần lượt đọc từng cặp số.

 

 

- 1HS lên đọc, viết số, lớp viết VBT:

313 241; 523 453.

 

 

- HS: Tự làm VBT, sau đó đổi chéo kiểm tra nhau (có thể làm vào SGK).

- HS lần lượt đọc số, mỗi HS đọc 3-4 số.

 

- 1HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT. Y/c viết số theo đúng thứ tự GV đọc.

 

 

 

 

Đỗ Thanh Lâm- Trường Tiểu học Thiện Trung                                            1


Kế hoạch bài dạy

Thứ ba

Ngày soạn : 14/08/2018

Ngày dạy : 21/08/2018

Tiết 2:                                              CHÍNH TẢ

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU:

- Nghe – viết đúng chính tả và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.

- Làm đúng các BT2 và BT(3)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Sách giáo khoa. Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để học sinh làm tiếp bài tập 3.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1) Kiểm tra kiên thức cũ:

- GV đọc cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước (an/ ang)

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

2) Dạy bài mới:

   2.1) Giới thiệu bài: Mười năm cõng bạn đi học.

   2.2) Hướng dẫn học sinh nghe, viết

- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài

 

 

 

 

- Giáo viên viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn học sinh phân tích,  nhận xét

- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con

 

 

- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết

- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt

- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau

- GV chấm một số bài và nhận xét chung

  2.3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả

 

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: ngan, dàn, ngang /giang, man / mang.

 

 

 

 

- Cả lớp  theo dõi trong SGK

 

- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết

HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: những tên riêng cần viết hoa Vinh Quang,Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt

- Học sinh phân tích, nhận xét

 

 

- HS luyện viết bảng con: Vinh Quang, Chiêm Hoá,Tuyên Quang,

Đoàn Trường Sinh, Hanh,  khúc khuỷu, gập ghềnh.

- Cả lớp nghe và viết vào vở

 

- HS theo dõi và soát lại bài

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.

 

- Học sinh theo dõi

 

Đỗ Thanh Lâm- Trường Tiểu học Thiện Trung                                            1


Kế hoạch bài dạy

Bài tập 2:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2

- Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập

- GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng thi làm đúng, nhanh (GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc.

Bài tập (3)a:

- Mời HS đọc yêu cầu của BT3a

- Yêu cầu học sinh giải câu đố

 

Giáo viên và học sinh chốt lại lời giải đúng

                Dòng 1: chữ sáo

                Dòng 2: chữ sao.

  3) Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung học tập

- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai (nếu có)

- Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x.

- Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã

- Nhận xét tiết học.

 

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- Học sinh tự làm vào vở

- Vài HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã in sẵn nội dung truyện

Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui

- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, sửa bài theo lời giải đúng

Lời giải đúng:

+ Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem

+ Về tính khôi hài của truyện: Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi.

 

 

 

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố vào vở nháp

- Nhận xét, chốt lại lời giải

 

 

 

- Học sinh thực hiện

 

 

 

- Cả lớp theo dõi

 

 

 

 

Đỗ Thanh Lâm- Trường Tiểu học Thiện Trung                                            1


Kế hoạch bài dạy

TIẾT 7:                                                  TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

      Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số

      * BT cần làm: 1, 2, 3abc, 4ab

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ÐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ÐỘNG CỦA HỌC SINH

1)      Kiểm tra kiến thức:

- GV: Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS.

- GV: Sửa bài, nhận xét.

2)      Dạy-học bài mới:

*Giới thiệu: Giờ toán hôm nay em sẽ luyện tập về đọc, viết, thứ tự các số có 6 chữ số.

*Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- GV: Treo bảng phụ nội dung BT và y/c 1HS lên làm bài, cả lớp làm SGK.

- GV: Kết hợp hỏi miệng HS, y/c đọc và phân tích số.

Bài 2: Phần a)

- GV: Y/c 2HS cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4HS đọc trước lớp.

- HS làm tiếp phần b).

- GV: Hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. Vd: Chữ số hàng đơn vị của số 65 243 là chữ số nào?...

Bài 3:( a,b,c)

- GV: Y/c HS tự viết số vào VBT.

- GV: Sửa bài và nhận xét HS.

Bài 4: ( a,b)

- GV: Y/c HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.

- GV: Cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số

3)      Củng cố-dặn dò:

- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp.

- GV nhận xét tiết học.

 

- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc: Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy..

- HS: Thực hiện đọc các số: 2 453,

65 243,

462 543, 53 620.

- 4HS lần ợt trả lời (M) giá trị của chữ số 5 trong các số.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

 

- HS làm bài và nhận xét (Vd: a/ Dãy các số tròn trăm nghìn. b/… c/… d/…e/…)

 

Đỗ Thanh Lâm- Trường Tiểu học Thiện Trung                                            1


Kế hoạch bài dạy

TIẾT 3:                                          LUYỆN TỪ & CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT

I. MỤC TIÊU:

Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người,  lòng thương người. (BT2, BT3).

* Học sinh khá, giỏi nêu được ý nghĩa các câu tục ngữ ở BT4.

II. DỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Sách giáo khoa, bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; ke bảng phân loại để học sinh làm BT2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1) Kiểm tra kiến thức: Luyện tập cấu tạo của tiếng

- GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng có chỉ người trong gia đình mà phần vần:

+ Có 1 âm (ba, mẹ)

+ Có 2 âm (bác, ông)

- Giáo viên nhận xét và chấm điểm

2) Dạy bài mới:

   2.1/ Giới thiệu bài:

Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết

   2.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập

 

Bài tập 1:

- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập

- Hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 phần

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm đôi làm bài tập

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.

 

 

 

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm

Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu

hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn ……

Bài tập 2:

 

 

- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở

 

 

- Nhận xét, bổ sung

 

 

- Cả lớp theo dõi

 

 

 

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- Học sinh làm mẫu 1 phần

- Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào vở

 

- Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả

- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài

1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng & nhiều nhất.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng

Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc,

giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ ……

Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc 

hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập ……

 

 

 

Đỗ Thanh Lâm- Trường Tiểu học Thiện Trung                                            1


Kế hoạch bài dạy

- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập

- Giáo viên phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp học sinh

- Yêu cầu học sinh làm trên phiếu trình bày kết quả

- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng

Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người)

- GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm HS làm bài

- Mời đại diện các nhóm dán kết quả

 

- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng

 

   3/ Củng cố - dặn dò:

Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các từ đồng nghĩa (trái nghĩa) với nhân hậu.

- Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ.

- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- Học sinh trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào vở

- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp

- Cả lớp nhận xét và sửa bài

 

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp theo dõi

 

 

 

- Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết câu mình đặt lên phiếu.

- Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả

- Cả lớp nhận xét, cùng giáo viên kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm đặt đúng/nhiều câu)

 

 

 

 

- Cả lớp theo dõi.

 

 

__________________________________________________________________

 

Thứ tư

Ngày soạn : 15/08/2018

Ngày dạy : 22/08/2018

TIẾT 4:                                                TẬP ĐỌC

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. MỤC TIÊU:

-  Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng 10 dòng thơ dầu hoặc 12 dòng thơ cuối).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

    - Tranh minh học bài đọc trong SGK. Bảng viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Đỗ Thanh Lâm- Trường Tiểu học Thiện Trung                                            1


Kế hoạch bài dạy

1) Kiểm tra kiến thức cũ:

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)

Giáo viên yêu cầu 2 – 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài.

Giáo viên hỏi: Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?

Giáo viên nhận xét và chấm điểm

2) Dạy bài mới:

2.1) Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình

Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước, của cha ông.

2.2) Hướng dẫn luyện đọc:

- Bài thơ chia thành mấy đoạn?

 

 

 

 

 

- Yêu cầu 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ trước lớp (2 – 3 lượt).

   Lượt đọc thứ 1: GV chú ý nhắc nhở HS cách phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc phải phù hợp. Bài thơ cần đọc với giọng chậm rãi, ngắt nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ.

Kết hợp cho HS luyện đọc các từ khó: sâu xa, nhân hậu, độ lượng, đa mang.

   Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải thích thêm các từ ngữ sau:

+ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: (bắt nguồn từ câu tục ngữ: Mỡ gà (màu vàng) thì gió, mỡ chó (màu trắng) thì mưa) đã trải qua biết bao thời gian, bao nhiêu nắng mưa

+ Nhận mặt : truyện giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của ông cha như công bằng, nhân hậu, thông minh…

- Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm đôi

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ

- GV đọc diễn cảm cả bài

2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài :

- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời:

   + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

 

 

 

- HS nối tiếp nhau đọc bài

 

- Học sinh nêu ý riêng của mình

 

- Học sinh nhận xét

 

- Cả lớp theo dõi

 

 

 

 

 

- Học sinh : 5 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu … phật tiên độ trì

+ Đoạn 2: Tiếp theo …rặng dừa nghiêng soi

+ Đoạn 3: Tiếp theo …ông cha của mình

+ Đoạn 4:Tiếp theo …chẳng ra việc gì

+ Đoạn 5: Phần còn lại 

- 5 em đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ

 

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc

+ HS nhận xét cách đọc của bạn.

 

 

+ HS đọc thầm phần chú giải

- Học sinh đọc nối tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh đọc theo nhóm đôi

- Cả lớp đọc đồng thanh

- Cả lớp theo dõi

 

- Học sinh đọc và trả lời:

+ Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.

 

Đỗ Thanh Lâm- Trường Tiểu học Thiện Trung                                            1

nguon VI OLET