TUẦN 2
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016
SÁNG CHÀO CỜ
I/ MỤC TIÊU
- Học sinh thấy được ý nghĩa giờ chào cờ và công việc tuần mới.
- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Loa đài, khăn phủ bàn, lọ hoa.
- HS: Ghế ngồi.Câu chuyện về đạo đức Hồ Chí Minh.
III/ TIẾN HÀNH
Tập trung học sinh.
Chào cờ hát quốc ca, đội ca.
Ý kiến nhận xét của giáo viên trực ban.
Ban giám hiệu tổng kết, nhắc nhở tồn tại và phổ biến công tác tuần mới.
Nghe kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
Thảo luận câu hỏi và rút ra bài học.
Phổ biến công tác đoàn đội.

TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU 
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị hai hàng liền kề.
- Rèn kĩ năng viết, đọc các số có 6 chữ số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: Bút dạ
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra
- GV yêu cầu HS giải bài tập 4. GV nhận xét.





C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập.
a) Ôn về hàng đơn vị chục - nghìn
- GV đưa các thẻ để giới thiệu.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục?
(1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ?
(1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? )
b) Hàng trăm nghìn
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?
(1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ? )

+ Hãy viết số 1 trăm nghìn.

+ Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?

c)Giới thiệu số có sáu chữ số
- GT số 432 516 và cách viết, đọc
- GV vừa đính các thẻ số vừa hỏi
+ Có mấy trăm nghìn? Có mấy chục nghìn ? HS trả lời, GV ghi bảng.
+ Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?


+ Số 432 516 có mấy chữ số ?
- GV viết từ phải sang trái, từ hàng cao đến hàng thấp.
+ Hãy đọc số 432 516?


+ Cách đọc số 432 516 và số 32516 có gì giống và khác nhau.
- GV viết lên bảng các số 12 357 và 312 357; 3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số
313 214, số 313 214, số 523 453 và yêu cầu HS đọc.
- Củng cố cách đọc, viết số có 6 chữ số.
Bài 2:
- Viết theo mẫu.
- GV hỏi thêm HS về cấu tạo của các số trong bài.

Bài 3: HS nêu đề

- GV nhận xét.
- Củng cố cách đọc số
Bài 4: Gọi HS đọc đề
- GV cho HS đọc nhóm 2

- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
D. Củng cố: Nội dung của bài học.
E. Dặn dò: HS học và chuẩn bị bài sau.


a = 3cm
P = a × 4 = 3 × 4 = 12 (cm)
a = 5dm
P = a × 4 = 5 × 4 = 20 (dm)
a = 8m
P = a × 4 = 8 × 4 = 32 (m)




1 đơn vị 1chục 1 trăm…

- 10 đơn vị bằng 1 chục.
(1 chục bằng 10 đơn vị.)
- 10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.)

- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng
10 chục nghìn.)
- 1 HS viết vào giấy nháp:
100 000.
- Có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.

- HS quan sát bảng số.

- Có 4 trăm nghìn, có 3 chục nghìn
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng đơn vị.
- Số 432 516 có 6 chữ số.


-
nguon VI OLET