TUẦN 20

Ngày soạn: 18/01/2015

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 01 năm 2015

Tiết 1:                               

Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Đã học các thành phần của phép chia

 

- Phép chia số N cho một số N (khác 0) không phải bao giờ cũng có th­ương là một số N.

- Th­ương của phép chia số N cho số N

(khác 0) có thể viết thành một phân số tử số là SBC và MS là số chia.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Phép chia số N cho một số N (khác 0) không phải bao giờ cũng có th­ương là một số N.

- Th­ương của phép chia số N cho số N ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số tử số là SBC và MS là số chia.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ và phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm, bút dạ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định:

* Bài cũ:

+ Nêu ví dụ về phân số? Nêu tử số, mẫu số?

- HS nhận xét.

* Giới thiệu bài:  GV ghi bảng.

2. Phát triển bài:

a. Ví dụ.

* GV: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em đ­ược mấy quả cam?

+ 8,4 và 2 đư­ợc gọi là những số gì?

* 3 cái bánh chia đều cho 4 em mỗi em đư­ợc bao nhiêu phần cái bánh?

+ hãy tìm cách chia ba cái bánh cho 4 bạn?

- Có ba cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận đ­ược

 

 

 

- 1 HS trả lời

 

 

 

 

 

 

- 8 : 4 = 2 ( quả cam )

 

- Số TN

- Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn. Mỗi bạn nhận đ­ược 3 phần bằng nhau của cái bánh.

 

1

 


cái bánh.

+ Vậy 3 : 4 = ?

* GV: 3 : 4 =

+ Trong thư­ơng phép chia 3 : 4 = có gì khác so với phép chia 8 : 4 = 2

* GV: Khi thực  hiện chia 1 số N cho 1 số N ( khác 0 ) ta có thể tìm đ­ược th­ương là một phân số.

+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của th­ương và số bị chia, số chia trong phép chia 3 : 4?

* GV: Thư­ơng của phép chia số N cho số N ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

b. Thực hành.

* Bài 1 ( 108) Viết th­ương của mỗi phép chia sau dư­ới dạng phân số.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 2 ( 108) Viết theo mẫu.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS làm mẫu.

- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 3 ( 108 ) Viết mỗi số tự nhiên d­ới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 ( Theo mẫu )

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS thảo luận cặp ( 2 phút )

- Gọi 1 số cặp trình bày.

- Gọi HS nhận xét.

+ Qua bài tập 3 a em thấy mọi số N đều có thể viết d­ưới dạng phân số ntn?

3. Kết luận:

+ Kết quả của phép chia số TN cho số TN khác 0 đ­ược viết ntn?

- 3 : 4 =

 

- HS đọc lại

 

 

- Thư­ơng trong phép chia 8 : 4 = 2 là một số tự nhiên còn th­ơng trong phép chia là 3 : 4 = là phân số.

 

 

 

- SBC là TS của th­ương và số chia là MS của th­ương.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm

- Đáp án:  .

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu

 

- Đáp án: 4; 8; 0; 1

- HS nhận xét.

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Đáp án:

- HS nhận xét.

- Mọi số N có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

1

 


Tiết 2: Đạo đức.                                

Tiết 20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

-  biết yêu lao động

- Nhận thức vai trò quan trọng của ng­ười lao động

- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với ng­ười lao động.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhận thức vai trò quan trọng của ng­ười lao động

2. Kỹ năng: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với ng­ười lao động.

- Rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý  thức yêu lao động

II. Đồ dùng dạy học:

-  Đã nêu ở tiết 1.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định:

* Bài cũ:

+ Của cải trong xã hội có đ­ược là nhờ ai? Chúng ta phải có thái độ ntn đối với ng­ười lao động?

- HS nhận xét.

* Giới thiệu bài:  GV ghi bảng.

2. Phát triển bài:

a.Bày tỏ ý kiến bài tập 3.

- GV đ­a các tình huống.

 

+ Vì sao em chọn a,d, đ, e, g là đúng?

* GV: Ng­ười lao động là những ng­ời làm ra của cải cho xã hội & đ­ược mọi ngư­ời kính trọng. Sự kính trọng biết ơn đó đã đư­ợc thể hiện qua những việc làm mà các em vừa nêu.

b. Đóng vai bài tập 4..

- Cho HS đóng vai theo nhóm, mỗi nhóm một tình huống.

- Hết thời gian các nhóm thể hiện.

+ Cách cư­ xử với ng­ười lao động trong mỗi tình huống nh­ vậy đã phù hợp ch­ưa? Vì sao?

 

 

 

- 1 HS lên bảng

 

 

 

 

 

 

- Các ý đúng: a,d, đ, e, g

- Các ý sai: b, h.

- HS trình bày.

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm đóng vai.

- Các nhóm lên thể hiện.

 

- HS tự nêu.

1

 


+ Em cảm thấy ntn khi ứng xử nh­ư vậy?

c. Kể, viết , vẽ về ng­ười lao động ( Bài tập 5,6 )

- Cho HS làm việc cá nhân ( 5 phút )

- Gọi đại diện trình bày.

3. Kết luận:

+ Vì sao phải kính trọng ng­ười lao động?

- Nhận xét giờ.

 

 

 

 

 

- Kể về chú thợ mỏ, kể về bác sỹ….

 

 

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 3: Luyện từ và câu.                    

Tiết 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ?

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Nắm đ­ược cấu tạo cơ bản của câu kể: Ai làm gì?

- Nhận ra 2 bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể: Ai làm gì?

- Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì? Tìm đ­ợc các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định đ­ược chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

- Thực hành viết đ­ược một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì? Tìm

đ­ược các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định đư­ợc chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

2. Kỹ năng: Thực hành viết đư­ợc một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức:

* Bài cũ:

+ Nêu một số tiếng tài có nghĩa có khả năng hơn ng­ời bình thư­ờng? tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức, tài năng.

 

 

 

1

 


- HS nhận xét.

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

I. Nhận xét.

* Bài 1 ( 16 )

- Yêu cầu HS đọc bài tập và đoạn văn.

- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 2 ( 16)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT,1 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 3 ( 16 )

- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh SGK.

+ Các bạn trong tranh đang làm những công việc gì?

* GV: Viết một đoạn văn ngắn 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em. Viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng ng­ười, không viết hoàn chỉnh cả bài. Đoạn văn phải có câu kể Ai làm gì?

+ Công việc trực nhật của lớp em thư­ờng làm những công việc gì?

- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

- HS nhận xét.

+ Câu văn đủ CN, VN không?

+ Có dùng câu kể Ai làm gì?

+ Từ ngữ dùng đã đúng hay ch­ưa đúng?

 

- 1 HS nêu

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu  & đoạn văn.

- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.

- Câu 3,4,5,7.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- Câu 3: Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trư­ờng Sa.

- Câu 4: Một số chiến sĩ thả câu.

- Câu 5: Một số khác…thổi sáo.

- Câu 7: Cá heo gọi nhau….chia vui.

- HS nhận xét, bổ sung.

 

- HS đọc yêu cầu

 

- HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

Sáng nay tổ em làm trực nhật lớp học. Em cầm chổi quét lớp thật nhẹ nhàng và dồn rác vào một góc để hót đi. H­ương giặt rẻ lau bảng, lau bàn cô giáo và bảng đen. Hảo và tùng khỏe hơn kê lại bàn ghế. Mỗi ng­ười một việc thật là vui. Các bạn vào lớp ai cũng thích vì lớp thật sạch sẽ.

 

 

 

- HS nhận xét.

1

 


3. Kết luận:

+ Trong câu kể thư­ờng có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?

- Nhận xét giờ.

 

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 4:  Địa lí.

Tiết 17: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Biết được một số đặc  điểm tiêu biểu về vị trí địa hình, đất đai, sông ngòi, của đồng bằng

 

- Nêu được một số đặc  điểm tiêu biểu về vị trí địa hình, đất đai, sông ngòi, của đồng bằng Nam Bộ

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.

+ ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt ngoài đất phù xa màu mỡ. Đồng bằng còn có nhiều đất phèn đất mặn cần được cải tạo.

- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu, trên bản đồ TNVN.

- Quan sát tìm chỉ được sông lớn của đồng bằng nam Bộ

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên ĐBNB.

I . Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.

+ ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt ngoài đất phù xa màu mỡ. Đồng bằng còn có nhiều đất phèn đất mặn cần được cải tạo.

2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu, trên bản đồ TNVN.

- Quan sát tìm chỉ được sông lớn của đồng bằng nam Bộ

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên ĐBNB.

- Học sinh khá giỏi giải thích được đồng bằng Nam Bộ còn có tên là Cửu Long ? Tại sao người dân ở đồng bằng nam Bộ không đắp đê

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ ĐLTNVN, Tranh ảnh về thiên nhiên ĐBNB.

1

 


III . Các hoạt động dạy hoc:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ

- Không kiểm tra.

* Giới thiệu bài:  GV ghi bảng.

 2. Phát triển bài:

a. Đồng bằng lớn của nước ta.

- GV chỉ vị trí của ĐBNB trên bản đồ và nói: Đây là đồng bằng lớn nhất nước ta nằm ở phía Nam của đất nước nên còn gọi là ĐBNB do sông Mê Công bồi đắp.

* Để biết ĐBNB có những gì chúng ta cùng tìm hiểu phần 1.

- Cho HS thảo luận cặp.

- Quan sát lược đồ ( 117 ) đọc SGK phần 1

+ ĐBNB do những sông nào bồi đắp?

 

+ Em có nhận xét gì về sông ĐBNB và ĐBBB?

 

+ Kể tên những vùng trũng  do ngập nước thuộc ĐBNB?

+ Nêu các loại đất ở ĐBNB?

- Gọi các nhóm trình bày ( Nhóm 3 trình bày xong cho HS quan sát H1 Đồng Tháp Mười )

* GV: Ngoài đất phù sa màu mỡ thì ở ĐBNB có có loại đất nữa là đất phèn, đất mặn loại đất này do nước mặn ngoài biển xâm  nhập vào làm cho đất rất xấu không trồng trọt được cần phải cải tạo.

- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí ĐBNB trên bản đồ địa lí TNVN và giới thiệu: ĐBNB là phù sa của sông Mê Công và Đồng Nai bồi đắp là đồng bằng lớn nhất nước ta.

* Để biết mạng lưới  sông ngòi kênh rạch ở ĐBNB có đặc điểm gì ta cùng tìm hiểu phần 2.

b. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.

- Hoạt động nhóm 4

+ Kể tên một số sông lớn kênh rạch ở ĐBNB?

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát lược đồ.

- Do hệ thống sông Đồng Nai và sông Mê Công bồi đắp.

- ĐBNB có diện tích lớn nhất nước ta. Diện tích gấp 3 lần ĐBBB.

- Một số vùng trũng ngập nước: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà mau.

- ĐBNB có phù sa, đất chua và đất mặn.

 

 

 

 

 

 

- HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBNB.

 

 

 

 

 

 

 

 

- S. Tiền, S. Hậu, S. Đồng Nai, S. Sài Gòn.

1

 


 

 

+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi và kênh rạch ở ĐBNB?

 

 

+ Ở ĐBNB người dân có đắp đê ven sông để ngan lũ không? Vì sao?

 

 

 

+ Người dân ở ĐBNB đã làm gì để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô?

 

- Gọi Các nhóm trình bày phần thảo luận của nhóm.

- Nhóm 1 trình bày xong gọi 2 HS chỉ: S. Tiền, S. Hậu, S. Đồng Nai, S. Sài Gòn. ( N 3 trình bày xong GV giảng )

* GV: Nhờ có biển hồ ở Căm - pu - chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hòa. Nước lũ dâng cao từ từ không lên nhanh như S. Hồng ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông ngăn lũ. Mùa lũ là mùa để người dân được lợi để đánh bắt cá.  Nước lũ ngập đồng còn có tác dụng thau chua rửa mặn làm cho đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa.

+ ĐBNB nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp?

+ ĐBNB có mạng lưới sông ngòi ntn? và có những loại đất nào?

* Bài học ( 118 )- Gọi HS đọc bài học.

3. Kết luận:

+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi và kênh rạch ở ĐBNB?

- Nhận xét giờ

- Kênh: Rạch Sỏi, Vĩnh Tế, Phụng Hiệp.

- ĐBNB có nhiều sông ngòi, kênh rạch mên mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt và dày đặc.

- Người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ như: ĐBBB mà để nước sông dâng cao để ĐB được bồi đắp thêm một lớp phù sa.

- Xây dựng nhiều hồ lớn như: hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An đào nhiều kênh rạch để nối các sông với nhau.

 

 

- HS lên bảng chỉ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài học

 

 

 

 

 

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

1

 


Ngày soạn: 19/01/2015

Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012

Tiết 1: Toán.                                                                     

Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Nhân biết về phân số gồm tử số và mẫu số

- Nhận biết đ­ược kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số.

- B­ước đầu biết so sánh phân số với 1.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhận biết đ­ược kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số.

2. Kỹ năng: B­ước đầu biết so sánh phân số với 1.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài

II. Đồ dùng dạy học:

- Sử dụng mô hình dạy học trong bộ đồ dùng toán

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

- Ôn bài cũ: Tính:

 ?;  6 = ?

- HS nhận xét.

* Trong giờ học này các em tiếp tục tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên.

2. Phát triển bài:

a. Ví dụ.

- Gọi HS đọc ví dụ 1

+ Vân đã ăn một quả cam tức là ăn được mấy phần?

* GV: Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam.

+ Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần?

+ Như vậy Vân đã ăn hết tất cả mấy phần?

* GV: Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam.

 

- HS thực hiện theo yêu cầu:

9;  6 =

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- HS nêu ví dụ.

+ 4 phần.

 

 

 

 

+ Ăn thêm 1 phần.

 

 

+ Tất cả 5 phần.

 

 

 

1

 


- Gọi HS chỉ vào hình minh họa nêu lại.

b. Ví dụ 2.

- Gọi HS nêu ví dụ 2.

- Yêu cầu HS tìm cách chia 5 quả cam cho 4 người.

+ Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu?

* GV: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam.

+ Vậy 5 : 4 = ?

c. Nhận xét.

+ quả cam và 1 quả cam thì bên nào nhiều cam hơn? Vì sao?

 

 

 

- Cho HS so sánh và 1?

- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân

số ?

* Những phân số có TS lớn hơn MS thì lớn hơn 1.

+ Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên?

- Vậy = 1

+ Hãy so sánh TS và MS của phân số?

* Các phân số có TS = MS thì bằng 1.

+ Hãy so sánh 1 quả cam với quả cam?

+ Hãy so sánh với 1?

 

- Nhận xét TS và MS của phân số ?

 

- HS nêu VD.

 

 

 

+ quả cam

 

 

 

 

 

+ 5 : 4 =

+ quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là một quả cam và thêm quả cam.

          > 1.

+ Phân số có tử số > mẫu số.

 

 

 

 

+ 4 : 4 = = 1.

 

 

 

+ Phân số có TS = MS.

 

 

+ 1 quả cam nhiều hơn quả cam.

 

+ < 1

 

+ Phân số có tử số < mẫu số.

 

 

1

 


* Những phân số có TS nhỏ hơn MS thì nhỏ hơn 1.

+ Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1?

d. Thực hành.

* Bài 1 ( 110 ) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

 

* Bài 2 ( 110 ) HS khá giỏi làm.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và trả lời miệng.

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 3 ( 110 ) - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm.

- Gọi HS nhận xét.

 

 

 

3. Kết luận:

+ Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1?

- Nhận xét giờ.

 

- HS tự nêu.

 

 

- HS yếu, KT

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- Đáp án:

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu.

- Hình 1:   hình 2:

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu

a. Phân số bé hơn 1 là :

b. Phân số bằng 1 là:

c. Phân số lớn hơn 1 là:

- HS nhận xét.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 2: Thể dục.                                          

Tiết 39: ĐI CHUYỂN HƯỚNG TRÁI PHẢI

TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”

Những kiến thức HS đã biết lien quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Đi chuyển hướng trái phải đã học

- Ôn đi Chuyển hư­ớng phải trái. Yêu cầu ở mức độ t­ương đối chính xác.

- Trò chơi: " Thăng bằng ". Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.

 

1

 

nguon VI OLET