GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 20  NĂM HỌC: 2018 2019

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 39

BỐN ANH TÀI

(Tiếp theo)

NS: 19/01/2019

ND: 21/01/2019

 

I. MỤC TIÊU:

+ Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

+ Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của Bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được CH trong SGK)

KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác; đảm nhận trách nhiệm

*HSKT:

 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ (hoặc băng giấy) viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

HSKT

I. Ổn định tổ chức :

II. Kiểm tra bài cũ:

Chuyện cổ tích về loài người

- Gọi 2 HS đọc thuộc long bài thơ, trả lời các câu hỏi trong SGK.

- GV nhận xét, tuyên dương

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc

- Gọi 1HS đọc cả bài

+ Bài chia làm mấy đoạn?

 

 

- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt )

+ GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc;   

+ Giải nghĩa từ chú giải: núc nác, núng thế

- Y/c HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài theo nhóm. Gọi đại diện nhóm trả lời.  

- HS hát.

 

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời các câu hỏi trong SGK.

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

- 1HS đọc bài

- Chia làm 2 đoạn :

  +  Đoạn 1 : 6 dòng đầu

  +  Đoạn 2 :  Còn lại

- HS nối tiếp nhau đọc (3 lượt)

 

 

 

 

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 – 2 HS đọc cả bài

- HS lắng nghe

 

- HS làm việc theo nhóm - cử đại diện nhóm trình bày ý kiến:

 

GV: ĐẶNG THỊ THÂN TRƯỜNG TH LÊ LAI

 


GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 20  NĂM HỌC: 2018 2019

 

+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và ai đã được giúp đỡ như thế nào?

+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?

 

 

+ Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.

 

+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?

 

 

 

 

+ Ý nghĩa của câu chuyện là gì ?

 

 

 

 

- GV chốt ý đúng và ghi bảng ND

*KNS:

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác, đảm nhận trách nhiệm

c. Hoạt động 3: HD HS đọc diễn cảm

- Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn.

 

 

- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn :  “ Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào………trời tối sầm lại.”

- GV nhận xét, tuyên dương

IV. Củng cố - Dặn dò :

- Gọi HS đọc lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài mới: Trống đồng Đông Sơn

 

+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.

+ Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.

+ Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm …………. Yêu tinh núng nế phải quy hàng.

+ Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.

+ Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

 

 

 

 

 

 

- Hai HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn.  HS phát hiện giọng đọc: Đọc với giọng hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp dồn dập ở đoạn sau; trở lại nhịp khoan thai ở đoạn kết.

- HS luyện đọc và thi đọc theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

- HS đọc

- Lắng nghe

 

GV: ĐẶNG THỊ THÂN TRƯỜNG TH LÊ LAI

 


GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 20  NĂM HỌC: 2018 2019

 

TOÁN

TIẾT 96

PHÂN SỐ

NS: 19/01/2019

ND: 21/01/2019

 

I. MỤC TIÊU:

-  Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số.

- HS làm bài tập 1; 2.

- HSNK làm thêm bài 3, 4

*HSKT:

-

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

HSKT

I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:      

Luyện tập

- Gọi HS lên bảng làm, lớp phiếu BT:

Một hình bình hành có đáy là 82 cm, chiều cao bằng một nửa độ dài đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó.

- GV nhận xét, tuyên dương

III. Bài mới :

1. Giới thiệu bài

2. Giới thiệu phân số

- GV giới thiệu hình tròn như SGK và hỏi:

+ Hình tròn được chia ra làm mấy phần bằng nhau?

+ Có mấy phần được tô màu?

- GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô mầu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu của hình tròn .

- Năm phần sáu viết là

- Ta gọi   là phân số .

- Phân số   có tử số  là 5, mẫu số

- HS hát.

 

- 1 HS lên bảng làm, lớp phiếu BT

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

+ Hình tròn được chia ra làm 6 phần bằng nhau.

+ Tô màu 5 phần của hình tròn.

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

GV: ĐẶNG THỊ THÂN TRƯỜNG TH LÊ LAI

 


GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 20  NĂM HỌC: 2018 2019

 

là 6

- Y/c HS đọc và viết phân số

- GV hướng dẫn HS nhận ra: Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0, được viết dưới vạch ngang. Tử số là số phần bằng nhau được tô màu (được lấy đi) được viết trên vạch ngang.

- GV lần lượt đưa ra các hình SGK tr106.

- Y/c HS nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong từng hình.

 

- Cho HS nêu ví dụ về phân  số và chỉ rõ tử số và mẫu số trong từng phân số.

* GV kết luận

3. Thực hành:

*Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài

- Y/C HS tự làm bài rồi nêu kết quả

 

 

 

 

 

 

 

- GV và HS nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài

- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập và gọi 1 HS lên bảng làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện y/c.

 

- HS nghe

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát từng hình và nêu :

+ H.tròn: ; H.vuông:  ; H.dích dắc: .

- HS nêu.

 

- HS nghe.

 

 

 

- HS nêu

- HS tự làm bài rồi nêu kết quả

a) H.1:; H.2:: H.3:;

     H.4: ; H. 5 : ; H.6:

b) Mẫu số cho biết số phần được chia đều bằng nhau, tử số cho biết số phần đã tô màu.

- HS nhận xét

 

-  HS nêu yêu cầu và làm bài

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT

Phân số

Tử số

Mẫu số

8

10

5


2

3

8

18

25

 

GV: ĐẶNG THỊ THÂN TRƯỜNG TH LÊ LAI

 


GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 20  NĂM HỌC: 2018 2019

 

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét

*Bài 3: ( HSNK làm thêm)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV đọc từng câu cho HS viết vào bảng con, 2 HS viết bảng lớp

 

 

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV kết luận ý đúng.

*Bài 4: (HSNK làm thêm)

- Gọi HS đọc đề

- Gọi HS lần lượt đọc các phân số trong bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn

IV. Củng cố, dặn dò:

- Y/c HS nêu VD về phân số chỉ ra đâu là mẫu số, tử số trong phân số đó.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn chuẩn bị bài sau : Phân số và phép chia số tự nhiên

 

 

 

 

- 1 HS nêu yêu cầu của bài

- 2 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con:

a.   b.   c.   d.    e. 

- HS nhận xét bài làm của bạn

 

 

- 1 HS đọc

- HS lần lượt đọc:

+đọc là : năm phần chín

+đọc là : ba phần hai mươi bảy

+đọc là : tám mươi phần một trăm

+đọc là : tám phần mười bảy

+đọc là : mười chín phần ba mươi ba

- HS nhận xét bài làm của bạn

 

 

- HS nêu

 

 

- Lắng nghe

 

 

GV: ĐẶNG THỊ THÂN TRƯỜNG TH LÊ LAI

 


GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 20  NĂM HỌC: 2018 2019

 

LỊCH SỬ

TIẾT 20

CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

NS: 19/01/2019

ND: 21/01/2019

 

I. MỤC TIÊU :  

- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng)

+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (Khởi nghĩa Lam Sơn). trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.

+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; bị kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.

+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và xin rút về nước.

- Nắm được nhà Hậu Lê được thành lập:

+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.

- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần)

(HSNK: Nắm được các lí do vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: ải là vùng nuúi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm: giả vờ thu để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.)

*HSKT :

 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình minh hoạ trong SGK.

- Phiếu học tập của học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

HSKT

I. Ổn định tổ chức :

II. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS  trả lời:

+ Em hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần?

+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao ?

- GV nhận xét, tuyên dương

 III. Giảng bài mới :

1. Giới thiệu bài

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

- GV trình bày bối cảnh dẫn đến

- HS hát.

 

- 2 HS  trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

GV: ĐẶNG THỊ THÂN TRƯỜNG TH LÊ LAI

 


GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 20  NĂM HỌC: 2018 2019

 

trận Chi Lăng

Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp

- GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng.

- GV lần lượt đặt câu hỏi :

+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta?

+ Thung lũng có hình như thế nào ?

+ Hai bên thung lũng là gì ?

 

 

 

+ Lòng thung lũng có gì đặt biệt ?

 

 

+ Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì  cho quân địch?

Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm

- Y/C HS thảo luận nhóm 3 HS trả lời các câu hỏi:

+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh của ta đã hành động như thế nào ?

 

+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ?

 

+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?

 

 

 

 

 

 

 

+ Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào ?

 

 

- HS quan sát lược đồ.

 

 

 

- HS  trả lời câu hỏi :

+ tỉnh Lạng Sơn nước ta.

 

+ Hẹp và có hình bầu dục.

+ Phía Tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía Đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp.

+ Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan,…, núi Cai Kinh.

+ Địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra.

 

- Các nhóm thảo luận, trả lời :

 

+ Khi quân địch đến, kị binh của ta nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.

+ Kị binh của nhà Minh thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lược chạy.

+ Khi kị binh của nhà Minh đang bì bõm lội qua đầm lầy thì một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận.

+ Quân bộ của nhà Minh cũng gặp phải mai phục của quân ta,

 

GV: ĐẶNG THỊ THÂN TRƯỜNG TH LÊ LAI

 


GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 20  NĂM HỌC: 2018 2019

 

 

 

 

 

- Gọi 1 HSNK trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng.

- GV nhận xét, tuyên dương

Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp

- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận nhóm đôi:

+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?

 

 

 

 

+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao ?

- GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất các kết luận như trong SGK.

IV. Củng cố, dặn :

-  Gọi HS đọc phần tóm tắt bài.

-  GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước

lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân.

- Một HS thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng.

 

 

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời :

 

+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh và tài quân sự kiệt xuất, biết  dựa vào địa hình để bày binh, bố trận, dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại.

+ Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước.

- HS trao đổi thống nhất các kết luận như trong SGK.

 

 

- 3 – 4 HS đọc

- Lắng nghe

 

 

GV: ĐẶNG THỊ THÂN TRƯỜNG TH LÊ LAI

 


GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 20  NĂM HỌC: 2018 2019

 

 

KHOA HỌC

TIẾT 39

KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM

NS: 19/01/2019

ND: 21/01/2019

 

I.  MỤC TIÊU :

- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn

- KNS : Tìm kiếm và xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí, tuyên truyền và lựa chọn giải pháp bảo vệ bầu không khí trong lành.

- BVMT : Ô nhiễm không khí – các biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành.

*HSKT:

 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Phiếu điều tra khổ to.

-Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK.

-Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

HSKT

I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi HS lên yêu cầu trả lời câu hỏi :

-Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua.

-Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9 lên các vật xung quanh khi gió thôi qua.

-Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết.

GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:

*Giới thiệu bài:

Không khí có ở mọi nơi trên Trái Đất. Không khí rất cần cho sự sống của mọi sinh vật. Không khí không phải lúc nào cũng trong lành. Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm? Không khí bị ô nhiễm có ảnh hưởng gì đến đời sống của con người, thực vật, động vật ? các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

- HS hát

 

-HS trả lời.

-HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.

 

GV: ĐẶNG THỊ THÂN TRƯỜNG TH LÊ LAI

 


GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 20  NĂM HỌC: 2018 2019

 

 Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm.

-Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS và hỏi:

 

+Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phương em ?

 

 

+Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở địa phương em sạch hay bị ô nhiễm ?

 

 

 

 

 

-Để hiểu rõ thế nào là không khí sạch không khí bị ô nhiễm các em cùng quan sát các hình minh hoạ trang 78, 79 SGK trao đổi và trả lời các câu hỏi sau :

+Hình nào thể hiên bầu không khí sạch ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?

+Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?

-GV gọi HS trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Không khí có những tính chất gì ?

 

 

-HS trả lời. VD.

+Bầu không khí ở địa phương em trong lành.

+Bầu không khí ở địa phương em bị ô nhiễm.

+Vì ở địa phương em có nhiều cây xanh, không khí thoáng, không có nhà máy công nghiệp, ô tô chở cát đất chạy qua.

+Vì ở địa phương em có nhiều nhà cửa san sát, khói xe máy, ô tô đen ngòm, đường đầy cát bụi.

-Lắng nghe.

 

 

 

-HS ngồi cùng bàn quan sát hình, tìm ra những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí trong hình vẽ.

-HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Không khí trong suốt, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định.

+Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khoẻ con người.

+Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người, động vật, thực vật.

 

GV: ĐẶNG THỊ THÂN TRƯỜNG TH LÊ LAI

 


GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 20  NĂM HỌC: 2018 2019

 

+Thế nào là không khí sạch ?

 

 

+Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?

 

 

-GV nêu :

+Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ của con người.

+Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác.

BVMT :

-Gia đình, địa phương em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?

-Mục đích của việc bảo vệ bầu không khí trong sạch?

 

KL : Chúng ta cần có ý thức trong việc bảo vệ bầu không khí trong sạch .

-Gọi HS nhắc lại.

Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.

-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS với câu hỏi: Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ?

GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS liên hệ thực tế ở địa phương hoặc những nguyên nhân mà các em biết qua báo đài, ti vi, phim ảnh.

-Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng.

 

 

 

-HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh nêu.

 

-Đảm bảo sức khỏe cộng đồng. Không mắc một số bệnh nguy hiểm do không khí bị ô nhiễm.

-Lắng nghe và ghi nhớ.

- HS nhắc lại.

 

 

 

-Hoạt động nhóm, các thành viên phát biểu, thư kí ghi vào giấy nháp.

 

 

 

 

-HS tiếp nối nhau phát biểu. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do:

+Do khí thải của nhà máy.

+Khói, khí độc của các phương tiện giao thông : ô tô,  xe máy,  xe chở hàng thải ra.

+Bụi, cát trên đường tung lên khí có quá nhiều phương tiện tham gia giao thông.

+Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa.

+Khói nhóm bếp than của một số gia đình.

+Đốt rừng, đốt nương làm rẫy.

 

 

GV: ĐẶNG THỊ THÂN TRƯỜNG TH LÊ LAI

 

nguon VI OLET