TUẦN 21

Thứ hai, ngày 03 tháng 02 năm 2020

BUỔI SÁNG

Toán

RÚT GỌN PHÂN SỐ.

I. Mục tiêu: Giúp HS :

-       Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản .

-       Biết cách rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản).

*GDKNS: KN lắng nghe tích cực.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ: Chữa bài 3: Củng cố về cách tìm phân số bằng nhau.

2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp

HĐ1: Tìm hiểu về rút gọn phân số.

-       GV đưa ra phân số :

- Tìm phân số bằng phân số  nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

- Yêu cầu HS nhận xét về hai phân số này.

-       GV giới thiệu : phân số  đã được rút gọn thành phân số  .

* KL : Có thể rút gọn phân số để được một phân số có TS và MS  bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số  đã cho.

- VD : Yêu cầu HS rút gọn phân số  :

- Giới thiệu : Đó là phân số tối giản .

- HD HS rút gọn PS : để được phân số  tối giản.

HĐ2: Thực hành.

Bài1a: Củng cố về khái niệm rút gọn các phân số.

- GV gọi học sinh lên bảng làm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

 

 

 

-  2HS chữa bài tập.

-       Lớp nhận xét.

- HS mở SGK, theo dõi bài.

 

* Dựa vào tính chất của phân số để tìm được bằng cách :

       =  =

 

- 2 phân số bằng nhau .

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại.

 

- HS rút gọn :     = 

( Nhận xét: 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào

 

 

 

- Nắm được phân số tối giản .

- Nêu được các bước tìm phân số tối giản :   =

 - là phân số tối giản.

- 2HS chữa bảng lớp :

1

 


 

 

 

 

Bài2 a: Giúp HS có khả năng nhận biết về phân số tối giản.

- GV gọi học sinh lên bảng làm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

 

 

3. Củng cố dặn dò:

- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

VD : = ,   =  =

+ HS khác so sánh KQ và nhận xét .

-HS thảo luận theo cặp :

+ Phân số tối giản.

       ,   ,   

Vì tử số và mẫu số không cùng chia cho 1 số tự nhiên nào .

 

 

- 1HS nhắc lại ND bài học .

 

Tập đọc

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I.Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*GDKNS: KN giao tiếp.

* LG GD AN, QP:

II. Chuẩn bị:

-  Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ: Đọc bài Trống đồng Đông Sơn nêu nội dung bài

2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.

HĐ1: Luyện đọc.

- Yêu cầu 1 HS đọc bài.

- Y/c HS chia đoạn.

- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.

- GV HD luyện đọc từ khó.

- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.

- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.

- Yêu cầu HS đọc theo cặp.

- GV đọc diễn cảm lại bài.

* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài.

- Em hiểu: “Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc” nghĩa là gì ?

 

- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp lớn gì trong kháng chiến?

-  1 HS đọc và trả lời

+   HS khác nhận xét.

- Theo dõi, mở SGK.

 

- 1 HS đọc bài.

- H chia đoạn : 4 đoạn

-  4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc: ba- dô - ca, xuất sắc, miệt mài.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS giải nghĩa từ (Chú giải)

- HS đọc theo cặp.

- Lắng nghe.

 

-HS đọc thầm đoạn 2 :

- Nêu được: Nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.

- Ông đã cùng các anh em chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn …

1

 


-Hãy nêu những đóng góp của ông cho công cuộc xây dựng tổ quốc?

- Nhà nước đã có những đánh giá cao đối với những cống hiến của ông như thế nào?

- Nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như thế?

* ND bài tập đọc ca ngợi ai?

* LGAN,QP: Cho hs tham khảo hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc

HĐ3 : Luyện đọc lại.

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc đoạn, bài.

- GV đọc diễn cảm đoạn văn:Năm 1946 ....của giặc.”để làm mẫu.

-Yêu cầu HS luyện đọc

- GV gọi HS thi đọc.

- GV nhận xét,  cho điểm.

3. Củng cố, dặn dò:  

- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học tuổi trẻ nước nhà.

- HS tự nêu .

 

- Do lòng yêu nước, hết lòng vì đất nước, ông lại là một nhà khoa học xuất sắc .

* HS nêu được ND như mục I .

 

 

 

- 4 HS đọc 1 lượt, mỗi HS nêu cách đọc từng đoạn.

- Lớp theo dõi.

 

- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm  đoạn văn.

- Vài HS thi đọc trước lớp.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

 

 

BUỔI CHIỀU

Chính tả

Nhớ viết : CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI

I. Mục tiêu :

- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bốn khổ thơ trong bài “Chuyện cổ tích về loài người”, dòng thơ 5 chữ.

- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: r/ gi d( BT3 ) kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh.

*GDKNS: KN tư duy.

II. Chuẩn bị:

   GV: Bảng phụ ghi ND bài tập 2a, 3a.

III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ:

Yêu cầu HS viết các từ: chuyền bóng, trung phong, cuộc chơi.

2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp

HĐ1. Nhớ, viết chính tả.

- GV nêu yêu cầu đề bài chính tả.

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài: Chuyện cổ tích về loài người.

 

- 2HS chữa lại bài.

+ HS khác nhận xét.

- HS mở SGK theo dõi.

 

 

- 1HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài: Chuyện cổ tích về loài người .

1

 


- Nội dung của bài viết này là gì?

 

- Yêu cầu HS nhẩm thầm lại bài thơ.

- Nhắc HS: Chú ý cách trình bày, những chữ cần viết hoa, từ ngữ dễ viết sai chính tả: sáng, rõ, lời ru, rộng...

- Yêu cầu HS gấp sách giáo khoa, tự nhớ để viết bài.

- Y/c H đổi chéo vở soát bài.

- GV thu 5 – 8 bài của học sinh chấm và nhận xét.

HĐ2: Thực hành làm BT chính tả.

Bài2a:

- Yêu cầu HS nêu đề bài

-       Giáo viên y/c H làmvào VBT 3 em làm vào bảng phụ.

-       Y/c H trình bày bài làm.

- Yêu cầu HS chữa bài, nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

 

Bài3: Yêu cầu HS nêu đề bài.

Tố chức cho HS thi tiếp sức: Gạch bỏ những từ không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp.

- - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố - dặn dò:

-       Chốt lại ND và nhận xét tiết học.

 

- HS đọc thầm đoạn viết để trả lời: Mọi vật trên Trái Đất được sinh ra là vì trẻ con.

- HS nhẩm thầm lại bài thơ.

+ HS luyện viết các từ dễ viết sai vào vở nháp: sáng, rõ, lời ru, rộng...

 

 

- HS gấp sách, viết bài cẩn thận.

+ Trình bày đẹp và đúng tốc độ.

+ Cùng bạn soát lỗi chéo cho nhau.

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS làm bảng lớp :

- Từng HS đọc lại khổ thơ đã hoàn chỉnh

Các từ cần điền: Mưa giăn, theo gió, rải tím..

 

 

 

-HS nêu đề bài.

- Chia làm 3 nhóm thi tiếp sức :

+ Kết quả : Dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, dài, rỡ, mẫn.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe.

 

Luyện từ và câu

CÂU KỂ : AI THẾ NÀO?

I . Mục tiêu:

- Nhận biết được câu kể : Ai thế nào?(ND ghi nhớ)

- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được(BT1, mục III) ; bước đầu viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu kể : Ai thế nào ?(BT2).

*GDKNS: KN lắng nghe tích cực.

II. Chuẩn bị:         

    Bảng phụ ghi BT1

III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu trên lớp:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì do từ loại nào tạo thành?

- 1HS nêu miệng.

+ HS khác nghe và nhận xét.

1

 


2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp

HĐ1: Tìm hiểu về câu kể: Ai thế nào ?

Bài1, 2: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn :

+ Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn ở đoạn văn.

 

 

 

Bài3 : Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

 

+ Chốt lại lời giải đúng.

 

Bài4,5Yêu cầu HS ;

+ Tìm từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu.

+ Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được.

+ GV nhận xét kết luận.

- Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ.

HĐ2: Phần luyện tập

Bài1:

- Y/c H đọc y/c đề bài.

-Treo bảng phụ ghi ND BT

-Trao đổi cùng bạn để tìm các câu kể : Ai thế nào ?

+ Xác định CN, VN trong từng câu .

Bài2: Viết một đoạn văn giới thiệu về các bạn trong tổ của mình , có sử dụng câu kể : Ai thế nào ?

- Y/c H làm việc cá nhân.

+ GV nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò:

- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

 

- HS mở SGK, theo dõi bài.

 

- HS đọc đề bài và làm bài vào vở :

- HS nêu được :

+ Xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khoẻ mạnh.

- 1HS lên đánh dấu vào các từ  trên bảng.

- HS khác nhận xét .

- HS nhìn vào những câu văn viết trên bảng và đặt được các câu hỏi :

  VD : Bên đường cây cối thế nào ?

+ HS trình bày KQ, nhận xét .

- HS nêu được :

+ Cây cối, nhà cửa, chúng, anh.   

- HS đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó.

VD: Bên đường, cái gì xanh um?

- H khác n/x.

-3HS đọc nội dung phần ghi nhớ.

+ 1HS phân tích VD về câu kể : Ai thế nào ? để minh hoạ cho phần ghi nhớ .

-  1HS đọc nội dung bài tập 1.

+ Trao đổi cùng bạn: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ.

+ HS nêu kết quả: Các câu 1, 2, 4, 5, 6 là câu kể Ai thế nào?

 

-  HS đọc y/c đề bài :

+ Trong bài kể nói được tính cách, đặc điểm của mỗi bạn.

 

+ HS viết bài ra nháp rối nối tiếp nhau kể

 

-  2HS nhắc lại ND của bài.

 

 

Lịch sử

NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC

 

I. Mục tiêu:

-  Biết nhà Hậu lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản),  vẽ bản đồ đất nước.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1

 


1.Kiểm tra bài cũ:

- HS chuẩn bị.

  GV cho HS đọc bài: “Chiến thắng Chi Lăng”.

 

  - Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

 

  - Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?

-  4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

  - Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng.

-  HS khác nhận xét.

-  Nhận xét,  đánh giá

 

3.Bài mới:

 

  2.1.Giới thiệu bài:

 

-  GV ghi tựa

 

  2.2. Giảng bài :

 

*Hoạt động 1: Hoạt độngcả lớp:

 

  - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê:

-  HS nhắc lại.

  Tháng 4- 1428,  Lê Lợi chính thức lên ngôi vua,  đặt lại tên nước là Đại Việt.Nhà Lê trải qua một số đời vu2.1.Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460- 1497).

 

* Hoạt động 2:  Hoạt động nhóm 6:

 

  -  GV phát PHT cho HS.

-  HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý.

  -  GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: 

 

   + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian  nào?Ai là người thành lập?Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?

 

   +  Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?

 

   +  Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?

 

  -  Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng )

 

  - GV nhận xét, kết luận.

-  HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa r2.1.

  * Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân:

-  Đại diện nhóm trình bày.

  -  GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh:  Đây là công cụ để quản lí đất nước.

-  Nhóm khác nhận xét

1

 


  - GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK).HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định:

 

   + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua, nhà giàu,  làng xã,  phụ nữ ).

 

   + Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ?

 

  - GV cho HS nhận định và trả lời.

 

  - GV nhận xét và kết luận.

 

3.Củng cố,  dặn dò:

 

  - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê.

 

  - Nhận xét tiết học.

 

 

Thứ ba ngày 04 tháng 02 năm 2020

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.

- Củng cố về nhận biết được tính chất cơ bản của P/S.

*GDKNS: KN tư duy sáng tạo.

II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ:  Chữa bài tập 3. Củng cố kĩ năng tìm phân số tối giản .

- GV nhận xét.

2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp

HĐ1: Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.

Bài1: Củng cố về cách rút gọn phân số.

- Yêu cầu HS rút gọn các phân số để được phân số tối giản.

- Yêu cầu HS chữa bài .

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

HĐ2: Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.

Bài2: Luyện kĩ năng nhận biết về hai phân số bằng nhau.

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.

- Giáo viên gọi HS lên bảng làm .

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

 

+ Lớp nhận xét .

- 2HS chữa bài lên bảng .

 

-  HS mở SGK, theo dõi bài học.

 

 

- HS trao đổi theo cặp để tìm cách rút gọn phân số,  rồi làm bài vào vở .

- 3 HS chữa bài trên bảng :

VD : = = = =

- HS khác so sánh kết quả, nhận xét.

 

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2HS làm trên bảng lớp :

            =    = 

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Học sinh lên bảng làm.

1

 


 

Bài4a,b: Tính (theo mẫu).

  Luyện về cách rút gọn phân số.

Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.

- Giáo viên gọi HS lên bảng làm .

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố - dặn dò: 

Chốt lại ND và nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

   =    = 

+ Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.

-  HS nhắc lại nội dung bài học.

-1HS nêu yêu cầu bài tập.

 

-Lớp làm BT vào vở, 2 HS làm trên bảng.

- N/X nêu cách làm.

 

Tập đọc:

BÈ XUÔI SÔNG LA

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Ca ngơi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được một đoạn thơ trong bài.)

*GDKNS: KN tư duy sáng tạo.

II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ viết một đoạn thơ cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ: 

- Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và nêu ND của bài

2.Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp

HĐ1: HD luyện đọc.

- Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ.

- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV HD luyện đọc từ khó.

- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.

- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.

- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm.

- GV đọc diễn cảm lại bài.

HĐ2:  HD tìm hiểu bài.

-  Sông La đẹp như thế nào ?

- Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay?

- Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ tới mùi vôi xây, mùi lán cưa và những viên ngói hồng?

 

- Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát

 

-  2HS đọc và nêu nội dung bài.

+ Lớp nhận xét.

- Theo dõi, mở SGK.

 

- 1 HS đọc bài.

-  3 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 1.

- HS đọc: hiểu biết, nghĩ, chữ, trụi trần

- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 2.

- HS giải nghĩa từ (Chú giải)

- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 3.

- HS đọc theo nhóm 3.

 

 

- Nước sông La trong veo như ánh mắt…

- Được ví với đàn trâu đằm mình trong thong thả trôi theo dòng sông …

+ Vì tác giả mở tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ đượ chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá

1

 


  Bừng tươi nụ ngói hồng”nói lên điều gì?

 

 Y/c H nêu ND, ý nghĩa

HĐ3: Hướng dẫn HS đọc lại.

- Y/c H tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ của bài và nêu cách đọc của từng khổ

- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm kết hợp học thuộc lòng khổ 2.

- Y/C HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, cả bài

- Y/c H n/x, bình chọn bạn đọc tốt.

- Y/c H đọc thuộc lòng

+ GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù. 

- HS nêu được nội dung như mục I .

 

- HS đọc và nêu: Nhấn giọng vào các từ gợi tả: trong veo,…

- HS luyện đọc theo nhóm.

 

+ Thi đọc trước lớp.

+ Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất.

- H đọc thuộc lòng

 

 

- 1HS đọc và nhắc lại ND của bài.

 

 

Kể chuyện

KỂ CHUỴÊN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I . Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được một câu chuyện nói về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt.

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

*GDKNS: KN giao tiếp, KN lắng nghe tích cực.

II. Chuẩn bị:

    GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ: 

- Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài.

- GV nhận xét.

2.Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp

HĐ1.  Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài

- Y/C HS đọc đề bài SGK

- Y/C HS nêu các từ trọng tâm của đề bài.

 

+ Y/C HS nối tiếp đọc các gợi ý SGK.

+ Nhân vật em kể là ai ? Ở đâu ? Có tài gì ?

 

+ Y/C HS chọn 1 trong 2 gợi ý về 2 phương án kể chuyện .

 

 

- 1HS kể và trả lời câu hỏi về nội dung của chuyện.

+ HS khác nhận xét.

-  HS mở SGK, theo dõi.

 

- 1HS đọc đề bài SGK.

+ 1HS lên bảng gạch dưới các từ : Khả năng, sức khoẻ đặc biệt, em biết.

+ HS đọc nối tiếp các gợi ý.

+ HS tiếp nối giới thiệu tên nhân vật mình sẽ kể.

 + HS chọn và lập nhanh dàn ý cho bài kể .

-  HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình trong nhóm đôi.

1

 


 

HĐ2: HS thực hành kể chuyện

a) Kể chuyện theo cặp:

- Y/C HS luyện kể, GV HD góp ý.

 

b)Thi kể chuyện trước lớp :

- Yêu cầu HS  kể.    

- Treo bảng viết tiêu chuẩn đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

C. Củng cố- dặn dò :

 - Nhận xét tiết học.

- Khen những HS kể và n/x lời kể của bạn tốt.

+ Luân phiên nhau kể và góp ý cho nhau.

- Từng cặp HS thi kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

 

 

+ HS xung phong kể trước, HS chỉ định kể sau.    

+ HS bình xét bạn kể theo tiêu chuẩn đánh giá trên bảng.

 

- Lắng nghe.

  Chuẩn bị bài sau.

 

Đạo đức

                                       LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

- Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.

* GDKNS: KN ứng xử lịch sự với mọi người.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:  

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài  cũ: Em cần thể hiện sự kính trọng, đối với những người lao động như thế nào?

2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.

HĐ1: Thảo luận "Chuyện ở tiệm may"

- GV nêu yêu cầu: Các nhóm đọc truyện và thảo luận:

- Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, Hà trong câu chuyện trên?

- Nếu em là Hà, em sẽ khuyên bạn điều gỡ?

- KL: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi  mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may …

HĐ2:  Tìm hiểu các hành vi ứng xử .

Bài tập1: Những hành vi, việc làm nào sau đây là đúng.

- GV KL.

 

 

HĐ3:  Biểu hiện của phép lịch sự .

- Hãy nêu ra 1 số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi, …

- 2 HS nêu miệng.

+ HS khác nhận xét.

- HS mở SGK, theo dõi bài.

 

- Chia nhóm đọc chuyện và thảo luận:

 

+ Hà có cử chỉ cư xử thiếu lịch sự, còn Trang thì nhã nhặn , lễ độ …

- HS liên hệ tới hành vi cư xử của bản thân.

 

 

- HS thảo luận nhóm đôi: Đại diện các nhóm trình bày :

+ Việc làm b, d - đúng.

 + Việc làm a, c – sai .

+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung .

- HS thảo luận theo nhóm nêu được:

+ Nói năng nhẹ nhàng; Biết cách lắng nghe khi người khác đang nói;  Chào hỏi khi gặp gỡ; Cảm ơn khi được giúp đỡ; Xin lỗi khi làm phiền người khác;  ăn uống từ tốn …

1

 


- Yêu cầu các đại diện trình bày.

- GV chốt ý.

3. Củng cố -  dặn dò:

- Yêu cầu HS ghi các biểu hiện trên vào vở.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- 2HS nhắc lại nội dung bài học.                

 

Thứ tư, ngày 05 tháng 02 năm 2020

 

Toán

QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.

*GDKNS: KN tư duy sáng tạo.

III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ:

- Gọi HS chữa lại bài tập 4: Củng cố về rút gọn phân số.

2.Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp

HĐI: HD HS tìm hiểu cách quy đồng mẫu số hai phân số.

- Có 2 phân số :

+ Làm thế nào để tìm được 2 phân số có cùng mẫu số ?

 

+ KL : Các phân số : có cùng mẫu số là 15.

   Giới thiệu : Chuyển 2 phân số thành 2 phân số có cùng mẫu số và gọi là quy đồng mẫu số hai phân số .

+ Nếu đem chia mẫu số 15 cho 3 hoặc 5 thì thế nào ?

 

HĐ2: Thực hành 

Bài1: Y/C HS nêu đề bài : Quy đồng mẫu số các phân số.

 

 

- 2HS chữa bài.

+ Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.

 

-  HS mở SGK, theo dõi bài.

 

 

- HS suy nghĩ tìm được :

      =     =  

     =    =  

+ 2phân số trên có cùng mẫu số là 15.

 

 

 

 

 

+ HS theo dõi để hiểu được cách quy đồng mẫu số 2 phân số.

+ Cùng chia hết cho 3 và 5(gọi là mẫu số chung)

 

- Làm bài vào vở rồi chữa bài .

     =    =    ,       = 

 

1

 

nguon VI OLET