TUẦN 21

Ngày soạn: 25/01/2015

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 01 năm 2015

Tiết 1: Toán.                                       

Tiết 102: LUYỆN TẬP

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết rút gọn phân số

- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số

- Rút gọn được phân số

- Nhận biết tính chất cơ bản của phân số.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Rút gọn được phân số

2. Kỹ năng:  Nhận biết tính chất cơ bản của phân số

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ và phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm, bút dạ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

*n định:

* Bài cũ:

+

- HS nhận xét.

* Giới thiệu bài:  GV ghi bảng

2. Phát triển bài:

* Bài 1 ( 114) Rút gọn các phân số.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

* GV: Rút gọn đến khi được phân số tối giản.

- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 2 ( 114) Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng .

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.

 

- Gọi HS nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm

 

- Đáp án: 

- HS nhận xét.

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Đáp án:

- HS nhận xét, đánh giá.

 

1

 


* Bài 3 ( 114 ) Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 4( 114 ) Tính ( Theo mẫu )

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cùng HS làm ý mẫu.

Mẫu: .

- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.

- Gọi HS nhận xét.

3. Kết luận:

+ Nêu lại các bước thực hiện rút gọn phân số?

- Nhận xét giờ

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Đáp án:

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.

- Đáp án: b.   c.

 

 

- HS nhận xét.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 2: Đạo đức.                                     

Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

-  biết kính chào hỏi, lễ phép với mọi người

- Thế nào là lịch sự với mọi người .Vì sao cần lịch sự với mọi người

- Biết lịch sự với mọi người xung quanh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Thế nào là lịch sự với mọi người .Vì sao cần lịch sự với mọi người

2. Kỹ năng: Biết lịch sự với mọi người xung quanh.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ và phản hồi thông tin.

3. Thái độ  Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự.                   

II. Đồ dùng dạy học:

- Các tấm thẻ

III.Các hoạt động dạy học:

 

 

1

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức

* Bài cũ:  Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động?

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài

2. Phát triển bài:

* Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu: Các nhóm xem tiểu phẩm

- Thảo luận câu hỏi 1, 2

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện lên trình bày kết quả trước lớp

 

- Các nhóm khác nhận xét.

GVKL:

* Hoạt động 2: GV nêu các ý kiến

 - HS dùng các tấm thẻ –Giải thích

 

 

* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4

+Nói năng nhẹ nhàng , nhã nhặn , không nói tục chửi bậy

+ Biết lắng nghe người khác đang nói

*Ghi nhớ : SGK 3 hs đọc

3. Kết luận:

- Liên hệ: HS nối tiếp nhau trả lời

- Sưu tầm ca dao , tục ngữ , tấm gương về cư sử lịch sự với bạn bè, mọi người.

 

 

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

- HS theo dõi tiểu phẩm

- Thảo luận 2 câu hỏi

 

- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi

- Nhận xét – bổ sung

 

 

 

- Các hành vi đúng : b, đ

- Các hành vi sai  : a, c, đ.

- Thảo luận nhóm 4

- Đại diện lên trình bày

 

 

 

 

HS TL

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 3: Luyện từ và câu.                      

Tiết 41: CÂU KỂ : AI THẾ NÀO ?

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Xác định được câu kể

- Nhận diện được câu kể: Ai thế nào. Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu.

- Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?

 

1

 


I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhận diện được câu kể: Ai thế nào. Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu.

2. Kỹ năng: Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?

3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

*n định tổ chức:

* Bài cũ: 1 HS đặt 1 câu kể Ai làm gì?

- Các chú công nhân đang xây cầu.

- HS nhận xét.

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

I. Nhận xét.

* Bài 1 ( 23)

- Yêu cầu HS đọc bài tập và đoạn văn.

* Bài 2 ( 23)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT,1 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 3 ( 23)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

- HS nhận xét.

* Bài 4 ( 23 )

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS thảo luận cặp

 

 

- 1 HS làm bài

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu  & đoạn văn.

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT, 1 nhóm làm bảng nhóm.

- Câu 1: xanh um.

- Câu 2: thưa thớt dần.

- Câu 4: hiền lành.

- Câu 6: trẻ và thật khỏe mạnh.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

- Bên đường cây cối thế nào?

- Nhà cửa thế nào?

- Chúng thế nào?

- Anh thế nào?

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu.

- Cây cối.

1

 


- Gọi 1 số cặp trình bày miệng.

 

 

- Gọi HS  nhận xét, bổ sung.

* Bài 5: ( 23 )

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS nối tiếp đặt câu hỏi.

 

 

 

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

+ Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận? Những bộ phận đó trả lời câu hỏi gì?

II. Ghi nhớ: SGK/24.

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Gọi HS nêu ví dụ?

 

 

III. Luyện tập:

* Bài 1 ( 24 )

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Goị HS  nhận xét.

* Bài 2 ( 24 )

- Gọi HS đọc yêu cầu

* GV: Tìm ra những đặc điểm, tính cách, đức tính của từng bạn và sử dụng câu kể Ai thế nào?

- HS làm VBT, 2 nhóm làm phiếu.

 

- Nhà cửa.

- Chúng

- Anh

HS nhận xét, bổ sung

 

- HS đọc yêu cầu

- Bên đường cái gì xanh um?

- Cái gì thưa thớt dần?

- Những con gì hiền lành/

- Ai trẻ và thật khỏe mạnh?

- HS nhận xét, bổ sung.

- Gồm hai bộ phận chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai? cái gì? con gì? Vị ngữ trả lời câu hỏi thế nào?

 

- HS đọc ghi nhớ

- HS nêu ví dụ:

- Mẹ em rất hiền.

- Bạn Hương trông rất xinh.

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- Rồi những người con/….lên đường.

           CN                            VN

- Căn nhà/ trống vắng

      CN          VN

- Anh Khoa/ hồn nhiên, sởi lởi.

      CN                VN.

- Anh Đức/ lầm lì ít nói.

      CN             VN.

- Còn anh Tịnh/ thì đĩnh đạc, chu đáo.

          CN                     VN

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu.

- Tổ em là tổ 1. Các thành viên trong tổ đều chăm ngoan học giỏi. Hương rất thông minh. Thảo xinh xắn, hay nói. Hải thì hay láu táu nhưng tốt bụng. Yên thì hiền lành ít nói.

1

 


- Gọi HS nhận xét, đánh giá theo tiêu chí.

- Đoạn văn đã sử dụng câu kể Ai thế nào chưa?

- Bạn kể có hay không? Dùng từ đã chính xác, sinh động chưa?

3. Kết luận:

+ Trong câu kể Ai thế nào gồm có mấy bộ phận? Các bộ phận trả lời cho câu hỏi gì?

- Nhận xét giờ

- HS nhận xét theo tiêu chí.

 

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 4: Địa lí.

Tiết 21: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

CỦA NG­ƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- HS biết đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ.

 

 

- Nêu được một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở ĐBNB:

+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.

+ Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.

+ Chế biến lương thực.

I.  Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở ĐBNB:

+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.

+ Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.

+ Chế biến lương thực.

2. Kĩ năng: HSKG Biết những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng SX lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ và phản hồi thông tin.

 3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh SGH.

III. Hoạt động dạy học:

 

 

 

1

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ

Đọc bài học tiết trư­ớc

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài:

 2. Phát triển bài:

*Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả n­ước

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:

+ Dựa vào những đặc điểm về tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ, hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của ng­ười dân nơi đây ?

* HSKG nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng SX lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước?

- GV nhận xét bổ sung

* Kết luận: Nhờ cố đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.

- Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện qui trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu.

- Nhận xét phần trình bày của HS.

- GV kết luận.

* Hoạt động 2: Nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả n­ước.

- Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm về mạng lư­ới sông ngòi kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.

+Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:  Đặc điểm của mạng l­ưới sông ngòi có ảnh h­ưởng nh­ư thế nào đến hoạt động sản xuất của ng­ười dân ĐBNB  ?

- Kết luận: Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng, đánh bắt và xuất khẩu thuỷ hải sản.

 

 

- 1 HS thực hiện.

 

 

 

 

 

 

- Thảo luận nhóm, trình bày.

- Đại diên nhóm trình bày:

+ Người dân trồng lúa.

+ Người dân trồng nhiều cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt.

- nhận xét bổ sung

 

- Nhờ có đất màu mỡ...

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Đọc SGK nêu qui trình thu hoạch, chế biến gạo xuất khẩu:

+ Gặt lúa- tuốt lúa- phơi thóc- xay xát

gạo và đóng bao- xuất khẩu.

 

 

 

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, kênh rạch của đồng bằng Nam bộ chằng chịt.

- Thảo luân cặp, trả lời:

+ Người dân sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt thuỷ sản.

+ Phát triểnmạnh việc xuất khẩu thuỷ sản.

 

 

 

 

1

 


* Hoạt động 3: Thi kể tên các sản vật của đồng bằng Nam Bộ

- GV chia lớp thành 2 dãy, tổ chức thi tiếp sức với nội dung: kể tên các sản vật đặc tr­ưng của đồng bằng Nam Bộ trong thời gian 3 phút.

- Sau 3 phút, dãy nào nêu (viết)   đ­ược nhiều tên sản vật đúng hơn, dãy đó sẽ chiến thắng.

- GV tổ chức cho HS chơi

- GV yêu cầu HS  giải thích: Tại sao đồng bằng Nam Bộ lại có đ­ược những sản vật đặc tr­ưng nh­ư vậy ?

- GV tổng kết cuộc chơi, khen ngợi dãy HS thắng cuộc.

3. Kết luận:

- Nêu các hoạt động SX của người dân ở ĐBNB?

 

 

 

 

 

 

 

 

- VD: Tôm hùm, cá ba sa, mực…

+ Giải thích: Vì ĐBNB có nhiều sông ngòi, kênh, rạch và đồng bằng rộng lớn.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Ngày soạn: 26/01/2015

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 01 năm 2015

Tiết 1: Toán.                                                         

Tiết 103: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết rút gọn phân số, biết tính chất cơ bản của phân số

- Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số.

- Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số.

2. Kỹ năng: Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.

- Rèn kĩ năng tính toán, quan sát, lắng nghe.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học:

1

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

*n định:

* Bài cũ:

+ Rút gọn phân số

- HS nhận xét.

2. Phát triển bài:

a. Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số 2 phân số.

* Ví dụ 1.

- Gọi HS nêu ví dụ SGK /115.

+ Làm cách nào để hai phân số có cùng mẫu số.

- Gọi HS nêu GV ghi bảng.

; .

 

* Nhận xét.

+ Hai phân số có đặc điểm gì chung?

+ Hai phân số này bằng hai phân số nào?

* GV: Phân số đã được quy đông

MS thành 2 phân số ; . 15 gọi là

MSC của 2 PS ; . MSC 15 chia hết cho MS của 2 PS

* Cách quy đồng MS hai PS.

+ Khi quy đồng MS 2 PS ta làm ntn?

+ Từ cách quy đồng MS 2 PS   hãy nêu cách quy đồng MS 2 PS?

* Kết luận: SGK/115.

- Gọi HS đọc kết luận.

b. Thực hành:

* Bài 1 ( 116 ) Quy đồng mẫu số các phân số.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu ví dụ.

- Dựa vào tính chất cơ bản của PS.

 

 

 

 

 

 

 

- Có cùng MS là 15.

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu SGK/115.

 

 

- Nêu kết luận: SGK/115.

 

 

- HS đọc kết luận.

 

 

 

 

1

 


- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm vở, 3HS làm bảng nhóm.

 

 

 

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

* Bài 2 ( 116 )Quy đồng mẫu số các phân số.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm vở, 3HS làm bảng nhóm.

 

 

- Gọi HS nhận xét.

3. Kết luận:

+ Nêu cách quy đồng MS hai PS?

- Nhận xét giờ.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm.

a.      b.     c.

 

- HS nhận xét.

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm.

a.     b.    c.

- HS nhận xét.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 2: Thể dục.                                 

Tiết 41: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN

TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Đã biết nhảy dây kiểu chum hai chân

- Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác nhảy nhẹ nhàng.

 - Trò chơi: lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động tích cực.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác nhảy nhẹ nhàng.

2. Kỹ năng: Trò chơi: lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động tích cực.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn luyện thân thể

II. Địa điểm - ph­ương tiện:

- Địa điểm: Trên sân tr­ường.

- Phư­ơng tiện: 1 còi.

1

 


III. Các hoạt động dạy học:

               Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Đứng vổ tay và hát

- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.

- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên

2. Phát triển bài:

a) Bài tập RLTTCB

- Nhảy dây kiểu chụm hai chân. 

+ GV nhắc ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ôn lại các động tác trao dây ( 2 lần). Cả lớp tập theo đội hình hàng ngang

+ GV chia tổ, yêu cầu HS tập luyện theo tổ

b) Trò chơi: Lăn bóng bằng tay

b) Trò chơi: Lăn bóng. Cho HS từng tổ thực hiện trò chơI một lần. GV nhận xét uốn nắn những em chưa làm đúng.

- GV phổ biến lại quy tắc chơi, sau đó cho HS chơi chính thức.

c) Kiểm tra thể lực của HS:

- Khởi động chung

- Nội dung : Chạy 30 m xuất phát cao(4 HS)

- Yêu cầu dụng cụ: Đồng hồ bấm giây,

đ­ường chạy thẳng có chiều dài 40 m, chiều rộng 2 m. Kẻ vạch xuất phát và vạch đích, đặt cọc tiêu bằng cờ hiệu ở 2 đầu đ­ường chạy. Khoảng trống 10 m để giảm tốc độ khi về đích.

3. Kết luận:

- Tập 1 số động tác thả lỏng.

- GV hệ thống bài học.

- GV nhận xét giờ học.

 

x     x     x     x    x    x

x     x     x     x    x    x

 

 

 

 

X

 

x      x      x      x      x     x

x     x       x      x      x     x

x      x      x      x      x     x

 

 

 

 

 

 

 

                 40 m

x   x                              10 m

x   x

 

                40 m

 

 

 

x     x     x    x    x    x

x     x     x    x    x    x

x     x     x    x    x    x

 

                              X

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET