PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẦM DƠI

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ BÌNH AN

images

 

 

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

 

NĂM HỌC : 2019 - 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          LỚP 4C – TUẦN 22

 

GV chủ nhim : Trần Hồng Nhiên

 

 

 

 

                                   Thị Trấn, ngày 24 tháng 01 năm 2020

 

 


Thứ hai ngày 17 tháng 02 năm 2020

Đạo đức Bác Hồ

DÙNG ĐỦ THÌ THÔI (T2)

I. Mục tiêu :

- Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ.

- Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm.

- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể.

II. Chuẩn bị :

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống.

III. Các hoạt động dạy – học  :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.

2. KT bài cũ :

- Trình bày ý nghĩa của thời gian.

- Nhận xét.

3. Bài mới : Dùng đủ thì thôi

a) Khởi động : Giới thiệu bài.

b) Nội dung :

* Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân

- Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày của em.

- Gọi 2 HS trình bày.

- Nhận xét.

- Theo em đức tính tiết kiệm có tác dụng gì với chúng ta, người biết cách tiết kiệm, cuộc sống của họ sẽ như thế nào ?

* Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm

GV chia HS làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu :

Nhóm 1 : Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản thân mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm. Theo em đó là đó là đức tính gì ?

 

 

- 2 HS trình bày ý nghĩa của thời gian.

 

 

 

 

 

- HS trả lời cá nhân.

 

 

 

- Học sinh trình bày miệng.

 

 

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 


Nhóm 2 : Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày của em.

Nhóm 3 :  Hãy kể những việc em nên làm và không nên làm để thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày

Kết luận : Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc.

4. Củng cố, dặn dò : 

- Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

 

******************************************

Tiết 1 : Tập đọc

SẦU RIÊNG

I. Mục tiêu :

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (Trả lời được câu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị :

Tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy -  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

* Luyện đọc :

 

 

- Gọi 3 em đọc tiếp nối 3 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ

 

 

- HS thực hiện yêu cầu

 

 

 

 

 

 

+ Đoạn 1 : Từ đầu đến kì lạ.

+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến tháng năm ta.

+ Đoạn 3 : Phần còn lại.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, và hiểu từ mới.

 

 


khó hiểu trong bài.

Lần 1 :  GV chú ý sửa phát âm.

Lần 2 : HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.

Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng

- HS đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu : Giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng.

* Tìm hiểu bài :

- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?

- Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, của sầu riêng với dáng cây sầu riêng.

 

 

 

- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?

 

 

 

 

- Nội dung nêu lên gì ?

 

 

- Gọi HS đọc toàn bài yêu cầu cả lớp theo dõi, trao đổi, tìm ý chính của bài.

- Gọi HS phát biểu ý chính của bài.

- GV nhận xét, kết luận và ghi bảng.

* Đọc diễn cảm :

- HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- HS đọc diễn cảm đoạn (sầu riêng là loại trái quý … quyến rũ đến kì lạ)

- GV đọc mẫu :

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

 

 

 

 

- Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.

- Hoa : trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, nhỏ như vẩy cá, nhụy li ti giữa những cánh hoa.

- Quả : lủng lẳng dưới cành, trông giống như tổ kiến,...

- Dáng cây : khẳng khiu, cao vút,....

-  Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.

- Hương vị quyến rũ đến kì lạ.

- Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.

- Vậy mà khi trái chín, hương vị toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.

* Nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.

- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

 

 

 

 

- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn

 

 

 

- HS đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm.

 

 


- Nhận xét.

4. Củng cố :

- Cho HS nhắc lại nội dung bài.

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị : Chợ Tết.

- GV nhận xét tiết học.

 

 

******************************************

Tiết 2 : Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu :

- Rút gọn được phân số.

- Quy đồng được mẫu số hai phân số.

II. Chuẩn bị :

Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy -  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- Cho HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

Bài 1 : Rút gọn các phân số

      ;;;

- HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.

 

Bài 2 : Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng phân số

- Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài tập.

- Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như nào ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

 

 

 

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 1 phân số. HS cả lớp làm bài vào vở.

= = ;      = =

= = ;     = =

- Nêu yêu cầu của bài tập.

 

 

 

 

- Chúng ta cần rút gọn các phân số.

• Phân số là phân số tối giản

• Phân số   .

 

 


 

 

 

 

 

 

Bài 3 :

- GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

   

4. Củng cố :

- GV nhắc lại nội dung bài.

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị : So sánh hai phân số cùng mẫu số.

- GV nhận xét tiết học.

• Phân số

• Phân số

Vậy phân số bằng phân số .

- HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

 

 

 

 

 

******************************************

Tiết 3 : Thể dục

NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI "ĐI QUA CẦU"

I. Mục tiêu :

- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.

- Học trò chơi "Đi qua cầu" YC bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.  

II. Chuẩn bị : Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, dây nhảy.

III. Các hoạt động dạy -  học :

 

NỘI DUNG

Định

Lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức

1. Chuẩn bị :

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Tập bài thể dục phát triển chung.

- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.

* Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"

 

  1-2p

2l x 8nh

100 m

   2p

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

2. Cơ bản :

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

 

10-15p

 

  X X X X X X X X

 

 


+ HS khởi động lại các khớp, ôn cách so dây, chao dây, quay dây và chụm hai chân bật nhảy qua dây nhẹ nhàng.

+ Tập luyện theo tổ, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng.

GV thương xuyên phát hiện và sửa chữa động tác sai cho HS.

- Học trò chơi "Đi qua cầu".

GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, cho HS chơi thử, sau đó cho HS chơi chính thúc.

 

 

 

 

 

 

  7-8p

 

 

 

  X X X X X X X X

 

             

 

 

X                         X

X                         X

X     O         O     X

X                         X

X                         X

                                       

3. Kết thúc :

- Chạy nhẹ nhàng tại chỗ làm động tác hít thở sâu.

- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.

- Về nhà nhảy dây kiểu chụm hai chân.

 

 

  1-2p

  1-2p

 

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

******************************************

Tiết 4 : Đạo đức

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)

I. Mục tiêu :

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.  

- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

- KNS : Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người; kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống; kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.

II. Chuẩn bị : Thẻ.

III. Các hoạt động dạy-  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- Lịch sự với mọi người.

- Như thế nào là lịch sự ?

- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?

- GV nhận xét.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.

 

- 3 HS lần lượt trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- HS biểu lộ theo cách đã quy ước.

- Giải thích lí do

 

 


b) Hướng dẫn :

 HĐ1 : Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 SGK)

+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :

- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành.

- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối.

- GV kết luận : Lịch sự với mọi người là có những lời nói cử chỉ hành động thể hiện sự tôn trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc.

HĐ2 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các  nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4.

- GV nhận xét chung : Những lời nói, cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi người.

- Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :

           Lời nói chẳng mất tiền mua

      Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

4. Củng cố :

- Cho HS nhắc lại ghi nhớ. GV giáo dục HS : Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng.

- GV nhận xét tiết học.

 

+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng.

+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai.

 

 

 

 

Các nhóm chuẩn bị  lên đóng vai.

- Một nhóm lên đóng vai, các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác

- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết.

 

 

 

- HS trả lời : Cần lựa chọn lời nói trong giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái dễ chịu.

******************************************

Tiết 5 : Khoa học

ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

I. Mục tiêu :

Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường...)

II. Chuẩn bị : Tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy -  học :

 

 

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền âm thanh trong không khí.

- Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào ? cho ví dụ.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

HĐ1 : Vai trò của âm thanh trong cuộc sống.

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2.

- Yêu cầu : quan sát các hình minh hoạ trang 86 trong SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm.

- Gọi HS trình bày. GV kết luận.

HĐ2 : Em thích và không thích những âm thanh nào ?

- Hãy nói cho các bạn biết em thích những loại âm thanh nào ? không thích những loại âm thanh nào ? vì sao lại như vậy ?

- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về 1 âm thanh ưa thích, 1 âm thanh không thích, giải thích tại sao ?

- GV kết luận.

HĐ 3 : Ích lợi của việc ghi lại âm thanh

- Em thích nghe bài hát nào ? Lúc muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào ?

- Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì ?

 

 

- Hiện nay có những cách ghi âm nào ?

4. Củng cố : Cho HS nhắc lại muc bạn cần biết.

5. Dặn dò : Chuẩn bị : Âm thanh trong cuộc sống (TT).

 

 

- 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện các yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động theo nhóm đôi.

- 2 HS ngồi cùng bàn, quan sát, trao đổi và tìm vai trò của âm thanh - ghi vào giấy.

 

 

 

 

 

- HS lấy 1 giấy, chia làm 2 cột (thích không thích) rồi ghi những âm thanh vào cột cho phù hợp.

VD : Tiếng chuông đồng hồ báo thức reo.

 

 

 

 

 

 

 

- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước.

- Người ta có thể dùng băng, đĩa để ghi âm thanh.

 

 


Thứ ba ngày 18 tháng 02 năm 2020

Tiết 1 : Luyện từ và câu

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?

I. Mục tiêu :

- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?

- Xác định được bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ?

- Viết đoạn văn tả về một loại trái cây trong đó có dùng một số câu kể Ai thế nào ?

II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét.

III. Các hoạt động dạy -  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- Vị ngữ trong câu biểu thị nội dung gì ? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành ?

- Nhận xét.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

* Phần nhận xét :

Bài 1 : HS đọc nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS dùng dấu ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào ?

- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

Bài 2 : Xác định chủ ngữ của những câu kể ai thế nào ?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

Bài 3 :

- Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì ?

- Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ nào tạo thành ?

- GV kết luận như ghi nhớ.

* Phần luyện tập :

Bài 1 :

- Yêu cầu HS tự làm bài theo các kí hiệu đã quy định.

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Câu kể Ai thế nào ?

 

+ Hà Nội // tưng bừng màu cờ đỏ.

+ Cả một vùng trời// bát ngát cờ, đèn và hoa.

+ Các cụ già// vẻ mặt nghiêm trang.

+ Những cô gái// thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.

 

- HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.

- Chủ ngữ trong các câu trên đều là các sự vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ.

- Chủ ngữ trong các câu trên do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

- HS đọc phần ghi nhớ.

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp những câu kể Ai thế nào ?

. Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh.

 

 


- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

 

 

 

Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

4. Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung bài.

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị : MRVT : Cái đẹp.

- GV nhận xét tiết học.

. Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng.

. Cái đầu tròn và hai con mắt //long lanh như thuỷ tinh.

. Thân chú// nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.

. Bốn cánh // khẽ rung rung như đang....

 

- HS cả lớp viết vào vở.

- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.

******************************************

Tiết 2 : Toán

SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ

I. Mục tiêu :

- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số.

 - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.

II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết sẵn

III. Các hoạt động dạy -  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 106.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

. Hướng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

a) Ví dụ :

- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng.

Lấy đoạn thẳng AC = và AD =  AB.

 

 

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình vẽ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET