PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẦM DƠI

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ BÌNH AN

images

 

 

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

 

NĂM HỌC : 2019 - 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          LỚP 4B – TUẦN 23

 

GV chủ nhim : Trần Hồng Nhiên

 

 

 

 

                                   Thị Trấn, ngày 26 tháng 01 năm 2020

 

 


Thứ hai ngày 24 tháng 02 năm 2020

Tiết 1 : Tập đọc

HOA HỌC TRÒ

I. Mục tiêu :

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Hiểu ND : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy -  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài “Chợ tết” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét..

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

* Luyện đọc :

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc lại cả bài.

- GV đọc toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả  rõ ràng chậm rãi ....

* Tìm hiểu bài :

- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?

- Em hiểu “phần tử” là gì ?

 

- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?

 

 

 

- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào  theo thời gian ?

 

 

- 3 HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài.

 

 

 

 

 

 

 

- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài

 

 

- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò ...

- Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế.

- Hoa phượng đỏ rực ... mà ở đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, màu sắc như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau ...

- Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non có mưa, hoa càng tươi dịu.

 

 


 

 

 

- Em hiểu vô tâm là gì ?

 

- Tin thắm là gì ?

- Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ?

- Nội dung bài nêu lên gì ?

 

 

* Đọc diễn cảm :

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

4. Củng cố :

- Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài.

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.

- GV nhận xét tiết học.

Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.

- "vô tâm" có nghĩa là không để ý đến những điều lẽ ra phải chú ý.

- "tin thắm" là ý nói tin vui.

- HS phát biểu

 

- Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

 

- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.

 

 

 

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

 

- 3 HS thi đọc toàn bài.

 

 

 

 

 

******************************************

Tiết 2 : Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

(Kết hợp ba bài luyện tập chung thành hai bài luyện tập chung)

I. Mục tiêu :

- Biết so sánh hai phân số.

 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ôn định.

2. Kiểm tra :

- Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số  khác mẫu số, so sánh  hai phân số 

 

 

- 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng.

 

 

 


cùng tử số.

- Nhận xét.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Nội dung :

Bài 1 : Điền dấu thích hợp. (tr : 123)

- Gọi 1 em nêu đề bài.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu giải thích cách so sánh.

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2 : Với hai số tự nhiên 3 và 5 hãy viết. (tr : 123)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân số như yêu cầu.

- Gọi HS đọc kết quả và giải thích.

- HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 1 : HS tự làm bài vào vở và chữa bài. (tr : 123)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

 

 

4. Củng cố : Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ?

5. Dặn dò : Chuẩn bị : Luyện tập chung.

 

 

 

 

 

 

- HS lên bảng giải, HS còn lại giải vào vở và nêu giải thích cách so sánh.

a) ta có: >

ta có Hai PS có cùng tử số. PS nào có tử số lớn hơn thì PS đó bé hơn.

và 1 ta có<1

b) ; rút gọn :

Vậy : = .

           ;    1<

- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số  như yêu cầu. HS viết lên bảng :

a) Phân số bé hơn 1 :     

b) Phân số lớn hơn 1 :

 

 

a) Chữ số cần điền vào số 75... để được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 752

c) Chữ số cần điền vào số 75... để được số chia hết cho 9 là : 756.

- 2 HS nhắc lại.

 

 

******************************************

Tiết 3 : Thể dục

BẬT XA - TRÒ CHƠI "CON SÂU ĐO"

I. Mục tiêu :

 

 


- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chổ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy).

 - Trò chơi "Con sâu đo". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.

II. Chuẩn bị : Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

III. Các hoạt động dạy  học :

 

NỘI DUNG

Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức

1. Chuẩn bị :

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Tập bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi "Đứng ngồi theo lệnh"

* Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.

 

  1-2p

2l x8 nh

    1p

100 m

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

2. Cơ bản :

- Học kĩ thuật bật xa.

+ GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà (tại chỗ), cách bật xa, rồi cho HS bật thử và tập chính thức.

+ Trước khi tập nên cho HS khởi động kĩ lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng trước. YC HS khi chân tiếp đất cần làm động tác chùng chân.Thực hiện động tác thành thạo mới cho HS bật hết sức rơi xuống hố cát hoặc đệm.

+ GV hướng dẫn HS phối hợp bài tập nhịp nhàng, chú ý bảo đảm an toàn.

- Trò chơi "Con sâu đo".

GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, cho một nhóm ra làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi, cho HS chơi thử 1 lần, rồi chơi chính thức.

 

12-14p

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  6-8p

 

 

 

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

 

 

 

 

 

 

X X  ................X

X X  ................X

X X  ................X

     

3. Kết thúc :

- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bật xa.

 

  1-2p

  1-2p

 

 

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

******************************************

Tiết 4 : Đạo đức

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1)

I. Mục tiêu :

- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.

 

 


- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

- KNS : kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng; Kĩ năng thu nhập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

II. Chuẩn bị : Tranh vẽ minh hoạ tình huống, Tranh BT1.

III. Các hoạt động dạy  học:

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ôn định.

2. Kiểm tra :

- Như thế nào là lịch sự ?

- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?

3.Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

 HĐ1 : Tình tuống trang 34 SGK.

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.

- > GV rút ra kết luận ngắn gọn: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.

HĐ 2 : Làm việc theo nhóm đôi (BT1)

- Giao nhiệm vụ cho các cặp HS thảo luận BT 1. 

- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh.

 

 

3 : Xử lí tính huống (BT2)

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống.

=> Kết luận về từng tình huống.

 

 

 

 

4. Củng cố :

 

 

- 2 HS trả lời.

 

 

 

 

 

- Các nhóm HS thảo luận. 

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- các nhóm khác trao đổi, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- Từng cặp HS làm việc. Đại diện từng nhóm trình bày bằng cách đưa thẻ.

+ Tranh 1 : Sai         + Tranh 2 : Đúng

+ Tranh 3 : Sai         + Tranh 4 : Đúng

- HS thảo luận nhóm 4 về các hành vi việc làm và giải thích đúng sai vì sao?

 

a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đương sắt …)

b) Cần phân tích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn họ.

 

 

 


- HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- Em hãy kể một số hành vi việc làm biết giữ gìn công trình công cộng.

GV : Vứt rác bừa bãi Không đúng chỗ quy định gây ô nhiễm MT dẫn đến tốn kém tiền của chi phí cho việc BVMT. Ngoài ra còn làm xấu đi vẻ mĩ quan nơi công cộng.

5. Dặn dò :

- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. 

- Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (Theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng.

- Bỏ rác đúng nơi quy định, không leo trèo lên các tượng, các hình khắc nơi công cộng, ...

 

 

 

 

 

 

 

******************************************

Tiết 5 : Khoa học

ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu :

- Nêu được ví dụ các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.

- Nêu được một vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua.

- Nhận biết được mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.

II. Chuẩn bị : Hộp cát tông kín, đèn pin, tấm kính.

III. Các hoạt động dạy -  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ôn định.

2. Kiểm tra :

- Tiếng ồn có tác hại gì đối với sức khoẻ con người ?

- Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn ?

- Nhận xét.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

HĐ1 : Vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng.

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.

- Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 90

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS  ngồi gần nhau trao đổi.

 

 

 


sách giáo khoa trao đổi để viết tên những vật tự phát sáng và những vật được  chiếu sáng.

- Gọi HS trình bày.

 

 

 

 

 

HĐ 2 : Ánh sáng truyền theo một đường thẳng.

- Ta đứng giữa lớp và chiếu đèn pin theo em ánh sáng từ đèn pin sẽ đi đến những đâu ?

- Vậy khi ta chiếu đèn pin thì ánh sáng từ đèn pin sẽ đi tới những đâu ?

+ Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong

- GV nhắc lại : Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

HĐ 3 : Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS.

- Yêu cầu thảo luận cho biết những vật nào  mà ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn.

- Nhờ vào những vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua  người ta đã làm gì ?

HĐ 4 : Tìm hiểu mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?

- Vậy mắt ta thấy các vật khi nào ?

 

 

4. Củng cố :

Ánh sáng truyền qua các vật như thế nào?

5. Dặn dò : Chuẩn bị : Bóng tối.

- Tiếp nối nhau phát biểu HS khác nhận xét bổ sung.

. Ban ngày vật phát sáng duy nhất là mặt trời còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng.

. Vào ban đêm vật tự phát sáng là bóng đèn điện, khi có dòng điện chạy qua. Còn mặt trăng cũng là một vật được chiếu sáng là do mặt trời chiếu sáng.

- Thực hiện theo yêu cầu - Dự đoán hướng ánh sáng.

- Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào.

 

 

- Ánh sáng đi theo đường thẳng.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm 4.

- 3 nhóm trình bày các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua.

- Người ta ứng dụng vào việc sử dụng cửa kính trong, kính mờ, cửa gỗ; nhìn thấy cá dưới nước....

 

 

- Mắt ta nhìn thấy các vật khi:

- Vật đó tự phát sáng.

- Có ánh sáng chiếu vào vật.

- Không có vật gì che mắt ta.

- Vật đó ở gần tầm mắt.

 

*********************************************************************

 

 


Thứ ba ngày 25 tháng 02 năm 2020

Tiết 1 : Luyện từ và câu

DẤU GẠCH NGANG

I. Mục tiêu :

 - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.

 - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn. Viết được một đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ôn định.

2. Kiểm tra :

- Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc những câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung nói về cái đẹp.

- Nhận xét, kết luận.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

* Phần nhận xét :

Bài 1 :

- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.

Bài 2 :

- Trong đoạn (a) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?

 

 

- Trong đoạn (b) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?

 

 

- Trong đoạn (c) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?

 

 

 

- 3 HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi.

- Một HS lên bảng gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.

 

- Ở đoạn này dấu gạch ngang dùng để  đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé)  trong khi đối thoại.

- Ở đoạn văn b dấu gạch ngang dùng để  đánh dấu phần chú thích trong câu (về cái đuôi dài của con cá sấu)  trong câu văn.

- Ở đoạn văn c dấu gạch ngang dùng để  liệt kê các biện pháp cần thiết  để bảo quản quạt điện được an toàn và bền lâu.

 

 


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

* Phần luyện tập :

Bài 1 :

- Yêu cầu HS  đọc nội dung bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Câu có dấu gạch ngang:

. Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc

. Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm.

. Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.

 

Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội thoại giữa em và bố mẹ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.

4. Củng cố :

Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội thoại ?

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị : MRVT: Cái đẹp.

- GV nhận xét tiết học.

- 3- 4  HS đọc thành tiếng.

 

 

- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận theo nhóm, đại diện các nhóm làm xong đọc lời giải.

- Tác dụng :

. Đánh dấu phần chú thích trong câu.

 

 

. Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan.)

. Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.

Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố.

 

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.

- HS có thể trao đổi thảo luận với bạn ngồi bên cạnh sau đó tự viết bài.

 

- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng câu văn đó.

 

 

 

 

 

******************************************

Tiết 2 : Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu :

 - Biết tính chất cơ bản của phân, phân số bằng nhau, so sánh phân số.

 - Bài tập cần làm : bài 2- 123; bài 3 - 124 ; bài 2 - 125.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ôn định.

 

 

 


2. Kiểm tra :

- Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số.

- Nhận xét.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

Bài 2 : (trang 123)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích.

 

 

 

 

Bài 3 : (trang 124) 

- Gọi HS đọc đề bài.

- Muốn biết những phân số nào bằng phân số    ta làm như thế nào ?

 

 

 

 

Bài 2 : (trang 125)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm vào vở.

- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.

4. Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài.

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị : Phép cộng phân số.

- GV nhận xét tiết học.

 

- 2 HS đứng tại chỗ nêu.

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Số HS của cả lớp học là:

  14 + 17 =31 (HS)

a) Phân số chỉ phần HS trai :

b) Phân số chỉ phần HS gái :

- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm.

- Ta phải rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó so sánh các phân số  để tìm ra phân số  bằng phân số 

- Vậy các phân số bằng phân số là :            

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- 2 HS lên bảng đặt tính làm bài

c/ 864752 – 91846 = 772 906

d/ 18490 : 215 = 86

 

 

 

******************************************

Tiết 3 : Lịch sử

VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ

I. Mục tiêu :

- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác phẩm thời Hậu Lê).

- Tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. 

 

 

nguon VI OLET