Thể loại Giáo án bài giảng Giáo án theo Tuần (Lớp 4)
Số trang 1
Ngày tạo 3/2/2019 10:38:44 AM +00:00
Loại tệp docx
Kích thước 0.17 M
Tên tệp ga lop 4 tuan 23 docx
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ TÂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỌC VIỆT THẮNG 1
GIÁO ÁN
- Lớp 4B, tuần 23
- Họ và tên giáo viên: HỒ VĂN DƯ
- Năm học 2018 - 2019
Việt Thắng, ngày 22 tháng 02 năm 2019
1
Thứ hai ngày 25 tháng 02 Năm 2019
MÔN:TOÁN
BÀI DẠY: LUYỆN TẬP CHUNG , Tiết 111 (PPCT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Biết so sánh hai phân số.
-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
-Bài. (1ở đầu tr123) bài (2 ở đầu tr 123) bài(1 a,c cuối tr 123)(a chỉ cần tìm một chữ số)
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác,năng lực tính toán.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên:
+ Kế hoạch bài dạy, SGK
- Đối với học sinh:
+ SGK và sổ ghi chép.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) -Gọi 2 HS chữa bài tập 4 - GV nhận xét. III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) -GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Giảng bài mới (30 phút) a. Luyện tập chung.
Bài 1: ( ở đầu trang ) HS làm bài tập vào bảng.
-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số: |
- HS lên bảng làm , dưới lớp theo dõi nhận xét a/ < b/ và ; Giữ nguyên PS Vì nên
HS nhắc lại tựa bài Hs đọc yêu cầu -HS làm bài và chữa bài. < ; < ; < 1 = ; > ; 1 < |
1
+Hãy giải thích vì sao < ? +GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại. Bài 2: ( ở đầu trang ) Với hai số tự nhiên 3 và 5 , hãy viết a) Phân số bé hơn 1 . b) Phân số lớn hơn 1 GV nhận xét .
Bài 1 a ,c ( cuối trang ) HS làm bài theo nhóm bàn .
GV nhận xét – tuyên dương .
3. Củng cố (2 phút) -Gv cho HS nêu lại nội dung bài -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò (1 phút) -Chuẩn bị: Luyện tập chung. |
HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về một cặp phân số: +Vì hai phân số này cùng mẫu số, so sánh tử số thì 9 < 11 nên <. +HS lần lượt giải thích.
-HS đọc yêu cầu Hs trả lời -HS làm bài vào vở . a/ < 1 b/ > 1
HS đọc yêu cầu , tự làm bài rồi nêu KQ .
-HS làm bài theo nhóm . a) a/ 752 (4,6,8) c/ 756 -Số 756 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3. HS làm bài nêu KQ .
|
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI DẠY: HOA HỌC TRÒ , Tiết 45(PPCT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò . (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên:
+ Kế hoạch bài dạy, SGK
+ Tranh minh hoạ trong SGK.
- Đối với học sinh:
1
+ SGK và sổ ghi chép.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: -Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Mỗi người đến với phiên chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao? - GV nhận xét III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) - Hôm nay các em sẽ được học một bài văn tả vẻ đẹp của một loài hoa thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của nhiều HS về mái trường. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi tên loài hoa đó bằng một cái tên rất đặc biệt – hoa học trò. 2. Giảng bài mới (30 phút) a. Hướng dẫn HS luyện đọc Gv chia đoạn: 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ) - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. GV đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: - Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.
-Đỏ rực nghĩa là gì? -Đoạn 1 cho biết gì? - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? |
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son.Những tia nắng nghịch ngợm cháy hoài trong ruộng lúa… + dáng vẻ riêng :
Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. -HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm đôi -HS đọc theo nhóm đôi - HS đọc cả bài .
- Từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều : cả 1 loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời đỏ rực như muôn ngàn con bướm thắm. -Đỏ thắm, màu đỏ tươi. * Ý đoạn 1: Số lượng hoa phượng rất nhiều. - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn |
1
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?
-Đoạn 2 cho biết điều gì? - Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ?
- ND chính của bài là gì?
c. Đọc diễn cảm -GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. GV nhận xét 3. Củng cố (2 phút) - Hoa phương báo hiệu cho em điều gì? - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt 4. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. |
với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường . + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá màcả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ , màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. - Lúc đầu , hoa phượng có màu đỏ nhạt . Găp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian.
* Ý đoạn 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả. + Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. + Nhờ bài văn, em mới hiểu vẻ đẹp lộng lẫy, đặc sắc của hoa phượng. Nội dung chính : Hoa phượng có vẻ đẹp độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả.
- HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. HS nêu lại nội dung
|
MÔN: KHOA HỌC
ÁNH SÁNG
Tiết 45 (PPCT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
-Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa,..
+Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,…
1
-Nêu được một số vật cho áng sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
-Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt .
-Giáo dục ý thức bảo vệ đôi mắt.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên:
+ Kế hoạch bài dạy, SGK
+ một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh, một quyển vở, một thước mê ka, đèn pin.
- Đối với học sinh:
+ SGK và sổ ghi chép.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC |
|||||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (4 phút) III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Giảng bài mới (30 phút) Hoạt động 1: Vật tự phát sáng và vật được phát sáng . Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 90 SGK Viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng GV kết luận :Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là mặt trời , còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng . Ánh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng .Vào ban đêm , vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua .Còn mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do được mặt trời chiếu sáng Hoạt động 2 :Ánh sáng truyền theo đường thẳng . Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật ? Vậy theo em , ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ? *Thí nghiệm 1: Đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin , theo em ánh sáng của đèn pin sẽ đi những đâu ? Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay |
Ta phải chiếu ánh sáng HS lắng nghe. Hoạt động nhóm đôi quan sát hình viết ra giấy kết quả làm việc . HS lắng nghe. Là do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó . Theo đường thẳng
Quan sát trả lời Ánh sáng đến điểm dọi đèn pin Đường thẳng
HS trả lời theo suy nghĩ của mình Làm thí nghiệm theo nhóm Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm Ánh sáng truyền theo đường thẳng
|
1
đường cong ? *Thí nghiệm 2: yêu cầu HS đọc thí nghiệm1 SGK. Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì? Yêu cầu HS làm thí nghiệm Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì ? Hoạt động 3:Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua .Yêu cầu HS làm thí nghiệm . Đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa , một tấm kính thuỷ tinh , một quyển vở ,một thước mê ka ….sau đó bật đèn pin .Hãy cho biết với những vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn pin . Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ? Kết luận : Ánh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí , nước thuỷ tinh , nhựa trong .Ánh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng như tấm bìa , tấm gỗ …Ứng dụng người ta chế tạo ra các loại kính vừa che bụi vừa có thể nhìn được … Hoạt động 4:Mắt nhìn thấy vật khi nào ? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3 SGK và tự dự đoán Yêu cầu 2 HS lên làm thí nghiệm và trình bày kết quả Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ? Kết luận :Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt .Ngoài ra để nhìn thấy vật cũng cần phải có điều kiện về kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt . 3.Củng cố: (3 phút) Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết 4.Dặn dò: (1 phút) Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học |
Làm các loại cửa bằng kính trong , kính mờ hay làm cửa gỗ .
Lắng nghe Vật đó tự phát sáng .Có ánh sáng chiếu vào vật .Không có vật gì che mắt ta .Vật đó ở gần mắt .. Trình bày dự đoán Khi đèn trong hộp chưa sáng ta không nhìn thấy vật .Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật . Chắn 1 mắt bằng một quyển vở ta không nhìn thấy vật nữa . Khí có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt . HS lắng nghe.
|
MÔN:ĐẠO ĐỨC
BÀI DẠY:GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1) , Tiết 23 (PPCT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
1
-Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng .
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương .
* HSNK biết nhắc nhở các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng .
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
* GDKNS: Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.(HĐ 2, 3)
*GDTNMT: Biết chăm sóc,bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi. (HĐ 3)
*GDQPAN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung.(HĐ 4)
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác,năng lực tính toán.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên:
+ Kế hoạch bài dạy, SGK
+ Tranh minh hoạ trong SGK.
- Đối với học sinh:
+ SGK và sổ ghi chép.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Như thế nào là lịch sự ? - Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ? GV nhận xét. III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) -Gvghi tựa bài lên bảng. 2. Giảng bài mới (30 phút) a. - Hoạt động 1 : * KT: đặt câu hỏi. -Em hãy kể một số công trình có ở địa phương mình nào? * Các công trình công cộng được xây dựng rất nhiều công sức, tiền của. Vì vậy chúng ta cần phải biết giữ gìn. Để hiểu rõ hơn cô cùng |
HS trả lời câu hỏi.
-…trường học, trạm y tế, biển báo giao thông,… -Lắng nghe
|
1
các em tìm hiểu qua bài hôm nay. Giữ gìn các công trình cộng cộng ( Tiết 1) b - Hoạt động 2 :Xử lý tình huống * Mục tiêu: Hs biết cách xử lí tình huống liên quan đến giữ gìn các công trình công cộng *Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. * PP: Thảo luận nhóm/ KT: trình bày ý kiến cá nhân. (Tình tuống trang 34 SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm . - > GV rút ra kết luận ngắn gọn : Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của.Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. c - Hoạt động 3 : ( Bài tập 1 , SGK ) * Mục tiêu: HS biết nhận xét về các hành vi về giữ gìn các công trình công cộng *PP:Thảo luận nhóm đôi/ KT: trình bày 1 phút - Giao nhiệm vụ cho các cặp HS thảo luận bài tập 1. - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh + Tranh 1 : Sai + Tranh 2 : Đúng + Tranh 3 : Sai + Tranh 4 : Đúng Nhắc nhở các bạn cần bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ( Dành HSNK) * GDKNS: Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. d -Hoạt động 4: ( Bài tập 2 , SGK ) *Mục tiêu: HS biết cách xử lí tình huống * PP: Thảo luận nhóm/ xử lý tình huống. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống |
- Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác trao đổi , bổ sung . -HS theo dõi
- Từng cặp HS làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , bổ sung .
- Đại diện từng nhóm trình bày . a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này ( công an , nhân viên đương sắt … ) b) Cần phân tích của biển báo giao thông , giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hcị của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn họ .
-HS đọc ghi nhớ trong SGK
|
1
=> Kết luận về từng tình huống - GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK -GV giáo dục HS biết tôn trọng , giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng . *GDQPAN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung. - Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương ( Theo mẫu bài tập 4 ) và có bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng . *GDTNMT: Biết chăm sóc,bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi. 3. Củng cố (2 phút) -GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò (1 phút) -Chuẩn bị tiết 2. |
|
MÔN: ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN NAM BỘ(tt)
Tiết 23 (PPCT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ :
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước .
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực ,thực phẩm, dệt may.
-Giáo dục ý thức vượt khó trong học tập để xây dụng quê hương.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực tự học. Năng lực thẩm mỹ.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên:
+ Kế hoạch bài dạy, SGK
+ Tranh minh hoạ trong SGK.
- Đối với học sinh:
+ SGK và sổ ghi chép.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (4 phút) III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Giảng bài mới (30 phút) Hoạt động1:Vùng công ngiệp phát triển mạnh nhất nước ta Yêu cầu thu thập thông tin , tìm hiểu SGK điền vào bảng sau: Vì sao đồng bằng Nam bộ là có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước ? Hoạt động 2 :Chợ nổi trên sông Phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ là gì ? Vậy các hoạt động sinh hoạt như mua bán,trao đổi …của người dân thường diễn ra ở đâu ? Kết luận :Chợ nổi là nét văn hoá độc đáo của đồng bằng Nam Bộ , cần được tôn trọng và giữ gìn . Hoạt động 3 Trò chơi : Ô chữ kì diệu GV: phổ biên luật chơi Nêu câu gợi ý Đây là khoáng sản được khai thác chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ ? Nét văn hoá độc đáo của người dân Nam Bộ thường diễn ra ở đây Đây là một hoạt động sản xuất của người dân đối với lương thực thực phẩm , đem lại hiệu quả lớn . Đồng bằng Nam Bộ được mệnh danh là…phát triển mạnh nhất nước ta. 3. Củng cố (3 phút) - GV nhận xét tiết học . 4. Dặn dò (1 phút) Chuẩn bị bài sau |
HS đọc SGK trao đổi ghi vào phiếu HS trình bày :Do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. Xuồng ,ghe Trên các con sông
HS lắng nghe.
Các nhóm đoán từ ,ngữ để giải mã Dầu mỏ Sông Chế biến Vùng nông nghiệp
|
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2019
MÔN: CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT )
BÀI DẠY: CHỢ TẾT , Tiết 23 (PPCT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu , vần dễ lẫn ( BT2 )
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả