Tuần 24

       Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2018

Buổi sáng

Tiết 1:                                  CHÀO CỜ

Do Ban giám hiệu cùng Đoàn Đội triển khai kế hoạch tuần.

_____________________________________

Tiết 2:                                                    TẬP ĐỌC

Vẽ về cuộc sống an toàn

I. MỤC TIÊU: 

- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GD HS có ý thức chấp hành đúng các quy định về an toàn trong cuộc sống.

II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: HS điều hành HS: VD: Gọi 3 HS  thuộc bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, trả lời câu hỏi trong SGK.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

2. Dạy bài mới:

+ Giới thiệu bài:

+ HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc:

- GV ghi bảng UNICEF cho cả lớp đọc và giải thích cho các em hiểu về tổ chức này.

- Cho HS đọc 6 dòng tóm tắt những nội dung quan trọng của bản tin, 4 em đọc.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn  trong bài, đọc 2 lượt.

- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .

- Hư­ớng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài (đưa bảng phụ cho HS đọc).

- YC HS luyện đọc theo cặp .

- Gọi HS đọc cả bài .

- GV đọc diễn cảm toàn bài .

+ HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?

+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?

 

+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?

 

 

- 2HS đọc và trả lời câu hỏi.

 

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS đọc.

 

 

- HS đọc nối tiếp.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS chú ý.

 

 

- HS đọc theo cặp.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc thầm, thảo luận và trả lời CH:

+ Em muốn sống an toàn.

+ Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban tổ chức.

Người thực hiện:Nguyễn Thị Ngọc Linh


 

 

 

 

+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?

 

 

 

 

+ Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì?

 

 

 

- YC HS nêu nội dung bài.

 

 

 

 

- GV chốt, ghi bảng nội dung.

+ HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:( BP)

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của từng đoạn của bài.

- HD HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.

- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. Cho HS nhận xét và đánh giá bạn đọc hay nhất.

- GV nhận xét giọng đọc

3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi 1 HS đọc diễn cảm toàn bài, nêu nội dung chính của bài.

- GV liên hệ GD HS  cần có ý thức chấp hành đúng các quy định về an toàn trong cuộc sống.

- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau : "Đoàn thuyền đánh cá".

+ Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, ....

+ Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bàng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.

+ Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng: Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn ngưòi đọc. Tóm tắt thật ngắn gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.

- HS nêu: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là ATGT.

- HS nhắc lại.

 

- HS đọc nối tiếp và tìm giọng đọc.

 

 

- HS luyện đọc.

- HS thi đọc, nhận xét, đánh giá.

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc, nêu nội dung bài.

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

________________________________________

Tiết 3:      TOÁN

Luyện tập

I. MỤC TIÊU:   

- Giúp HS củng cố cách cộng phân số.

- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với một phân số, cộng một phân số với một số tự nhiên.

- Làm bài 1; bài 3.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: HS điều hành HS:

 

Người thực hiện:Nguyễn Thị Ngọc Linh


VD: - Gọi HS lên bảng làm bài 3a, b (T128)

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

2. Dạy bài mới:

+ Giới thiệu bài:

+ Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1:   

- GV viết phép tính 3 + .

- Cho HS nêu cách cộng phép cộng này.

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện mẫu các

em khác làm vào vở nháp.

- Cho HS nhận xét bài làm của các bạn trên

bảng, đưa ra các bước thực hiện.

- Cho HS tự  làm  các phần còn lại vào vở.

- YC HS làm bài xong cho HS đổi vở để kiểm tra bài cho nhau, nêu kết quả.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

a,         

b,

c,

-> Củng cố cộng một số tự nhiên với một phân số, cộng một phân số với một số tự nhiên.

Bài 2: (KK HS làm thêm)

- Gv gọi HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài vào nháp.

 

 

- Gv nhận xét và chốt đáp án đúng:

Lời giải:

    

=

-> Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng phân số.

Bài 3:

- Cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, tính nửa chu vi hình chữ nhật.

? Nửa chu vi hình chữ nhật là gì?

 

- Cho HS đọc bài toán, gọi 1HS lên hỏi và tóm tắt bài toán trên bảng.

- Cho HS tự làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu cách làm và nêu kết quả.

- 2HS làm bảng, cả lớp làm vào nháp.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

HĐ cá nhân.

 

- HS chú ý.

- HS nêu.

- HS làm mẫu.

 

- HS nhận xét, đưa ra cách cộng.

 

- HS làm bài.

 

- HS tự kiểm tra, nêu kết quả.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ cá nhân

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài.

- HS làm bài và phát biểu tính chất.

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ cá nhân.

- HS nhắc lại.

 

+ Là tổng số đo chiều dài và chiều rộng.

- HS đọc, tóm tắt bài toán.

- 1HS làm bảng, cả lớp làm vở.

Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:

Người thực hiện:Nguyễn Thị Ngọc Linh


 

 

 

 

-> Củng cố cách tính nửa chu vi hình chữ nhật.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu cách cộng 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?

- GV nhận xét tiết học.

- CB bài sau: Tiết 117: "Phép trừ phân số".

(m)

                     Đáp số: m

- HS nghe

 

 

- HS nêu.

 

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

 

                        __________________________________

Tiết 4:      KỂ CHUYỆN

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

I. MỤC TIÊU:

- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.

- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Giáo dục HS  có ý thức bảo vệ môi trường.

II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:    

- Bảng phụ ghi các tiêu chí đánh giá bài kể chuyện.

- Bảng phụ ghi dàn ý của bài kể.

- Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: HS điều hành HS: VD:

- Gọi HS kể lại câu chuyện "Nàng công chúa và hạt đậu".

- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá chung

2. Dạy bài mới:

+ Giới thiệu bài:

+ HĐ1: HD HS phân tích đề:

- Gọi HS đọc đề bài trong SGK.

- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân dư­ới nhừng từ ngữ quan trọng, giúp HS xác định đúng yêu cầu đề, tránh lạc đề.

+ HĐ2: Gợi ý kể chuyện:

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.

- GV lưu ý HS: Ngoài những việc làm đã nêu ở ý 1, có thể kể về buổi em làm trực nhật, em tham gia trang trí lớp học,… Cần kể những việc chính em (người xung quanh) đã làm.

- GV cho HS quan sát tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.

 

- GV yêu cầu HS lập dàn ý cho bài KC của mình, đưa ra dàn ý chung cho HS đọc lại và lập theo dàn ý chung đó( GV treo BP dàn ý)

 

- 2HS kể.

 

- 1HS nhắc lại ý nghĩa.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc đề bài.

- HS chú ý.

 

 

 

- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS quan sát tranh, suy nghĩ, chọn việc làm em đã làm để giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh sạch, đẹp.

Người thực hiện:Nguyễn Thị Ngọc Linh


- GV khen ngợi những em đã chuẩn bị dàn ý tốt trước khi đến lớp.

+ HĐ3: Thực hành kể chuyện:

a. Kể chuyện theo cặp:

- YC HS từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.

- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hư­ớng dẫn, góp ý.

b. Thi kể chuyện tr­ước lớp:

- Gọi  một vài HS nối tiếp nhau kể trư­ớc lớp, mỗi em kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi của thầy cô, bạn bè.

- GV liên hệ GD HS cần có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.

- Tổ chức cho cả lớp bình chọn cá nhân kể chuyện hay nhất, có câu chuyện hấp dẫn nhất.(theo tiêu chí GV đưa ra).

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS luôn có ý thức giữ gìn cho môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp và chuẩn bị bài sau: “Những chú bé không chết”.

- HS lập dàn ý và đọc trước lớp.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS kể chuyện trong nhóm.

 

 

 

 

- HS thi kể trước lớp.

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS bình chọn.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

            _____________________________________

Buổi chiều

Tiết 1                                               ĐẠO ĐỨC

Giữ gìn các công trình công cộng (t2)

I. MỤC TIÊU

- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn  các công trình công cộng.

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

- Có ý thức bảo vệ , giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương

II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- SGK đạo đức 4

- Phiếu điều tra dành cho HS ( theo BT 4)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

HS điiều hành HS: VD:

- GV gọi 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.

- Chúng ta cần phải làm gì đối với các công trình công cộng?

- Nếu nhìn thấy một bạn vẽ lên tường của lớp học hay vẽ lên bàn em sẽ làm gì?

- Em đã làm gì để giữ gìn các công trình công cộng ?

- GV đánh giá, tuyên dương HS.

2. Bài mới:

 

 

- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi, nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe.

Người thực hiện:Nguyễn Thị Ngọc Linh


+ Giới thiệu bài

+ Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra.( BT4)

- Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân, nêu ra cách bảo vệ, giữ gìn các công trình đó, cách khắc phục những tình trạng xấu xảy ra.

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.

+ Hoạt động 2: Làm bài tập 3

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.

- GV giao nhiệm vụ thảo luận theo cặp.

 

 

GV kết luận về đáp án của  bài tập

a, Đ                 b, S             c, S

+ HĐ3: Làm bài tập 5:

- GV yêu cầu HS kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng.

 

- GV nhận xét và kết luân đáp án đúng

-> KL: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Vì vậy chúng ta cần phải có trách nhiệm bảo vệ và giữ gìn.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại ghi nhớ

- Tại sao chúng ta cần phải giữ gìn các công trình công cộng?

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS CB Bài 12: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.

 

- HS nghe.

HĐ nhóm.

 

- Đại diện các nhóm trình bày báo cáo kết quả điều tra về những công trình ở địa phương.

- Các nhóm thảo luận về bản báo cáo.

- Nêu ra cách bảo vệ, giữ gìn các công trình đó, cách khắc phục những tình trạng xấu xảy ra.

- HS nghe.

 

 

- HS nêu yêu cầu bài.

- Các cặp thảo luận.

- Đại diện các cặp trình bày:

- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe.

 

 

- HS làm việc theo nhóm đôi, thảo luận

Đại diện một số nhóm trình bày

VD: Bảo vệ nhà văn hóa; Chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ....

 

 

- HS nghe

 

 

 

 

- 3 HS nêu lại ghi nhớ của bài.

- HS nêu.

 

- HS nghe và thực hiện.

 

____________________________________

Tiết 2:      CHÍNH TẢ

Nghe viết: Họa sĩ Tô Ngọc Vân

I. MỤC TIÊU:

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).

- GD HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:  - Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: HS điều hành HS:

VD: Gọi 1 HS lên làm lại bài tập 2a (T35)

- Gọi HS nhận xét.

 

- HS làm bảng lớp. Cả lớp làm nháp

 

Người thực hiện:Nguyễn Thị Ngọc Linh


- GV nhận xét, tuyên dương HS

2. Dạy bài mới:

+ Giới thiệu bài:

+ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết:

a, Tìm hiểu nội dung bài văn:

- GV đọc bài, đọc các từ được chú giải. Cho HS xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân.

- YC cả lớp nhìn vào sách đọc thầm bài chính tả và ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài.

+ Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh nào ?

+ Đoạn văn nói lên điều gì?

 

 

b. Hư­ớng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết .

c. Nghe- viết chính tả:

- GV nhắc HS lưu ý cách trình bày bài viết, những chữ dễ viết sai.

- YC HS gấp SGK, GV đọc cho HS viết bài.

d. Soát lỗi và chấm bài:

- HS viết xong cùng bạn bên cạnh đổi vở và soát lỗi cho nhau

- GV thu một số bài và chữa bài. Nhận xét chung về bài viết của HS.

+ HĐ2: H­ướng dẫn HS làm các bài tập chính tả:

Bài tập 2: BP

- GV nêu yêu cầu của bài tập.

- Cho HS tự làm bài, 1HS làm trên bảng nhóm.

- Gọi HS đọc bài của mình.

 

 

 

- GV+HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.

-> Củng cố cách viết đúng chính tả

3. Củng cố dặn dò:

- Bài chính tả cho chúng ta biết điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà CB bài sau:  Nghe - viết: Khuất phục tên cướp biển.

- HS nhận xét.

- HS nghe.

 

- HS nghe.

 

 

- HS lắng nghe và xem ảnh.

 

 

- HS đọc thầm.

 

 

- .....Ánh mặt trời; Thiếu nữ bên hoa huệ; Thiếu nữ bên hoa sen....

- Ca ngợi Tô Ngọc Vân là nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến.

 

- HS tìm từ và luyện viết.

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS viết bài.

 

 

- HS đổi chéo vở, soát lỗi.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

HĐ cá nhân.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài.

KK HS làm thêm phần b.

- HS đọc bài.

a, chuyện - truyện - chuyện - truyện- chuyện - truyện.

b, mở - mỡ - cãi - cải - nghỉ - nghĩ.

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

______________________________________

Tiết 3:      KĨ THUẬT

Chăm sóc  cây rau, hoa ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

Người thực hiện:Nguyễn Thị Ngọc Linh


- Biết đ­ược mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau hoa.

- Làm đ­ược một số công việc chăm sóc rau hoa, t­ới nư­ớc.

- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ rau hoa.

II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:- Dầm xới hoặc cuốc, bình t­ưới n­ước, rổ đựng cỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: HS điều hành HS: VD: Nêu cách trồng rau - hoa trong chậu?

- GVvà HS  đánh giá.

2. Bài mới:

+ Giới thiệu bài:                       

+ HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây.

-         T­ưới nư­ớc:

Ở gia đình em thư­ờng t­ưới n­ước cho rau, hoa vào lúc nào? Tư­ới bằng dụng cụ gì? Trong hình 1, ng­ười ta t­ưới n­ước cho rau, hoa bằng cách nào?

 

 

- GV giải thích phải t­ưới nư­ớc lúc trời râm mát.

-         Tỉa cây:

Thế nào là tỉa cây? Tỉa cây nhằm mục đích gì?

 

- Cho HS quan sát hình 2 SGK rồi nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.

- GV h­ướng dẫn HS tỉa cây chỉ tỉa những cây cong queo, cây yếu, cây bị sâu bệnh.

3. Củng cố - dặn dò:                    

- Yc 2 HS đọc phần ghi nhớ.

- Tỉa cây được áp dụng khi nào và có tác dụng gì?

-         Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị

Bài: Chăm sóc rau, hoa( Tiết 2)

 

- HS trả lời.

- HS nghe.

 

- HS nghe.

 

 

 

- HS nghe, trả lời các câu hỏi

- Thường tưới cho cây rau hoa vào vào lúc trời râm mát. Tưới bằng vòi nước, bình tưới nước...

Trong hình 1 tưới bằng bình có vòi phun.

- HS giải thích.

 

 

- Tỉa cây là nhổ bớt một số cây nhằm mục đích cho những cây còn lại phát triển bình thường.

- HS quan sát, trả lời.

 

 

- HS nghe

 

 

- 2 HS đọc.

- HS nêu.

 

- HS nghe và thực hiện.

 

 

Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2018

Tiết 1:                                               TẬP ĐỌC

Đ/C Phúc soạn – dạy

 

Tiết 2:                                               TIẾNG ANH

Đ/C Nhi soạn – dạy.

________________________________

Tiết 3:                                                    TOÁN

Phép trừ phân số

I. MỤC TIÊU:

- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.

- Trừ được hai phân số cùng mẫu số.

-Làm bài 1; bài 2 a, b.

Người thực hiện:Nguyễn Thị Ngọc Linh


II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:       

- Hai băng giấy HCN có chiều dài 12cm, chiều rộng 4cm, thước chia vạch, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: HS điều hành HS: VD:- HS viết lên bảng: .

+ Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số.

+ Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số.

- Gọi HS nhận xét.

- GV đánh giá, tuyên dương HS.

2. Dạy bài mới:

+ Giới thiệu bài:

+ HĐ1: HDHS thực hành trên băng giấy:

- GV cho HS lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy 1 băng cắt 5 phần.

GV cho HS trả lời có mấy phần của băng giấy.

- GV cho HS cắt lấy từ băng giấy, đặt phần còn lại lên lên băng giấy nguyên. Nhận xét phần còn lại bằng bnhiêu phần băng giấy?

- GV chốt kết quả đúng.

HĐ2: Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số:

- GV ghi: Tính

- GV gợi ý từ cách làm với băng giấy để thực hiện phép trừ cho kết quả là :      =

+ Muốn thử lại phép trừ ta làm như thế nào?

- Cho HS thực hiện thử lại phép trừ vừa làm.

- GV cho HS nhắc lại cách cộng hai phân số có cùng mẫu số.

- Cho HS đọc quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu số trong SGK.

-> KL: Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

+ HĐ3: Thực hành:

Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- GV gọi HS nhắc lại cách trừ hai phân số có cùng mẫu số.

- YC HS tự làm bài vào vở

- GV gọi HS lên bảng làm mẫu phần a; gọi HS lên bảng làm 3 phần còn lại.

- Cho HS chữa bài trên bảng.

-> Củng cố phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

Bài 2 : a, b

 

- 2HS làm bảng.

 

- HS dưới lớp nêu.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS thực hiện thao tác.

 

 

- HS trả lời.

 

- HS thực hiện và nêu nhận xét.

 

 

 

 

- HS chú ý.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- HS thử lại.

-

HS nhắc lại.

 

- HS đọc.

 

 

 

 

 

HĐ cá nhân.

- HS nêu yêu cầu.

- HS nhắc lại.

 

- HS tự làm bài.

Người thực hiện:Nguyễn Thị Ngọc Linh


- GV ghi phép trừ , hỏi HS:

+ Có thể đưa hai phân số trên về hai phân số có cùng mẫu số được không? Làm nthế nào?

- Cho HS thực hiện rút gọn phân số trước khi trừ.

- Cho HS thực hiện phép trừ, gọi HS lên bảng làm mẫu.

- Gọi HS nhận xét.

- Cho HS tự làm bài vào vở.

 

- Gọi HS nêu kết quả.

-> Củng cố rút gọn phân số và phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

Bài 3: (KK HS làm thêm)

- GV gọi nêu yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS cách làm bài.

- GV  lưu ý cho HS:  Do số huy chương vàng  bằng tổng số huy chương nên ta có thể hiểu là: tổng số huy chương gồm 19 phần và số huy chương vàng chiếm 5 phần.

 

 

-> Củng cố giải toán có lời văn.

3. Củng cố - dặn dò:

- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.  Dặn HS CB

Tiết 118: Phép trừ phân số ( tiếp theo).

- HS làm mẫu.

 

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS lắng nghe.

 

HĐ cá nhân.

HS chú ý.

 

- HS trả lời và nêu cách làm.

 

 

- HS thực hiện.

 

 

- HS làm mẫu.

 

- HS nhận xét.

- HS làm bài vào vở.

KK HS làm thêm phần c, d.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

 

 

- HS nêu yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ nêu cách làm.

- HS lên bảng chữa bài:

Số huy chương bạc và đồng của đoàn Đồng Tháp bằng: (tổng số huy chương)

Đáp số: tổng số huy chương.

- HS nghe.

 

HS nhắc lại.

 

- HS nghe và thực hiện.

_________________________________

Tiết 4:      KHOA HỌC

Ánh sáng cần cho sự sống

I. MỤC TIÊU:  

- HS nắm được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật và nhu cầu về ánh sáng của thực vật.

- Nêu đư­ợc vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật, nêu được ví dụ về nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của của kiến thức đó trong trồng trọt.

- GD HS yêu thích tìm hiểu và khám phá thế giới.

II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:   - Tranh ảnh SGK trang 94, 95.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: HS điều hành HS: VD:

- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?

 

- 4HS trả lời.

Người thực hiện:Nguyễn Thị Ngọc Linh


- Bóng tối thay đổi thế nào khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi?

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

2. Dạy bài mới:

+ Giới thiệu bài:

+ Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật.

*Mục tiêu: HS biết được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.

*Cách tiến hành:

- B­ước 1: Tổ chức và hướng dẫn: GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 94, 95 SGK.

- Bư­ớc 2: HS làm việc, GV đi các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, có thể gợi ý cho HS câu hỏi 3.

- Bước 3: Làm việc cả lớp.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận như mục: Bạn cần biết trang 95:

      Không có ánh sáng thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. Mặt Trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho động vật và con người.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.

*Mục tiêu: HS  biết liên hệ thực tế, nêu VD chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong cuộc sống

* Cách  tiến hành:

B­ước 1:  GV nêu vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đêu đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh yếu như nhau không?

Bước 2:  Thực hành:

- GV nêu câu hỏi thảo luận cho HS  thảo luận:

+ Tại sao một số loại cây sống được ở nơi rừng thưa còn một loài cây khác lại có thể sống được trong rừng rậm hay trong hang động?

 

 

 

 

 

 

+ Hãy kể tên một số loài cần nhiều ánh sáng và một số loài cây cần ít ánh sáng?

 

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

HĐ nhóm.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS thực hiện.

 

 

- HS nêu.

- HS nhận xét, bổ sung.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

HĐ cá nhân.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

HS thảo luận nhóm;

- .....vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây là khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh, nhiều nên chúng sống được ở nơi rừng thưa, cánh đồng thảo nguyên. Có những loài cây cần ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên chúng sống được trong rừng rậm hay hang động.

- Một số cây cần nhiều ánh sáng như: cây gỗ tếch, phi lao, bồ đề, xà cừ, bạch

 

Người thực hiện:Nguyễn Thị Ngọc Linh

nguon VI OLET