TUẦN 24

Ngày soạn: 22/02/2015

Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012

Tiết 1: Toán.                                         

Tiết 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số

- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhận biết phép trừ hai PS cùng MS.

2. Kỹ năng: Biết cách thực hiện phép trừ hai PS cùng MS.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài

II. Đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị 1 băng giấy 12 cm x 4 cm.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định:

* Bài cũ:

+ Cộng các PS:

 

- HS nhận xét.

2. Phát triển bài:

a. Ví dụ:

- GV nêu vấn đề nh­: SGK/129.

* GV: Muốn biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta cùng hoạt động.

- HD hoạt động với băng giấy.

- Nhận xét hai băng giấy.

- Chia băng giấy 6 phần bằng nhau.

- Cắt băng giấy.

 

+ Cóbăng giấy lấy đi ? để cắt chữ.

 

- Yêu cầu cắt băng giấy.

 

- Đặt phần còn lại sau khi cắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 băng giấy bằng nhau

 

 

 

 

 

- Lấy đi để cắt chữ.

 

- HS cắt 3 phần

 

 

 

1

 


+ băng giấy cắt đi băng giấy còn

lại? phần băng giấy?

+ Vậy

b. H­­ướng dẫn thực hiện phép trừ hai PS cùng MS.

* GV nêu lại vấn đề.

+ Để biết còn lại bao nhiêu băng giấy chúng ta làm phép tính gì?

+ Theo kết quả hoạt động với băng giấy

thì

+ Vậy làm thế nào để có 

* GV: 2 PS là 2 PS cùng MS muốn thực hiện phép trừ hai PS này ta làm nh­ sau:có 

+ Muốn trừ hai PS cùng MS ta làm ntn?

* Quy tắc: SGK/129

c. Thực hành.

* Bài 1 ( 129 ) Tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.

 

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

 

 

* Bài 2 ( 129 ) Rút gọn rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm nháp, 4 HS lên bảng làm.

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 3 ( 129)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

- băng giấy

 

 

 

 

- Làm phép tính trừ.

 

 

 

 

- Lấy 5 - 3 = 2 đ­­ược tử số của hiệu giữ nguyên mẫu số.

 

 

 

 

 

- 2 HS nêu

- HS đọc quy tắc.

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- Đáp số: a. ; b. ; c. ; d. .

 

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- Đáp số:  a. ; b. ; c. ; d. .

 

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu

* Huy ch­­ương vàng: tổng số

* Huy chư­­ơng bạc và đồng:….tổng số?

Bài giải:

Số huy ch­­ương bạc và đồng chiếm số phần là:

1

 


 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

3. Kết luận:

+ Muốn trừ hai PS cùng MS ta làm ntn?

- Nhận xét giờ.

(tổng số huy chư­­ơng)

  Đáp số: ( tổng số huy chư­­ơng )

 

- HS nhận xét.

 

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

_____________________________________

 

Tiết 2: Đạo đức.                               

Tiết 24: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 2)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

Biết giữ gìn bàn ghế, trường, lớp

    - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

    - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

    - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

2. Kỹ năng: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK, thẻ màu

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

*n định tổ chức.

* Bài cũ:

+ 1 HS đọc phần ghi nhớ

- HS nhận xét.

2. Phát triển bài:

a.Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra

 

 

 

 

 

 

1

 


( bài tập 4 )

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả về những công trình công cộng ở địa ph­ơng.

+ Nêu tên các công ttrình.

+ Thực trạng hiện tại

+ Biện pháp giữ gìn

* GV: Các công trình đang đ­ợc giữ gìn tu bổ và nâng cấp chúng ta phải có ý thức bảo vệ không vứt giác bẩn không khắc tên lên tư­ờng.

b. Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến.

* Bài tập 3.

- Phát thẻ cho HS

- GV nêu tình huống.

 

* GV: Mọi ng­ười đều phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng.

- 2 HS nêu lại phần ghi nhớ.

3. Kết luận:

+ Vì sao phải bảo vệ các công trình công cộng?

- Nhận xét giờ.

 

 

 

- HS nối tiếp báo cáo.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến.

- ý kiến a là đúng

- ý kiến b, c là sai.

 

 

 

- HS nêu ghi nhớ.

 

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

_____________________________________

 

Tiết 3: Luyện từ và câu.                           

Tiết 47: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ?

- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?

- Nhận biết được câu kể Ai là gi ? trong đoạn văn

- Biết đặt câu kể Ai là gì để giới thiệu về người bạn hoặc người thân trong gia đình

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?

2. Kỹ năng: Nhận biết được câu kể Ai là gi ? trong đoạn văn

1

 


- Biết đặt câu kể Ai là gì để giới thiệu về người bạn hoặc người thân trong gia đình

- Rèn kĩ năng quán sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết đoạn văn  bài tập 1 phần nhận xét.

- Giấy khổ to ghi từng phần a, b, c bài tập 1phần luyện tập.

- HS chuẩn bị ảnh của gia đình.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức:

* Bài cũ:

+ 1 HS  đọc 1,2 câu tục ngữ thuộc chủ điểm Cái đẹp

- HS nhận xét.

2. Phát triển bài:

I. Nhận xét.

* Bài 1,2 ( 57)

- Yêu cầu HS đọc 3 câu đư­ợc gạch chân trong đoạn văn

- Cho HS thảo luận theo cặp ( 2 phút )

+ Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?

 

 

- Gọi 1 số cặp nhận xét

 

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

* Bài 3 ( 57)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

* GV: Gạch một gạch d­ưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai? 2 gạch d­­ưới bộ phận trả lời là gì?

- Các câu giới thiệu và nhận định về bạn Diệu Chi là kiểu câu kể Ai là gì?

+ Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? Trả lời cho những câu hỏi nào?

* Bài 4 ( 57)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu  & đoạn văn.

 

- HS thảo luận cặp.

- Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi: Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường TH Thành Công.

- Câu nhận định về bạn Diệu Chi: Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ .

- HS nhận xét, bổ sung.

 

- HS đọc yêu cầu

* Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta.

* Bạn Diệu Chi là HS cũ của tr­­ường TH Thành Công.

* Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ .

- CN trả lời cho câu hỏi Ai? bộ phận VN trả lời cho câu hỏi là gì?

 

- HS đọc yêu cầu.

1

 


+ Hãy phân  biệt 3 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? để thấy chúng giống nhau và khác nhau ở điểm nào?

 

 

 

+ Câu kể Ai là gì gồm có những bộ phận nào? Chúng có tác dụng gì?

+ Câu kể Ai làm gì dùng để làm gì?

II. Ghi nhớ: SGK/57.

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Gọi HS nêu ví dụ?

III. Luyện tập:

* Bài 1 ( 58)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

 

 

- Gọi HS  nhận xét.

* Bài 2 ( 58)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm bài theo cặp  ( 2 phút )

- Gọi HS trình bày tr­ớc lớp

 

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

3. Kết luận:

+ Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận trả lời câu hỏi nào?

- Nhận xét giờ

* Giống nhau: Bộ phận chủ ngữ cùng trả lời câu hỏi Ai ( cái gì? con gì? )

* Khác nhau: Câu kể Ai làm gì VN trả lời câu hỏi làm gì?

- Câu kể Ai thế nào VN trả lời câu hỏi thế nào?

- Câu kể Ai là gì VN trả lời câu hỏi là gì?

 

 

- HS đọc ghi nhớ.

- Bố em là nông dân

- Chích bông là con chim rất đáng yêu.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

- a. Thì ra đó là….tình cảm…chế tạo. Đó…hiện đại.

b. Là là …bầu trời

Lịch lại là trang sách.

c. Sầu riêng là loại trái cây quý của miền Nam.

- HS nhận xét, bổ sung

- HS đọc yêu cầu

Giới thiệu về gia đình.

Mình xin giới thiệu với các bạn về gia đình mình. Ông mình là sĩ quan quân đội đã về h­u. Bà mình là công nhân đã về

h­ưu. Bố mình là bác sĩ. Mẹ mình là GV tiểu học.

- HS nhận xét, bổ sung.

 

 

1

 


Tiết 4: Địa lí.

Tiết 24: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng NB.

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh.

- Chỉ vị trí thành phố HCM trên bản đồ VN.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Kĩ năng: Chỉ vị trí thành phố HCM trên bản đồ VN.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: HS có ý thức học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ hành chính, giao thông.

- Trang ảnh về thành phố HCM.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức.

* Kiểm tra: Kể tên những ngành công nghiệp nổi tiếng ở ĐBNB?

- Giới thiệu bài

2. Phát triển bài:

Nội dung 1. Thành phố lớn nhất cả nước.

- GV chỉ vị trí TPHCM trên bản đồ VN

- Gọi HS lên bảng chỉ.

- Cho HS thảo luận cặp

* Dựa vào bản đồ tranh ảnh hãy giới thiệu về TPHCM.

+ Thành phố nằm bên sông nào?

+ Thành phố được mang tên Bác từ năm nào?

+ Thành phố đã bao nhiêu tuổi?

- Hết thời gian thảo luận, GV gọi các cặp trình bày.

+ Chỉ vị trí TPHCM và mô tả xem thành phố tiếp giáp với những tỉnh nào?

*  Với lịch sử hơn 300 năm TPHCM được coi là TP trẻ nằm ở trung tâm của ĐBNB.

 

 

- HS nêu: CN dầu khí, điện, may mặc, hóa chất, phân bón, lương thực thực phẩm

 

 

 

- HS quan sát

 

- 3 HS lên chỉ bản đồ.

 

 

 

 

- Nằm bên sông Sài Gòn

- Năm 1976

- Hơn 300 tuổi

 

 

- Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang, Long An, Tây Ninh.

 

1

 


+ Tại sao nói TPHCM là thành phố lớn nhất cả nước, chúng ta cùng quan sát liệu ( SGK/128 ) để so sánh về diện tích và dân số .

Nội dung 2. Trung tâm văn hóa, khoa học lớn.

*  TPHCM là trung tâm với nhịp sống hối hả và bận rộn.

- Cho HS thảo luận cặp.

+ Kể tên các ngành công nghiệp của TPHCM?

 

+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm kinh tế lớn của cả nước?

 

 

 

 

+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm văn hóa khoa học lớn?

 

+ Nêu một số trường đại học, khu vui chơi giải trí?

+ TPHCM nằm bên sông nào? Đây là một thành phố như thế nào?

* Bài học: SGK/130.

3. Kết luận:

* Củng cố:  Chỉ vị trí của TPHCM trên bản đồ và giới thiệu?

- Nhận xét giờ học.

* Dặn dò: Tìm hiểu them tư liệu thêm về thành phố Hồ Chí Minh.

 

 

- Diện tích: 2090 km2

- Dân số: 5.555.000 người 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận.

- Điện, luyện kim, hóa chất, cơ khí, điện tử, SX vật liệu XD, dệt may, thực phẩm.

- Có nhiều chợ, siêu thị lớn, có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, cảng Sài Gòn, chợ Bến Thành, Bà Chiểu, Tân Bình, siêu thị,... Có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, rạp hát, chiếu phim, các khu vui chơi giải trí.

HS nêu.

- Trường Đại học Quốc gia, Đại học Mĩ thuật, Đại học Kinh tế, Đại học Y dược, Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên.

- HS tự nêu.

 

- HS thực hiện.

 

 

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

1

 


Ngày soạn: 23/02/2015

Ngày soạn: Thứ tư ngày 25 tháng 02 năm 2015

Tiết 1: Toán.                                                              

Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số

- Biết trừ 2 phân số khác mẫu số

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhận biết phép trừ hai PS khác MS.

2. Kỹ năng: Biết trừ hai PS khác MS.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định:

* Bài cũ:

+ 1 HS lên bảng thực hiện:

- HS nhận xét.

2. Phát triển bài:

a. Ví dụ:

- GV nêu bài toán: SGK/130.

+ Để tính cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đ­ường ta phải làm tính gì?

+ Hãy tìm cách để thực hiện phép trừ

- GV yêu cầu HS quy đồng MS 2 PS rồi thực hiện phép trừ.

- Cho HS làm nháp 1 HS làm bảng lớp.

 

 

+ Muốn trừ hai PS khác MS ta làm ntn?

* Quy tắc: SGK/130.

b. Thực hành.

* Bài 1 ( 130 ) Tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.

 

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu ví dụ.

- Ta làm tính trừ

 

- HS nêu phép tính. 

-  Quy đồng MS

;

 

-

- HS tự nêu.

- HS nêu quy tắc.

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- Đáp số: a. ; b. ; c. ; d. .

- HS nhận xét, bổ sung.

1

 


* Bài 2 ( 127 ) Tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm.

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 3 ( 130 )

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

3. Kết luận:

+ Nêu quy tắc trừ 2 PS khác MS?

- Nhận xét giờ.

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở, 4 HS làm bảng nhióm

- Đáp số: a.   b.   c.   d.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu

Tóm tắt:

* Hoa và cây xanh:   diện tích.

   Hoa: diện tích

* Cây xanh:…..diện tích?

Bài giải:

Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:

( diện tích )

                   Đáp số:   diện tích

- HS nhận xét.

 

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

_____________________________________

Tiết 2: Thể dục.

Tiết 47: BẬT XA PHỐI HỢP CHẠY NHẢY VÀ CHẠY MANG VÁC

  TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI”

Những kiến thức HS đã biết lien quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Đã biết bật xa phối hợp chạy nhảy

- Thực hiện cơ bản đúng động tác

- Ôn phối hợp chạy nhảy và chạy mang vác. Yêu cầu ở mức độ t­ương đối chính xác.

- Trò chơi: " Kiệu ngư­ời". Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Thực hiện cơ bản, đúng động tác bật xa tại chỗ

- Ôn phối hợp chạy nhảy và chạy mang vác. Yêu cầu ở mức độ t­ơng đối chính xác.

2. Kỹ năng: Biết cách chơi và tham gia chơi được

1

 


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn luyện thân thể

II. Địa điểm - ph­ương tiện:

- Địa điểm: Trên sân tr­ường.

- Ph­ương tiện: 1 còi.

III. Nội dung và ph­ương pháp lên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

- Ổn định tổ chức.

- Tập hợp, điểm số, báo cáo.

- Giới thiệu bài.

- Khởi động: các khớp, chạy theo một hàng dọc.

- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.

2. Phát triển bài:

a. Bài tập RLTTCB.

* Ôn bật xa:

- Chia tổ để tập

- Biểu diễn thi giữa các tổ .

* Tập phối hợp chạy nhảy

- GV nhắc lại cách luyện tập phối hợp chạy nhảy.

- GV làm mẫu.

- HS tập theo đội hình hàng dọc.

b. Trò chơi vận động.

- Trò chơi: Kiệu ng­ời.

- HS khởi động lại các khớp.

- GV nêu tên trò chơi.

- Nhắc lại cách chơi, luật chơi.

- Tổ chức cho HS chơi thử, chơi thật.

3. Kết luận:

- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.

- GV và HS hệ thống lại bài.

- Nhận xét giờ.

- Về nhà ôn bài RLTTCB

 

          x  x  x  x  x  x  x  x

          x  x  x  x  x  x  x  x

                        X

 

 

 

 

 

 

         x  x  x  x  x  x  x  x

          x  x  x  x  x  x  x  x

                        X

 

 

 

 

          x  x  x  x  x  x  x  x

          x  x  x  x  x  x  x  x

                        X

 

 

 

 

          x  x  x  x  x  x  x  x

          x  x  x  x  x  x  x  x

                        X

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

_____________________________________

 

 

1

 

nguon VI OLET