PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẦM DƠI

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ BÌNH AN

images

 

 

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

 

NĂM HỌC : 2019 - 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          LỚP 4B – TUẦN 24

 

GV chủ nhim : Trần Hồng Nhiên

 

 

 

 

                                   Thị Trấn, ngày 26 tháng 01 năm 2020

 

 


Thứ hai ngày 02 tháng 03 năm 2020

Tiết 1 : Tập đọc

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I. Mục tiêu :

- Biết đọc bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

- Hiểu nội dung : Cuộc thi vẽ “Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- KNS : Tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân; tư duy sáng tạo; đảm nhận trách nhiệm.

II. Chuẩn bị :

Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy -  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài :

- HS quan sát tranh minh họa.

 

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?

 

 

- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.

- Viết bảng UNICEF, 50 000

- Giải thích : UNICEF

- Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (3 lần).

 

 

 

 

 

 

 

b) Hướng dẫn :

 

 

- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

 

 

 

 

- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi:

- Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn học sinh vẽ về An toàn giao thông.

- Đồng thanh đọc : u-ni-xép, năm mươi nghìn.

 

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1 : 50 000 bức tranh đáng khích lệ.

+ Đoạn 2 : UNICEF Việt Nam sống an toàn.

+ Đoạn 3 : Được phát động từ Kiên Giang.

+ Đoạn 4 : Chỉ cần điểm qua giải ba.

+ Đoạn 5 : 60 bức tranh đến bất ngờ.

 

 

 


* Luyện đọc :

- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

* Tìm hiểu bài :

- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?

 

- Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì ?

 

 

 

- Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm. Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì ?

 

- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?

 

- Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi ?

 

 

- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ?

 

 

- Em hiểu “thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ” nghĩa là gì ?

 

 

- Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì ?

 

- Nội dung chính là gì ?

- GV ghi ý chính của bài lên bảng.

 

 

 

* Luyện đọc diễn cảm :

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.

 

- HS đọc toàn bài thành tiếng.

- HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

 

 

- Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muốn sống an toàn.

- Tên của chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn không có tai nạn giao thông, người chết hay bị thương.

- Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.

- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban tổ chức.

- Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú.

- 60 bức tranh được chọn treo ở triểm lãm, trong đó có 46 bức đoạt giải. Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp.

- Thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa là thể hiện điều mình muốn nói qua những nét vẽ, màu sắc, hình khối trong tranh.

- Những dòng in đậm ở đầu bản tin tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.

- Nội dung : Cuộc thi vẽ “Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.

- HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc.

 

 

 


- GV đọc mẫu đoạn văn.

- HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.

- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.

- HS đọc toàn bài trước lớp.

4. Củng cố : Gọi HS nhắc lại nội dung bài.

5. Dặn dò : Chuẩn bị : Đoàn thuyền đánh cá.

 

 

 

 

- HS nhắc lại nội dung.

 

******************************************

Tiết 2 : Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :

 Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với một số tự nhiên.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu ta làm như thế nào ?

3. Bài mới :

 a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b)  Hướng dẫn :

Bài 1 : Tính theo mẫu.

- GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết 3 thành phân số có mẫu số là 1 sau đó thực hiện quy đồng và cộng các phân số.

- Ta nhận thấy mẫu số của phân số thứ 2 trong phép cộng là 5, nhẩm 3 = 15, vậy 3 = nên có thể viết gọn bài toán như sau:

3 = =

- GV yêu cầu 3 HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.

Bài 3 :

- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

 

 

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- 3 HS làm bài.

a) 3    

b)

c)

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài sau đó HS tự làm bài.

Bài giải :

 

 


Tóm tắt :

Chiều dài : m

Chiều rộng :m

Nửa chu vi : …..m

- GV nhận xét bài làm của HS.

4. Củng cố :

- Gv nhắc lại nội dung bài.

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị : Phép trừ phân số.

- Gv nhận xét tiết học.

Nửa chu vi của hình chữ nhật là :

(m)

    Đáp số m

 

******************************************

Tiết 3 : Thể dục

PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY VÀ CHẠY, MANG, VÁC- TC "KIỆU NGƯỜI"

I. Mục tiêu :

- Thực hiện cơ bản đúng động tác bt xa tại chỗ.

- Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy.

- Bước đầu biết cách thực hiện động tác chạy, mang vác.

- Trò chơi "Kiệu người". YC biết cách chơi và tham gia được.

II. Chuẩn bị : Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

NỘI DUNG

Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức

1. Chuẩn bị :

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông.

- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.

- Trò chơi "Kết bạn".

 

  1-2p

  1-2p

 

70-80m

    1p

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

2. Cơ bản :

- Ôn bật xa.

Chia nhóm tập luyện theo khu vực đã quy định.

- Tập phối hợp chạy, nhảy.

+ GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực hiện bài tập.

+ Cho HS tập theo đội hình hàng dọc, điều khiển các em tập luyện theo hiệu lệnh còi.

- Trò chơi "Kiệu người".

GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu

 

  6-7p

 

  6-7p

 

 

 

 

  5-6p

 

 

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

X                         X

X                         X

X     O         O     X

X                         X

X                         X

                          

 

 


động tác. Sau đó cho HS chơi theo nhóm 3 người.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X X X --------->

 

                  

3. Kết thúc :

- Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát.

- Đứng tại chỗ nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả, về nhà ôn tập bật xa.

 

  1-2p

    1p

    2p

  1-2p

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

******************************************

Tiết 4 : Đạo đức

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T2)

I. Mục tiêu :

- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.

- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

- KNS : kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng; Kĩ năng thu nhập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

II. Chuẩn bị :

Một câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng ?

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

HĐ 1 : Bày tỏ ý kiến (BT3)

- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho nhóm.

 

 

 

 

HĐ2 : Liên hệ thực tế.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

 

 

- 2 HS trả lời câu hỏi?

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm 4.

- Đại diện nhóm trinhh bày. HS giải thích đúng sai.

. Ý kiến a là đúng.

. Ý kiến b-c là sai.

 

- Tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Tên 3 công trình công cộng mà nhóm biết

 

 


Hoạt động dạy

Hoạt động học

- Y/c thảo luận theo câu hỏi sau:

- Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm em biết.

- Em hãy đề ra một số hoạt động, việc làm để bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó.

 

 

- Nhận xét các câu trả lời của các nhóm.

- Siêu thị nhà hàng...có phải là những công trình công cộng cần bảo vệ giữ gìn không ?

Kết luận :

   Công trình công cộng là những công trình được XD mang tính văn hoá, phục vụ chung cho tất cả mọi người. Siêu thị nhà hàng... Tuy không phải là các công trình công cộng nhưng chúng ta cũng phải BV giữ gìn vì đó là những sản phẩm do người LĐ làm ra.

4. Củng cố :

Cho HS đọc lại ghi nhớ. GV GD HS giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.

- GV nhận xét tiết học

 : Bệnh viện, nhà văn hoá, công viên....

- Để giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng đó cần : Không khạc nhổ bừa bãi, không viết vẽ bậy, bẩn lên tường hoặc cây...

- Nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 tương tự.

- Các nhóm nhận xét.

- Vì mặc dù không phải là các công trình nhưng là nơi công cộng cũng cần phải giữ gìn.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại.

 

 

******************************************

Tiết 5 : Khoa học

ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG

I. Mục tiêu :

Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- Bóng của vật xuất hiện ở đâu và thay đổi như thế nào ?

3. Bài mới :

 a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 


b) Hướng dẫn :

HĐ1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật.  

- Em có nhận xét gì về cách mọc của những cây trong H1 ?

- Tại sao những bông hoa trong H2 lại gọi là hoa hướng dương ?

- Dự đoán xem cây nào mọc xanh tốt hơn? Vì sao?

 

 

 

- Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng ?

HĐ2 : Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của thực vật.

- Tại sao một số cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, cánh đồng được chiếu sáng nhiều ?

- Một số loại cây khác lại sống ở trong hang động, rừng rậm ?

- Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng, một số cây cần ít ánh sáng.

- Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kỹ thuật trồng trọt ?

 

 

 

 

 

4. Củng cố : Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng ?

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị : Ánh sáng cần cho sự sống (TT).

- Nhận xét.

 

 

 

- Các cây này mọc đều hướng về phía mặt trời.

- Vì những bông hoa này đều hướng về phía mặt trời mọc.

- Cây ở H3 sẽ xanh tốt hơn vì có đủ ánh sáng. Ánh sáng, ngoài vai trò giúp cây quang hợp còn ảnh hưởng đến quá trình khác của thực vật như : Hút nước, thoát hơi nước, hô hấp...

- Nếu không có ánh sáng thì cây sẽ chết...

 

 

 

- Vì chúng cần nhiều ánh sáng.

 

 

- Vì nhu cầu ánh sáng của chúng ít hơn.

 

- Nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau.

+ Cần nhiếu ánh sáng :

    Các loại cây cho quả, củ, hạt

+ Cần ít ánh sáng :

    Rau ngót, khoai lang, phong lan

- Khi trồng cây cần nhiều ánh sáng : Chú ý khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cây có đủ ánh sáng.

- HS trả lời.

 

 

*********************************************************************

Thứ ba ngày 03 tháng 03 năm 2020

Tiết 1 : Luyện từ và câu

CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?

I. Mục tiêu :

 

 


- Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì ?

- Tìm đúng câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

- Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.

II. Chuẩn bị : Bảng lớp chép sẵn đoạn văn ở BT1 phần Nhận xét.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- 4 HS thực hiện tiếp nối các yêu cầu :

. Đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ thuộc chủ điểm : Cái đẹp.

. Nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy.

- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

* Nhận xét :

- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của phần nhận xét.

Bài 1 - 2 :

- Gọi HS đọc 3 câu được gạch chân trong đoạn văn.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

- Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi ?

 

 

 

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta ?

- Đây là ai ?

- Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? trả lời cho những câu hỏi nào ?

 

Bài 4 :

 

 

- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

- Nhận xét câu trả lời của các bạn.

 

 

 

 

 

 

 

- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.

 

 

- HS trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.

 

 

 

- Câu giới thiệu : Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công.

- Câu nhận định : Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.

 

 

 

- Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

- Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

- Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? trả lời cho câu hỏi (Ai- thế nào ?)

 

 

 

 


- Hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học : Ai làm gì ?

 

 

 

 

- Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ.

* Luyện tập :

Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đã làm vào giấy khổ to dán bàn lên bảng.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

 

 

 

Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.

- Gọi HS nói lời giới thiệu, GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. Khen những HS có đoạn giới thiệu hay, sinh động, đúng ngữ pháp.

 

 

4. Củng cố : Gọi HS đọc lại ghi nhớ.

5. Dặn dò : Chuẩn bị : VN trong câu kể Ai là gì ?

- 3 kiểu câu đã học khác nhau ở bộ phân VN

. Ai làm gì ? (VN trả lời câu hỏi làm gì?)

. Ai thế nào ? (VN trả lời câu hỏi thế nào?)

. Ai là gì ? (VN trả lời câu hỏi là gì?)

- HS đọc phần ghi nhớ trang SGK.

 

 

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập và HS tự làm bài.

a) Thì ra.....chế tạo (Câu giới thiệu về máy tính mới).

Đó chính là..... hiện đại (Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên).

b) Đều là câu nêu nhận định.

 

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng giới thiệu về gia đình mình cho nhau nghe.

-  HS tiếp nối nhau giới thiệu về bạn hoặc gia đình mình trước lớp.

 

******************************************

Tiết 2 : Toán

PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

I. Mục tiêu :

Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy  học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. Kiểm tra :

- GV mời HS nhắc lại cách cộng số tự

 

 

- HS thực hiện yêu cầu.

 

 


nhiên với  phân số.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b) Hướng dẫn :

- GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy.

(như hướng dẫn ở SGK)

  băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại ... của băng giấy ? Vậy - = ?

- GV nêu lại vấn đề ở phần 2.2, (như SGK)

- Làm thế nào để có - = ?

- Gọi HS nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số ?

 

 

 

 

c) Luyện tập :

Bài 1 :

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2 :

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài

- GV y.cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS hoạt động theo hướng dẫn

 

 

... còn lại băng giấy.

  - =

 

 

- Lấy 5 - 3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số vẫn giữ nguyên.

- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

 

- 4 HS lên bảng làm bài - cả lớp làm bài vào vở.

   a)

    b)   1

    c)

    d)

 

- 2 HS lên bảng làm bài - cả lớp làm bài vào vở.

a) = = =

b) = = =

- HS trả lời.

 

 

 

nguon VI OLET