Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                            

 

TUẦN 25

 

Thứ,ngày

Môn

Bài dạy

Hai

6/3

 

 

Thể dục

Đạo đức

HT+BD

 

 

 

 

Ôn tập và thực hành kĩ năng

Toán

 

 

Ba

7/3

 

 

Lịch sử

THKT

HĐNG

 

 

 

Trịnh – Nguyễn phân tranh

Luyện từ và câu

Luyện tập nghi thức Đội

 

 

8/3

 

Khoa học

Thể dục

  Kĩ thuật

 

Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt

 

Chăm sóc rau, hoa

 

 

Năm

9/3

 

 

Địa lí

THKT

Mĩ thuật

 

 

 

Thành phố Cần Thơ

Toán

 

 

Sáu

10/3

 

 

BDNK

HT+BD

SH lớp

 

 

 

Luyện viết bài: Khuất phục tên cướp biển.

Tập làm văn

Tuần 25

 

 

 

 

 

   1                                 Nguyễn Thị Tịnh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

Thứ hai, ngày 6  tháng 3 năm 2017

 

Đạo đức (T25)

Ôn tập và thực hành kĩ năng

 

I.Mc tiêu:

- Củng cố các biểu hiện của hành vi đạo đức: hiếu thảo với ông bà cha mẹ, biết ơn thầy giáo, cô giáo, yêu lao động, kính trọng và biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người, giữ gìn các công trình công cộng.

- Thực hành thể hiện các chuẩn mực hành vi đó.

II.Đ dùng dy hc:

-         Phiếu học tập

III.Các hot đng dy – hc ch yu :

 

Tg

Hot đng ca GV

Hot đng ca hs

1’

4’

 

 

 

 

 

1’

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

13’

 

 

 

 

1.Ổn định.

2.Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra 2 HS

 

 

- Nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến

- GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận về một tình huống :

+ Mẹ Sinh bị bệnh, bố đi làm chưa về, chẳng có ai đưa Sinh đến dự sinh nhật bạn, Sinh buồn bực, vùng vằng với mẹ.

+ Giờ dạy của GVCN thì lớp học rất tốt còn giờ của thầy cô khác thì không chú ý học.

c.  Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- Nêu ví dụ về biểu hiện yêu lao động và không yêu lao động?

- Nêu những biểu hiện của phép lịch sự?

GV nhận xét, khen những em có ý thức học tốt.

d.  Hoạt động 3: Đóng vai

- Chia lớp thành 5 nhóm, giao cho mỗi nhóm xây dựng một tình huống ứng với một chuẩn mực hành vi đạo đức vừa ôn, đóng vai thể hiện tình huống ấy.

 

“ Giữ gìn các công trình công cộng”

+ Kể tên các việc nên làm và không nên làm để  bảo vệ các công trình công cộng.

 

-Lắng nghe.

 

-Thảo luận nhóm về cách giải quyết các tình huống như thế là đúng hay sai, giải thích lí do.

 

 

 

- Đại diện trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận xét

 

 

 

- HS nối tiếp nhau phát biểu, mỗi em một ý

- Lớp thảo luận nhận xét các ý kiến đúng, sai.

 

 

 

- Các nhóm thảo luận.

 

 

- Đóng vai trước lớp.

   1                                 Nguyễn Thị Tịnh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

2’

 

 

1’

 

 4.Củng cố 

- Chốt ND bài

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 12.

 

   HT + BD:  Toán

Luyện tập

 

I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân phân số.

- Luyện tập làm tính và giải toán.

- Bồi dưỡng năng lực tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu bài tập cho nhóm 1, bảng phụ cho nhóm 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’

37’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.Ổn định

2. Hỗ trợ và bồi dưỡng:

* Nhóm HS hạn chế năng lực

Bài 1: Tính.

 

 

KQ:

Bài 2:  Tính

KQ: 

Bài 5:  Giải toán.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Nhóm HS có năng lực:

 

Bài 1: Rút gọn rồi tính.

a)           b)       c)

 

 

*Làm bài theo HD của GV.

Bài 1:

- Nêu lại cách thực hiện phép nhân hai phân số

- Làm bài vào VBT, 1 em lên bảng.

 

Bài 2 :

- Làm VBT.

- 1 em lên bảng chữa bài.

Bài 5:

- Đọc, phân tích bài toán.

- Làm VBT.

- 1 em lên bảng giải.

Bài giải:

Chu vi hình vuông là:

x 4 = (m)

Diện tích hình vuông là:

(m2)

*Nhận đề bài, thảo luận tìm cách làm bài và chữa bài.

Bài 1:         

KQ:

 

   1                                 Nguyễn Thị Tịnh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau với = .

 

    

 

Bài 3: Một xe ô tô giờ thứ nhất đi được quãng đường, quãng đường giờ thứ hai đi được bằng quãng đường giờ thứ nhất. Hỏi  ô tô còn phải đi  bao nhiêu phần của quãng đường?

 

 

 

 

 

 

 

* Theo dõi, HDHS làm bài

* Chấm bài, nhận xét.

3. Tổng kết:

Nhận xét tiết học, dặn dò.

 

Bài 2:

KQ:

 

= 1/12.

 

Bài 3:

Bài giải:

Giờ thứ hai đi được số phần quãng đường là:

(quãng đường)

Cả hai giờ đi được là:

         (quãng đường)

Ô tô còn phải đi là:

1- = (quãng đường)

Đáp số: quãng đường

 

Thứ ba, ngày 7 tháng  3  năm 2017

 

Lịch sử (T25)

Trịnh – Nguyễn phân tranh

 

I/ Mc tIÊU:

- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa st:

+ Từ TK 16 triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.

+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.

+ Cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân càng ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.

- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong

II/ Chun bỊ:

- GV: Bản đồ VN TK XVI – XVII, phiếu học tập.

- HS: Sgk.

III/ CÁC hot đng dy hc:

   1                                 Nguyễn Thị Tịnh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

Tg

Hot đng ca GV

Hot đng ca hs

1’

3’

 

 

 

 

 

1’

6’

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/ Ổn định:

2/ Bài cũ: 

- Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu, tên nước là gì?

- Nhận xét.

3/ Bài mới:

a. GTB: Ghi tựa

b. Hoạt động 1 : Sự suy sụp của nhà Hậu Lê

- Nêu câu hỏi:

  Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu TK XVI.

 

- Kết luận

c. Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời

- Mạc Đăng Dung là ai?

- Nhà Mạc ra đời ntn?

 

 

 

 

- Nam Triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào? Ra đời ntn?

 

 

- Vì sao có chiến tranh Nam – Bắc triều?

- Chiến tranh kéo dài bao lâu, kết quả ntn?

 

d. Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh- Nguyễn

- Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh – Nguyễn?

 

 

 

 

 

- Trình bày diễn biến của chiến tranh?

 

 

 

 

-TLCH

 

 

 

 

-Nhắc lại

 

 

*Đọc sgk, TLCH :

- Vua ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm, bắt nhân dân xây nhiều cung điện; quan lại trong triều thì chém giết nhau.

 

*Đọc sgk, trả lời:

- 1 quan võ dưới triều Hậu Lê

- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, MĐD cầm đầu 1 số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều.

- Là triều đình họ Lê. Năm 1533, Nguyễn Kim đã đưa 1 người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi lập ra triều đình riêng ở Thanh Hoá.

- Vì tranh giành quyền lực với nhau.

- Hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được  Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.

 

*Đọc, thảo luận bàn

- Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai là Nguyễn Hoàng  vào Quảng Nam. Hai thế lực Trịnh- Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh.

- Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.

   1                                 Nguyễn Thị Tịnh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

2’

 

 

1’

 

- Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh-Nguyễn .

 

- Nhận xét.

- Treo bản đồ

 

e. Hoạt động 4:  Hậu quả của chiến tranh

- Ở TK XVI đời sống của nhân dân ta ntn?

 

Nhận xét – kết luận

4/Củng cố 

- Nhận xét, chốt nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5/ Dặn dò:

- Chuẩn bị bài sau.

- Đằng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đằng Trong từ sông Gianh trở vào. Đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.

 

- Chỉ ranh giới Đàng Trong, Đàng Ngoài trên lược đồ.

 

 

- Vô cùng cực khổ, đàn ông chém giết nhau, đàn bà, con trẻ đói rách, kinh tế đất nước suy sụp.

 

 

-Đọc bài học.

 

 

THKT: Luyện từ và câu

Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?

 

I. MỤC TIÊU

- Củng cố đặc điểm của VN trong câu kể Ai là gì?

- Luyện tập xác định VN trong câu kể Ai là gì?

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ BT1

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’

2’

 

 

 

 

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.Ổ n định

2. KTBC:

-  Trong câu kể Ai là gì?, VN được nối với CN bằng từ nào?

- VN thường do những từ ngữ nào tạo thành?

3.Thực hành

Bài 1: Gạch dưới VN trong các câu Ai là gì? dưới đây.

a) Đầu lòng hai ả tố nga

Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân

b) Em là con gái Bắc Giang.

Rét thì mặc rét nước làng em lo.

c) Đêm nay con ngủ giấc tròn

Mẹ là ngọn gió của con suốt

đời.

 

Bài 2: Điền bộ phận vị ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu kể Ai là gì?

 

 

- Nối tiếp nhau trả lời.

 

 

 

 

Bài 1:   

- Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.

- 1 em chữa bài trên bảng phụ.

a) Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân.

b) Em là con gái Bắc Giang.

c) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

 

 

 

 

Bài 2:

- Làm bài vào vở

   1                                 Nguyễn Thị Tịnh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

a) Huế là…

b) Sài Gòn xưa kia là…

c) Gà trống là…

d) Chó là ….

 

Bài 3: Xếp các từ sau thành câu kể Ai là gì?: giáo, hiền, thương, cô, mẹ, là, mến.

 

 

 

 

3. Tổng kết:

- Chấm một số vở.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

- Nối tiếp đọc câu đã hoàn chỉnh:

a) …là một thành phố cổ.

b) … là hòn ngọc của Viễn Đông.

c) … là đồng hồ báo thức.

d) … là loài vật trung thành.

 

Bài 3:

- Xác định yêu cầu.

- Làm bài vào vở, 2 em lên làm bảng lớp.

KQ: có thể xếp thành hai câu:

Cô giáo mến thương là mẹ hiền.

Mẹ hiền là cô giáo mến thương.

            Hot động ngoài giờ

                   Luyện tập nghi thức đội

 

I. MỤC TIÊU:

- Tạo không khí thoải mái, vui vẻ.

- Tập luyện các động tác nghi thức Đội.

- Rèn luyện tính nhanh nhẹn, hoạt bát.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’

23’

 

 

 

14’

 

 

2’

1. Ổn định .

2. Tổ chức tập luyện. 

- GV điều khiển lớp tập

- Hd cán sự lớp điều khiển lớp tập.

 

3. Tổ chức trò chơi vận động.

- Theo dõi

- Nhận xét

4. Tổng kết. Nhận xét tiết học.

 

 

- Hs tập luyện các động tác theo  hướng dẫn luyện tập nghi thức của Liên đội.

- Chơi  các trò chơi như : Cướp cờ, Chim về tổ, Bỏ khăn, Đi qua suối,…

 

Thứ tư, ngày 8 tháng 3 năm 2017

 

Khoa hc(T49)

Ánh sáng và việc bo vệ đôi mắt

 

I/ Mc tiêu:

- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vo mặt trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau vv….

- Biết tránh  đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.

     - GD KNS: KN tư duy bình luận; KN giao tiếp và hợp tác. 

II/ Chun b:

- GV: Tranh ảnh các trường hợp hại đến mắt.

   1                                 Nguyễn Thị Tịnh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

- HS: Sgk.

III/ Các pp/ ktdhtc

 Thảo luận nhóm;  Trình bày ý kiến cá nhân.

IV/ Các hot đng dy hc:

 

Tg

Hot đng ca GV

Hot đng ca hs

1’

3’

 

 

 

 

 

1’

16’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/ Ổn định:

2/ Bài cũ:

- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người, động – thực vật?

- Nhận xét.

3/ Bài mới:

a. GTB: Ghi tựa

b. HĐ1: Trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.

-B1: yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt

-B2: HS thảo luận

 

 

-B3: HS trình bày

 

*KL Ánh sáng trực tiếp của mặt trời hay ánh sáng lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp rõ có thể làm hỏng mắt. Do vậy chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt.

c. HĐ2: Một số việc nên – không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.

- B1:

 

- B2: Hỏi
+ Tại sao khi viết bằng tay phải không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải?

- B3: yêu cầu HS thực hành về vị trí chiếu sáng

- B4: Cho hs làm phiếu học tập:

* Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?

+ Thỉnh thoảng

+ Thường xuyên.

 

 

2 hs TL.

 

 

 

 

 

 

* Thảo luận nhóm

 

- Dựa vào hình trang 98, 99 (sgk)

(ánh sáng mặt trời, lửa của những máy hàn …)

- Thảo luận những việc nên và không nên làm để tránh tác hại cho mắt.

- Trình bày

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

* Trình bày ý kiến cá nhân.

 

- Quan sát, TLCH, nêu lí do lựa chọn của mình.

 

- Để có đủ ánh sáng.

 

 

- Một số hs thực hành.

 

- Hoàn thành phiếu

 

 

 

 

   1                                 Nguyễn Thị Tịnh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

1’

+ Chưa bao giờ.

- Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới áng sáng quá yếu.

- Them em nên làm gì để bảo vệ đôi mắt.

- B5:

Nhận xét – kết luận: Nên đọc viết nơi đủ ánh sáng để bảo vệ đôi mắt.

4.Củng cố. 

- Chốt nội dung chính rút ra bài học

-Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:  Chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

 

-Trình bày

 

 

 

 

- Đọc bài học.

  Kĩ thuật                   

Chăm sóc rau, hoa ( Tiết 2)

 

I. MỤc tiêu:

GV giúp HS:

- HS biết cách chăm sóc rau, hoa.

- Trồng và chăm sóc được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.

        II. ĐỒ dùng dẠy hỌc

- Rổ đựng cỏ

         - Dầm xới hoặc cuốc

          - Bình tưới nước

- SGK

III. Lên lỚp:

 

T G

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1

3

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhận xét chung.

3.Bài mới:

* HĐ1:Nhắc lại các bước chăm sóc cay rau, hoa.

- Gọi HS nêu lại các công việc chăm sóc cây rau, hoa.

 

 

-Nêu các bước tiến hành các công việc chăm sóc cây rau, hoa.

*  Hoạt động 2: HS thực hành chăm  sóc rau, hoa

Tùy theo điều kiện thực hành, GV có thể tổ chức cho HS làm 1,2 công việc chăm sóc cây đã hướng dẫn ở tiết 1.

 

 

- HS trình bàày dụng cụ theo nhóm.

 

 

 

- Tưới nước.

- Tỉa cây.

- Làm cỏ.

- Vun xới đất.

- 1 HS nêu

 

 

 

 

 

 

   1                                 Nguyễn Thị Tịnh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

1

 

- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của HS

- GV phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS

- HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa. GV quan sát,  uốn nắn những sai sót của HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động.

- HDHS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động, chân tay sau khi hoàn thành công việc.

* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập

- GV gợi ý HS tự đánh giá  công việc thực hành theo các tiêu chuẩn sau:

+ Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ.

+ Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật.

+ Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

4. Củng cố

- GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS

5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

 

 

-Thực hành theo nhóm 4 em.

 

-Các nhóm nhận nhiệm vụ.

 

 

 

-HSTH các cách chăm sóc cây rau, hoa trong chậu

 

 

 

- Đánh giá kết quả học tập của nhóm mình.

 

 

 

 

 

 

 

 

-1 HS nhận xét.

Thứ năm, ngày 9 tháng 3  năm 2017

 

Địa lí (T25)

Thành phố Cần T

 

I/ Mc tiêu:

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:

+ Vị trí: nằm ở  trung tâm đồng bằng sông Cửu long, bên sông Hậu.

+ Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long..

- Chỉ được Thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).

- HS có năng lực: Giải thích vì sao Cần Thơ là TP trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.

II/ ChuẨn bỊ:

- GV: bản đồ hành chínhVN, lược đồ TP Cần Thơ.

- HS: Tranh ảnh về Cần Thơ.

   1                                 Nguyễn Thị Tịnh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

III/ Các hot đng dy hc:

 

Tg

Hot đng giáo viên

Hot đng hc sinh

1’

4’

 

 

 

 

 

 

1’

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

19’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

1’

1.Ổn định.

2.Kiểm tra bài cũ:

“ Thành phố Hồ Chí Minh”

 

 

 

-GV nhận xét – đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Hoạt động 1: Thành phố ở trung tâm  đồng bằng  sông Cửu Long

- Treo lược đồ Tp Cần Thơ.

-GV yêu cầu HS tìm , chỉ vị trí  của Cần Thơ và cho biết tp Cần Thơ nằm bên dòng sông nào? Tp Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?

 

c. Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.

- Chia lớp thành các nhóm 4, nêu yêu cầu thảo luận.

 

 

 

 

 

 

- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung .

 

- GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí  của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi  cho Cần Thơ phát triển  kinh tế

- GV có thể giới thiệu thêm về Ben Ninh Kiều, vườn cò Bằng Lăng ở huyện Thốt Nốt.

4.Củng cố. 

- Chốt nội dung chính rút ra bài học

-Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: 

-Chuẩn bị bài : Ôn tập

 

- 2 HS trả lời:

+Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh

+Nêu những dẫn chứng  thể hiện  thành phố là trung tâm  kinh tế lớn nhất  của cả nước.

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm đôi

-Vài em lên bảng chỉ và nêu: Cần Thơ nằm bên sông Hậu. Các tỉnh giáp Cần Thơ là: Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, …

 

 

 

- HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ Việt Nam, SGK, thảo luận trả lời  các câu hỏi sau:

- Tìm những dẫn chứng  thể hiện Cần Thơ là :

+Trung tâm kinh tế

+Trung tâm văn hoá , khoa học 

+Trung tâm du lịch

- Giải thích vì sao  thành phố Cần Thơ trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành  trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. (Dành cho hs có năng lực)

 

 

 

 

 

- Đọc bài học SGK.

 

   1                                 Nguyễn Thị Tịnh

nguon VI OLET