Giaùo aùn chieàu  - lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                           

TUẦN 26

 

Thứ,ngày

Môn

Bài dạy

Hai

13/3

 

 

Thể dục

Đạo đức

HT+BD

 

 

 

 

Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T1)

Toán

 

 

Ba

14/3

 

 

Lịch sử

THKT

HĐNG

 

 

 

Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong

Luyện từ và câu

  SDTKNL & HQ: Söû duïng chaát thaûi hôïp lí.

 

 

15/3

 

Khoa học

Thể dục

  Kĩ thuật

 

Nóng, lạnh và nhiệt độ (TT)

 

Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật

 

 

Năm

16/3

 

 

Địa lí

THKT

Mĩ thuật

 

 

 

Ôn tập

Toán

 

Sáu

17/3

 

 

BDNK

HT+BD

SH lớp

 

 

 

Luyện viết bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy.

Tập làm văn

Tuần 26

 

 

 

 

                                                 1                               Nguyeãn Thò  Tònh

 


Giaùo aùn chieàu  - lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 Thứ hai, ngày 13 tháng 3 năm 2017

 

Đạo đức (T26)

Tích cực tham gia các hot động nhân đo ( T1 )

 

I.Mc tiêu:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

- GD KNS: KN đảm nhận trách nhiệm; KN giải quyết vấn đề. 

II.ĐỒ dùng dy hc:

-Phiếu điều tra theo mẫu .

-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ , trắng.

III. Các pp/ ktdhtc

 Thảo luận nhóm;  Trình bày 1 phút.

IV. Các hot đng dy – hỌc chỦ yu :

 

Tg

Hot đng giáo viên

HoẠt đỘng hỌc sinh

1’

4’

 

 

 

 

 

 

 

1’

11’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

1.Ổn định .

2.Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra 3 HS: 

+Tại sao phải giữ gìn và bảo vệ những công trình công cộng?

+Em cần làm gì để góp phần bảo vệ những công trình công cộng?

-GV nhận xét - đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (SGK/37)

- Cho HS làm việc theo nhóm 4.

 

 

- GV kết luận : Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhieu khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta  cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo

c. Hoạt động 2: Việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo?

 

 

 

- HS trả lời, cả lớp lắng nghe, nhận xét.

 

 

 

 

-Lắng nghe.

* Thảo luận nhóm.  

 

- Các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1 , 2.

- Đại diện nhóm trình bày  kết quả thảo luận trước lơp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

                                                 1                               Nguyeãn Thò  Tònh

 


Giaùo aùn chieàu  - lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

1’

 

 Vì sao? (bài tập1/ SGK)

- Cho HS thảo luận nhóm đôi.

 

- GV kết luận: +Việc làm trong tình huống ( a), (c) là đúng.

+Việc làm trong tình huống (b) là sai  vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ  để lấy thành tích cho bản thân. 

d. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3/ SGK)

- Nêu từng ý kiến.

-GV kết luận:  

+Ý kiến a, d  : đúng

+ Ý kiến b, c : sai

4.Củng cố 

- Chốt nội dung chính, rút ra ghi nhớ trong SGK.

- Nhận xét tiết học

5. Dặn dò.

- Dặn HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ … về hoạt động nhân đạo.

- Đọc yêu cầu và nội dung BT1.

 

- Thảo luận nhóm.

- Trình bày ý kiến, giải thích.

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS bày tỏ ý kiến bằng các tấm thẻ màu khác nhau. Lớp trao đổi.

-Lắng nghe.

 

* Trình bày 1 phút.

-1-2 HS đọc ghi nhớ.

 

 

 

   HT + BD:  Toán

Luyện tập

 

I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

- Luyện tập làm tính và giải toán.

- Bồi dưỡng năng lực tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu bài tập cho nhóm 1, bảng phụ cho nhóm 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’

37’

 

 

 

 

 

1.Ổn định

2. Hỗ trợ và bồi dưỡng:

* Nhóm HS hạn chế năng lực

Bài 1: Viết kết quả vào ô trống..

KQ:

Thương:

 

 

*Làm bài theo HD của GV.

Bài 1:

- Nêu lại cách thực hiện phép chia phân số

- Làm bài vào VBT, 1 em lên bảng làm bảng phụ.

                                                 1                               Nguyeãn Thò  Tònh

 


Giaùo aùn chieàu  - lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

Rút gọn:

Bài 2:  Tính

KQ: 

Bài 3:  Giải toán.

 

 

 

 

 

 

 

* Nhóm HS có năng lực:

 

Bài 1: Tìm x

a)          

b)      

Bài 2:  Dũng có 56 viên bi, Dũng cho Bình số bi, cho Minh số bi cịn lại. Hỏi Dũng cho Minh bao nhiêu viên bi?

 

 

 

 

 

 

* Theo dõi, HDHS làm bài

* Chấm bài, nhận xét.

3. Tổng kết:

Nhận xét tiết học, dặn dò.

 

Bài 2 :

- Làm VBT.

- 1 em lên bảng chữa bài.

Bài 3:

- Đọc, phân tích bài toán.

- Làm VBT.

- 1 em lên bảng giải.

Bài giải:

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

2 : = 4 (m)

Đáp số: 4 m

*Nhận đề bài, thảo luận tìm cách làm bài và chữa bài.

Bài 1:         

KQ: a) x = 8               b) x =

 

 

Bài 2:

Bài giải:

Dũng cho Bình số viên bi là:

56 x = 32 (viên)

Dũng còn lại là:

56 – 32 = 24(viên)

Dũng cho Minh là:

24 x = 15 (viên)

Đáp số: 15 viên bi

 

Thứ ba, ngày 14 tháng 3  năm 2017

 

 Lch sử (T26)

Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong

 

I.MỤC TIÊU:

- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:

  • Từ thế kỉ thứ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

                                                 1                               Nguyeãn Thò  Tònh

 


Giaùo aùn chieàu  - lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

  • Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.

       - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII

-         Phiếu học tập.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’

3’

 

 

 

 

 

 

1’

6’

 

 

 

 

 

 

16’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Ổn định

2.Bài cũ:

 Trịnh – Nguyễn phân tranh

-     Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?

-     Kết quả cuộc nội chiến ra sao?

-     GV nhận xét.

3.Bài mới:

a. Giới thiệu.

b. Hoạt động 1: Giới thiệu bản đồ VN thế kỉ XVI-XVI & địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam

-     Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam & từ Quảng Nam đến Nam Bộ.

-     GV nhận xét

c. Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang

- Gv tổ chức cho hs thảo luận theo nội dung phiếu:

1. Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang?

a. Nông dân

b. Quân lính

c. Triều đình 

d. Tất cả các lực lượng kể trên

2. Chính quyền chúa Nguyễn có những chính sách gì giúp dân khẩn hoang?

a. Dựng nhà cho dân khẩn hoang

b. Cấp hạt giống cho dân gieo trồng

c. Cấp lương thực trong nửa năm.

 

 

 

 

 

-  HS trả lời

-  HS nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

-  HS đọc SGK rồi xác định địa phận

 

 

 

 

- HS làm việc theo nhóm 4.

 

- Đại diện các nhóm trình bày

-  Các nhóm khác nhận xét bổ sung

 

 

 

- Hs dựa vào bản đồ mô tả lại cuộc khẩn hoang của ND Đàng Trong:

Chúa Nguyễn tập hợp dân di cư & tù binh bắt được trong cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn để tiến hành khẩn hoang, lập làng. Họ được cấp lương thực trong nửa năm & một số công cụ, rồi chia nhau thành từng đoàn, khai phá đất hoang, lập thành làng mới.

                                                 1                               Nguyeãn Thò  Tònh

 


Giaùo aùn chieàu  - lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

1’

 

3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?

a. Đến vùng Phú Yên , Khánh Hòa

b. Đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên.

c. Đến ĐBSCL ngày nay.

d. Tất cả các nơi kể trên đều có người đến khẩn hoang.

4. Người đi khẩn hoang đã làm những gì ở những nơi họ đến?

a. Lập làng, ấp mới.

b. Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán.

c. tất cả các việc trên.

d. Hoạt động 3: Kết quả của cuộc khẩn hoang.

- Nêu kết quả cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?

 

 

 

- Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đã đem lại kết quả gì?

 

-     GV theo dõi nhận xét

4/Củng cố 

- Nhận xét, chốt nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

- Từ vùng đất Phú Yên , Khánh Hòa họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên.

Đến đâu họ cũng lập làng mới, ấp mới.

 

 

 

- HS hoạt động cả lớp:

 

 

 

 

 

 

 

-  Biến vùng đất từ hoang vắng, lạc hậu trở thành những xóm làng đông đúc & phát triển. Tình đoàn kết ngày càng bền chặt.

-  Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người.

 

THKT: Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ : Dũng cảm

 

I. MỤC TIÊU

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm.

- Luyện tập sử dụng các từ ngữ đó.

II. CHUẨN BỊ

- Phiếu bài tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’

37’

 

1. Ổn định

2. Thực hành:

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước thành ngữ nói về lòng dũng cảm.

 

 

Bài 1:   

                                                 1                               Nguyeãn Thò  Tònh

 


Giaùo aùn chieàu  - lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

a) Dãi nắng dầm mưa.

b) Gió táp mưa sa.

c) Gan vàng dạ sắt.

Bài 2 :  Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (hùng dũng, dũng sĩ, gan dạ, gan lì).

a) Anh Cù Chính Lan là … diệt xe tăng.

b) Các chiến sĩ trinh sát rất …., thông minh.

c) Đoàn quân duyệt binh bước đi thật ….

Bài 3:  Đặt câu với mỗi từ sau: gan dạ, gan lì, gan góc.

 

 

Bài 4: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ dũng cảm?

a) Có sức mạnh phi thường, không ai cản nổi.

b) Dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc nên làm.

c) Kiên trì chống chọi đến cùng không chịu lùi bước.

3. Tổng kết:

- Chấm vở, nhận xét, dặn dò.

- Làm phiếu

- Nêu kết quả: Câu c.

 

 

 

Bài 2:

- Làm phiếu, 1 em làm phiếu lớn.

- Trình bày.

 

a) dũng sĩ

 

b) gan dạ

 

c) hùng dũng

 

Bài 3:

- Làm vở.

- 2 em lên bảng thi đua.

- Nhận xét.

Bài 4:

- Làm phiếu: câu b

 

 

 

 

 

 

 

   Hot động ngoài giờ

Giáo dục SDNLTK&HQ: Sử dng chất thi hợp lí

 

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được sự cần thiết phải sử dụng một cách hợp lí nguồn chất thải do con người tạo ra trong quá trình lao động , sản xuất và sinh hoạt hằng ngày.

- Nhận biết được các dạng  chất thải khác nhau có trong đời sống hằng ngày.

- Biết cách sử dụng hợp lí các chất thải, không làm ảnh hưởng đến MT.

II. CHUẨN BỊ:

- Một số tranh ảnh về các chất thải

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Tg

HoẠt đỘng cỦa GV

HoẠt đỘng cỦa HS

1’

 

1. Ổn định:

2. Bài học.

- Cả lớp hát.

 

                                                 1                               Nguyeãn Thò  Tònh

 


Giaùo aùn chieàu  - lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

14’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

2’

Hoạt động 1: Liệt kê các loại chất thải.

- Chia lớp thành 6 nhóm .

- HD các nhóm thảo luận: Hãy kể tên các loại chất thải mà em thường gặp trong cuộc sống hằng ngày?

 

* KL: Có nhiều loại chất thải mà chúng ta thường gặp hằng ngày. Có loại do con người tạo ra, có loại do từ SX công nghiệp của các nhà máy hay các doanh nghiệp.

Hoạt động 2 : Trò chơi “ Bỏ chất thải vào thùng”.

- Gv phổ biến cách chơi.

- Cho Hs chơi thử.

- Tổ chức cho các nhóm chơi.

 

- Nhận xét

* KL: Bỏ các chất thải vào thùng để giữ vệ sinh chung, giữ cho MT trong sạch, tránh được dịch bệnh…. Việc làm đó thể hiện chúng ta đã sử dụng hợp lí chất thải.

Hoạt động 3 : HĐ cả lớp

- Gắn tranh có các loại chất thải mà các em gặp hằng ngày.

- Nhận xét

3. Tổng kết:  Nhận xét và dặn dò.

 

 

* Hình thành nhóm

- Thảo luận, trình bày.

- Chất thải ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.

- Nêu một số ví dụ.

- Nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

- Theo dõi

- Chơi thử

- Chia thành 2 nhóm

- Chơi thật

- Nhận xét

 

 

- Nhắc lại.

 

 

 

- Theo dõi

- Nói nội dung trong tranh.

 

Thứ tư, ngày 15 tháng 3 năm 2017

 

Khoa học (T51)

Nóng, lạnhnhiệt độ (Tiết 2)

 

I.MỤC TIÊU:

-         HS nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

-         Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nóng lên ; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.

-         HS có năng lực  giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         Chuẩn bị chung: phích nước sôi

-         Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh

III. PPDH: Bàn tay nặn bột

                                                 1                               Nguyeãn Thò  Tònh

 


Giaùo aùn chieàu  - lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’

4’

 

 

 

 

 

 

 

 

1’

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Ổn định.

2. Bài cũ: Nóng, lạnh và nhiệt độ

-      Để đo nhiệt độ của một vật, người ta sử dụng vật gì? Có mấy loại?

-      Cho biết nhiệt độ của nước đang sôi, nước đá đang tan và nhiệt độ của cơ thể người

-      GV nhận xét.

3.Bài mới:

     Giới thiệu bài

*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt

Bước 1: Tình huống xuất phát

Chúng ta đã biết vật nóng sẽ có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Vậy vật nào sẽ tỏa nhiệt, vật nào sẽ thu nhiệt?

 Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu (HS dự đoán kết quả).

-      Các em hãy vẽ (hoặc ghi) lại dự đoán của mình về vấn đề trên.

 

Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và thiết kế phương án thực nghiệm

- GV hướng dẫn để HS đề xuất câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Đề xuất phương án thực nghiệm

-      Làm thế nào để chúng ta tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi trên?

-      Cho học sinh tìm ra phương án phù hợp nhất.

 

 

-      HS trả lời

-      HS nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

** Bàn tay nặn bột

 

 

- HS suy nghĩ về vấn đề GV đưa ra.

 

 

 

 

-      HS vẽ hoặc ghi lại dự đoán của mình vào phiếu nhóm.

- Các nhóm trình bày

 

 

* Các câu hỏi dự kiến:

- Một lúc sau nước trong cốc sẽ lạnh hơn phải không?

- Một lúc sau nước trong cốc sẽ nóng hơn phải không?

- Một lúc sau nước trong chậu sẽ lạnh hơn phải không?

- Một lúc sau nước trong chậu sẽ nóng hơn phải không?

………………………………..

 

* Đề xuất phương án

-Ví dụ: Làm thí nghiệm, quan sát hình ở SGK,…

- Làm thí nghiệm

 

                                                 1                               Nguyeãn Thò  Tònh

 


Giaùo aùn chieàu  - lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

1’

 

Bước 4: Tiến hành thực nghiệm

- Theo dõi, quan sát HS làm

 

 

 

Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức

- GV Kết luận:

* GV nhắc HS lưu ý: sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu nước sẽ bằng nhau.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên

 

 

-      GV yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm trang 103

-      Lưu ý: nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng, đảm bảo an toàn. Từ kết quả quan sát được yêu cầu HS rút ra kết luận

-      GV hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế: quan sát cột chất lỏng trong ống; nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng lên

-      Lưu ý: GV có thể trình bày thêm về cách chia độ trên nhiệt kế

 

-      GV khuyến khích HS vận dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng để trả lời câu hỏi có tính thực tế: Tại sao khi đun nước không đổ đầy nước vào ấm?( HS có năng lực)

-      GV nhận xét, kết luận

4.Củng cố  

- Chốt ND bài

-     Nhận xét tiết học

5. Dặn dò

-     Chuẩn bị bài sau.

 

* HS làm thí nghiệm theo nhóm sau đó vẽ hoặc ghi lại kết quả của thí nghiệm.

-      Đại diện nhóm báo cáo kết quả

* HS nêu kết luận

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân, mỗi em đưa ra 2 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi và cho biết sự nóng lên và lạnh đi đó có ích hay không?

-      HS thực hành thí nghiệm theo nhóm

 

-      HS trình bày

-      HS quan sát nhiệt kế theo nhóm

-      HS trả lời câu hỏi trong SGK: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật

-      Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài gây bỏng, tắt bếp

 

 

 

 

 

                                                 1                               Nguyeãn Thò  Tònh

 


Giaùo aùn chieàu  - lôùp 4                                                  Tröôøng TH Taân Ñoàng

    Kĩ thuật

Các chi tiết và dụng c ca bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật

 

I. MỤc tiêu:

- HS biết nhận biết đúng và đủ các chi tiết của bộ lắp ghép.

- Lắp ghép được một vài bộ phận đơn giản.

       II. ĐỒ dùng dẠy hỌc

  -  Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật (MHKT)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1

4

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

1

 

1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhận xét chung.

3.Bài mới:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận biết các chi tiết.

- GV cho HS quan sát và đọc tên từng chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi của GV:

+ Nhắc lại tên một số chi tiết của bộ lắp ghép.

+ Nêu tác dụng của các chi tiết trong thực tế.

Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.

- GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết đọc tên đúng các chi tiết đó.

- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.

- GV hướng dẫn lắp một số bộ phận.

- Một số HS trình bày trước lớp

4.Củng cố

- Nhận xét tiết học.

5.Dặn dò:

- Dặn HS chuẩn bị bài sau lắp cái đu.

 

 

 

- HS trình bày dụng cụ theo nhóm.

 

 

 

 

 

- HS về vị trí của nhóm mình.

 

 

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

 

 

 

- Các nhóm báo cáo kết quả.

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

- HS thực hành lắp.

- HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

                                                 1                               Nguyeãn Thò  Tònh

 

nguon VI OLET