Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                   Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

TUẦN 27

 

 

Thứ,ngày

Môn

Bài dạy

Hai

20/3

 

 

Thể dục

Đạo đức

HT+BD

 

 

 

 

Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T2)

Toán

 

Ba

21/3

 

 

Lịch sử

THKT

HĐNG

 

 

 

Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII

Luyện từ và câu

Luyện tập nghi thức Đội

 

 

22/3

 

Khoa học

Thể dục

  Kĩ thuật

 

Các nguồn nhiệt

 

Lắp cái đu (T1)

 

Năm

23/3

 

 

Địa lí

THKT

Mĩ thuật

 

 

 

Dải đồng bằng duyên hải miền Trung

Toán

 

 

Sáu

24/3

 

 

BDNK

HT+BD

SH lớp

 

 

 

Luyện viết bài:  Con sẻ

Tập làm văn

Tuần 27

 

 

 

 

                                                          1              Nguyeãn Thò Tònh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                   Tröôøng TH Taân Ñoàng

Thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2017

 

Đạo đức (T27)

Tích cực tham gia các hot động nhân đo (T2)

 

I.Mc tiêu:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

- GD KNS: KN đảm nhận trách nhiệm; KN giải quyết vấn đề. 

II.ĐỒ dùng dẠy hỌc:

- Phiếu điều tra theo mẫu .

III. Các pp/ ktdhtc

 Thảo luận nhóm;  Trình bày 1 phút.

IV. Các hoẠt đỘng dẠy – hỌc chỦ yẾu :

 

Tg

Hot đng giáo viên

Hot đng hc sinh

1’

4’

 

 

 

 

 

 

 

1’

8’

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

1.Ổn định.

2.Kiểm tra bài cũ:

-GV gọi 1 vài HS trả lời các câu hỏi:

+Thế nào là hoạt động nhân đạo?

+Vì sao cần tích cực  tham gia các hoạt động nhân đạo?

-GV nhận xét

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b.Hoạt động 1: Việc làm nào là nhân đạo? (bài tập 4, SGK)

-GV nêu yêu cầu bài tập .

-GV kết luận:

+(b), (c), (e) là việc làm nhân đạo.

+(a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo.

c.Hoạt động 2 : Xử lí tình huống (bài tập 2 SGK)

-GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận một tình huống

-GV kết luận:

+Tình huống (a):Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn),

 

“Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( T1 )”

-1 – 2 HS trả lời câu hỏi .HS  cả lớp lắng nghe.

 

 

 

 

 

-Lắng nghe.

 

 

-HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày kết qủa thảo luận; cả lớp nhận xét, bổ sung .

 

* Thảo luận nhóm. 

 

-Thảo luận theo 6 nhóm.

 

- Trình bày

 

 

 

                                                          1              Nguyeãn Thò Tònh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                   Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

13’

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

1’

quyên góp tiền giúp bạn mua xe

(nếu bạn chưa có xe và có nhu cầu)….

+Tình huống (b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà , quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa.

d. Hoạt động 3: Báo cáo kết quả điều tra (Bài tập 5, SGK)

-GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ mỗi nhóm

-GV kết luận : Cần phải cảm thông chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.

4.Củng cố

- Kết luận chung

 

-Nhận xét tiết học.

5.Dặn dò :Chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Các nhóm thảo luận ghi kết quả ra tờ giấy khổ to theo mẫu bài tập 5 SGK.

- Đại diện trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét.

 

 

* Trình bày 1 phút:  HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

 

 

 

HT + BD:  Toán

Luyện tập chung

 

I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính với phân số.

- Luyện tập làm tính và giải toán.

- Bồi dưỡng năng lực tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu bài tập cho nhóm 1, bảng phụ cho nhóm 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’

37’

 

 

 

 

 

 

 

 

1.Ổn định

2. Hỗ trợ và bồi dưỡng:

* Nhóm HS hạn chế năng lực

Bài 1:

a)Rút gọn phân số

b)Viết các phân số có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho

c) Tìm các phân số bằng nhau.

 

 

 

 

*Làm bài theo HD của GV.

Bài 1:

- Làm bài vào VBT, 3 em lên bảng làm bảng phụ.

KQ:

a)

                                                          1              Nguyeãn Thò Tònh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                   Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

 

 

 

Bài 3:  Giải toán.

Có:                         20 tấn hàng

Thiết bị thay thế: khối lượng hàng

Thiết bị thay thế: … tấn?

 

 

 

* Nhóm HS có năng lực:

 

Bài 1: Có một kho gạo, ban đầu người ta lấy ra 25500 kg gạo, lần sau lấy bằng lần đầu. Lúc ấy trong kho còn lại 14300 kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo?

 

 

 

 

Bài 2:  Cho phân số . Tìm số tự nhiên a sao cho khi bớt a ở tử số ta được phân số mới có giá trị bằng.

 

 

 

* Theo dõi, HDHS làm bài

* Chấm bài, nhận xét.

3. Tổng kết:

Nhận xét tiết học, dặn dò.

b)

c)

 

Bài 3:

- Đọc, phân tích bài toán.

- Làm VBT.

- 1 em lên bảng giải.

                  Bài giải:

Số tấn thiết bị thay thế là:

           20 x = 12 (tấn)

                            Đáp số: 12 tấn

*Nhận đề bài, thảo luận tìm cách làm bài và chữa bài.

Bài 1:         

            Bài giải:

Lần sau lấy số gạo là:

25500 x  =  10200 (kg)

Cả hai lần lấy số gạo là:

25500 + 10200 = 35700 (kg)

Lúc đầu trong kho có:

14300 + 35700 = 50 000 (kg)

                 = 50 tấn

                      Đáp số: 50 tấn gạo

Bài 2:

Bài giải:

Theo đề bài ta có:

hay

Vậy 7 –a = 4

            a =3

Đáp số: 3

 

 

Thứ ba, ngày 21 tháng 3  năm 2017

 

Lch sử(T27)

Thành th ở thế kỈ XVI – XVII

 

I.Mc tiêu 

                                                          1              Nguyeãn Thò Tònh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                   Tröôøng TH Taân Ñoàng

- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII đr thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…)

- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.

II.Chun b:

-Bản đồ Việt Nam

-Tranh vẽ  cảnh Thăng long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII  .

-Phiếu học tập của HS.

- Bảng thống kê

III.Các hot đng dy – hc ch yu.

 

Tg

Hot đng giáo viên

Hot đng hc sinh

1’

3’

 

 

 

 

 

 

 

 

1’

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14’

 

 

 

 

 

 

 

 

1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra 2 HS

+Từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông  Gianh vào Nam Bộ ra sao?

+ Việc khẩn hoang đó đã đạt kết quả như thế nào?

-GV nhận xét.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Hoạt động 1: Vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.

-GV trình bày khái niệm  thành thị : Thành thị  ở giai đoạn  này không  chỉ là trung tâm  chính trị, quân sự mà còn là  nơi tập trung  đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp  phát triển .

-GV treo bản đồ Việt Nam

 

 

c. Hoạt động 2:  Sự phát triển của ba thành thị trên.

-GV yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngoài  về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào  phiếu học tập.

- Gắn bảng thống kê như đã nêu trong phần chuẩn bị và kết luận.

-GV yêu cầu  một vài HS  dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An  ở thế kỉ XVI – XVII

 

“ Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong”

 

 

-2 HS trả lời câu hỏi. HS cả lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS  xác định vị trí  của Thăng Long , Phố Hiến , Hội An trên bản đồ .

 

 

 

- Các nhóm  dựa vào SGK để thảo luận, hoàn thành phiếu.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét.

 

- Vài HS thực hiện theo yêu cầu

                                                          1              Nguyeãn Thò Tònh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                   Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

1’

d. Hoạt động 3 : Sự phát triển  của thành thị  chứng tỏ sự phát triển  của nền kinh tế , đặc biệt  là thương mại.

-GV hướng dẫn HS  thảo luận HS trả lời  các câu hỏi :

+Nhận xét chung về  số dân , quy mô và hoạt động  buôn bán  trong thành thị  ở nước ta vào thế kỉ  XVI – XVII

+Theo em, hoạt động  buôn bán  ở các thành thị  trên nói  lên tình hình  kinh tế (Nông nghiệp, thủ công, thương nghiệp) nước ta  thời đó như thế nào ?

- Kết luận.

4.Củng cố

- Nhận xét, chốt nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS thảo luận cặp, trả lời:

 

+ Thành thị nước ta lúc đó  tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất.

 

+Sự phát triển  của thành thị  phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp .

 

 

 

THKT: Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ: Dũng cảm

 

I. MỤC TIÊU

- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm.

- Học thuộc các thành ngữ gắn với chủ điểm, nêu tình huống sử dụng.

- Chuyển các từ đã học vào vốn từ tích cực.

II. CHUẨN BỊ

- Phiếu bài tập cho nhóm1, nhóm 2.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’

37

 

 

 

 

 

 

1. Ổn định

2. Thực hành:

Bài 1: Tìm các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ dũng cảm.

 

 

Bài 2 : Đặt câu với từ: nhút nhát, nhát gan.

 

 

Bài 1:   

- Làm vở, 1 em làm bảng phụ.

- Đổi vở dò bài.

- Trình bày, nhận xét.

Bài 2:

- Làm vở.

                                                          1              Nguyeãn Thò Tònh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                   Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

 

Bài 3:  Viết đoạn văn kể về một hành động dũng cảm mà em biết.

 

 

3. Tổng kết:

- Chấm một số vở, nhận xét.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

- 2 em lên bảng thi đua.

- Nhận xét.

 

Bài 3:

- Làm vở.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

 

 

        Hot động ngoài giờ 

          Luyện tập nghi thức đội

 

I. MỤC TIÊU:

- Tạo không khí thoải mái, vui vẻ.

- Tập luyện các động tác nghi thức Đội.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’

22’

 

 

 

16’

 

 

1’

1. Ổn định.

2. Tổ chức tập luyện. 

- GV điều khiển lớp tập

- Hd cán sự lớp điều khiển lớp tập.

 

3. Tổ chức trò chơi vận động.

 

 

4. Tổng kết.

Nhận xét tiết học và dặn dò.

 

 

- Hs tập luyện các động tác theo  hướng dẫn luyện tập nghi thức của Liên đội.

 

- Chơi  các trò chơi như: Nhảy đúng nhảy nhanh, Chim về tổ, Kết bạn,…

 

Thứ tư, ngày 22 tháng 3 năm 2017

 

Khoa hc (T53)

Các nguồn nhiệt

(GDSDNLTK&HQ: Bộ phận)

 

I.Mc tiêu

- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.

- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.

-  GDSDNLTK&HQ: Học sinh biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày.

     -  GD KNS: KN xác định giá trị; KN tìm kiếm và xử lí thông tin. 

II. Đ dùng dy – hc:

- Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp ( nếu là trời nắng).

                                                          1              Nguyeãn Thò Tònh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                   Tröôøng TH Taân Ñoàng

- Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột như sau:

Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt

Cách phòng tránh

 

 

 

 

 

 

III. Các pp/ ktdhtc

 Trình bày ý kiến cá nhân;  Thảo luận nhóm.

IV. Các hot đng dy – hc ch yu

 

Tg

HoẠt đỘng giáo viên

HoẠt đỘng hỌc sinh

1’

3’

 

 

 

 

 

 

 

1’

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.

 

 

 

-Nhận xét câu trả lời của HS.

3. Bài mới:

a.GV giới thiệu bài

 

-2 HS lên bảng lần lượt thực hiện yêu cầu.

+ Lấy ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.

+ Mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ không khí có tính cách nhiệt.

 

-Lắng nghe.

10’

b.Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt

và vai trò của chúng

-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: Quan sát tranh minh họa, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi trả lời các câu hỏi sau:

+ Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh?

 

 

+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy?

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kết luận về vai trò của các nguồn nhiệt: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm.

- Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn nguồn nhiệt nữa không?

* Thảo luận nhóm.

 

- HS quan sát, trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.

 

-Tiếp nối nhau trình bày.

+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô thóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh tạo thành muối,…

+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp cho chúng ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước,…

+ Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm,..

+ Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo,…

+ Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông,..

 

 

-  Khi ga hay cui, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa.

                                                          1              Nguyeãn Thò Tònh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                   Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

12’

c.Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử  dụng nguồn nhiệt

-GV hỏi:

+ Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?

 

 

+ Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?

-Chia lớp thành 5 nhóm, phát phiếu học tập và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.

-Nhận xét, kết luận

-Hỏi:

+ Tại sao phải dùng lót tay để bê nồi xoong ra khỏi nguồn nhiệt?

 

 

 

+ Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác?

 

 

 

 

-Nhận xét, khen ngợi

 

 

 

* Trình bày ý kiến cá nhân.

+ Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt : ánh sáng mặt trời, bàn là, điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, lò sưởi điện…

+ Các nguồn nhiệt: Lò nung gạch, lò nung đồ gốm…

- Làm việc theo nhóm.

 

 

-Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

 

 

 

+  Lót tay là vật cách nhiệt, nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị hỏng, hỏng đồ dùng.

+ Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là.

-Lắng nghe.

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d.Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt

* GDSDNLTK&HQ: Trong các nguồn nhiệt chỉ có mặt trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò mặt trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt. Do vậy các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm nguồn nhiệt?

 

 

 

 

 

 

-Lắng nghe.

-Tiếp nối nhau phát biểu.

* Các biện pháp để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:

+ Tắt bếp điện khi không dùng.

+ Không để lửa qúa to khi đun bếp.

+ Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu hơn.

+ Theo dõi khi đun nước, không để nước sôi cạn ấm.

+ Cời rỗng bếp khi đun để không khí lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi.

                                                          1              Nguyeãn Thò Tònh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                   Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

1’

 

 

 

 

 

-Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt.

4. Củng cố:

- Chốt lại nội dung chính của bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:   HS về nhà học bài

+ Không đun thức ăn qúa lâu.

+ Không bật lò sưởi khi không cần thiết…..

 

 

 

 

 

 

Kĩ thuật

  Lắp cái đu (Tiết 1)

 

I. MỤc tiêu:

- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu.

- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy định.

       II. ĐỒ dùng dẠy hỌc

- SGK; bộ lắp ghép MHKT

III. Lên lỚp:

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’

3’

 

 

 

1

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhận xét chung.

3.Bài mới:

GTB: Lắp cái đu (tiết 1)

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.

- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn.

- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi:

+ Để lắp được cái đu, cần bao nhiêu bộ phận?

+ Nêu tác dụng của cái đu trong thực tế: Hằng ngày, chúng ta thường thấy các em bé nằm hoặc ngồi trong cái đu  để chơi. 

Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.

- GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK cho đúng, đủ.

 

 

- HS trình bày dụng cụ theo nhóm.

 

 

 

 

 

- HS về vị trí của nhóm mình.

 

 

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

 

 

- Các nhóm báo cáo kết quả.

 

 

 

 

 

- HS quan sát, chọn các chi tiết

                                                          1              Nguyeãn Thò Tònh


Giaùo aùn chieàu -  lôùp 4                                                   Tröôøng TH Taân Ñoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

1

- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.

B1

- Lắp từng bộ phận.

B2

- Lắp ráp cái đu.

- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước.

- HS thực hành lắp

 

4.Củng cố

- Nêu lại các bước

- Nhận xét tiết học.

5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát

 

-1 HS thực hành lắp.

- HS trình bày kết quả.

 

-1HS nêu

 

 

Thứ năm, ngày 23 tháng 3  năm 2017

 

Địa lí (T27)

Di đồng bằng duyên hi miền Trung

(GDBVMT: Liên hệ)

 

I.Mc tiêu :

- Nêu được một số dặc điểm về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Chỉ được vị trí của ĐB duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược dồ) tự nhiên Việt Nam.

- HS có năng lực: Giải thích được vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp; xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã

- GDBVMT: Biết ở ĐB duyên hải miền Trung nắng nóng, bão lụt gây nhiều khó khắn đối với đời sống và hoạt động sản xuất.

II.Đ dùng dy hc:

-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

-Lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung.

III.Các hot đng dy – hc ch yu :

 

Tg

Hot đng Giáo viên

Hot đng hc sinh

1’

3’

 

 

 

1’

17’

1.Ổn định.

2.Kiểm tra bài cũ:

-GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của tiết ôn tập trước .

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b.Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển

 

 

-Cả lớp lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

                                                          1              Nguyeãn Thò Tònh

nguon VI OLET