TUẦN 29

Ngày soạn: 29/03/2015

Ngày giảng: Thứ ba ngày 31 tháng 03 năm 2015

Tiết 1: Toán.

Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

- Cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

* Bài tập cần làm: Hoàn thành BT1.

* HS khá, giỏi: Hoàn thành BT2, 3.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ; SGK.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức:

* Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

* Bài toán 1 (tr 150)

- Gọi HS đọc bài toán

+ Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

 

+ Dựa vào sơ đồ tóm tắt,và cách giải bài toán“ tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”để giải bài toán? 

- Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

Báo cáo sĩ số

 

- HS trả lời

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu

- Hiệu 2 số là 24, tỉ số là

- Tìm 2 số

- HS tóm tắt ra nháp

- HS làm ra nháp 1HS làm bảng phụ

                       Bài giải:

Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là:

5  -  3  = 2 (phần)

Số bé là:

24  :  2    3  =  36

Số lớn là:

1

 


 

 

 

Bài toán 2:

- Gọi HS đọc bài toán

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Yêu cầu  HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng ra nháp. 1HS tóm tắt trên bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Bài tập 1( tr 151)

-  Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

 

+ Em hãy nêu cách giải bài toán đó?

 

- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét.                

* Bài tập 2 ( tr151): HSKG.

- HS đọc bài toán.

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

 

 

36  +  24  =   60

             Đáp số: Số bé 36;  Số lớn 60

- Nhận xét, bổ sung.

 

- 1 HS đọc bài toán

 

 

- HS tóm tắt ra nháp

- HS làm ra nháp 1HS làm bảng phụ

- Hết thời gian trình bài.

Bài giải:

Coi chiều rộng là 4 phần bằng nhau thì chiều dài là 7 phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 -  4  = 3 (phần)

Chiều dài là:

12 : 3    7 = 28(m)

Chiều rộng là:

28 - 12  = 16(m)

               Đáp số : Chiều dài: 28m.

                             Chiều rộng: 16m.

- Nhận xét.

 

- 1 HS đọc bài toán.

- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng.

- Tìm hiệu số phần bằng nhau

- Tìm số bé,số lớn

- HS làm vở 1HS làm bảng

                  Bài giải:

Coi số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 -  2 = 3 (phần)

Số thứ nhất là:

123  :  3    2  =  82

Số thứ hai là:

82 + 123  =   205

Đáp số: 82 ; 205

- Nhận xét.

 

- 1 HS đọc bài toán.

- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng.

- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Kết luận:

* Củng cố: Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của chúng

* Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập.

- Tìm số bé, số lớn?

- HS làm vở 1HS làm bảng phụ.

 

Bài giải:

Hiệu số phần bằng nhau là:

           7 -  2  = 5 (phần)

Tuổi con  là:

            25  :  5    2  =  10 (tuổi)

Tuổi mẹ là:

            10 +  25  =   35 (tuổi)

           Đáp số :Tuổi con:10 tuổi                                                                              

                         Tuổi mẹ: 35 tuổi.

- 2 HS nêu.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………   

_____________________________________________

 

Tiết 2: Đạo đức.

Tiết 29: TÔN TRỌNG LUẬT LỆ GIAO THÔNG (Tiết 2)

Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- HS biết chấp hành luật giao thông đường bộ qua các tiết học ATGT

- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS)

- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật Giao thông và vi phạm luật Giao thông.

- Nghiêm chỉnh chấp hành luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.

- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật Giao thông.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS)

2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trọng luật Giao thông và vi phạm luật Giao thông.

* Kĩ năng sống: Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Nghiêm chỉnh chấp hành luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.

- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật Giao thông.

1

 


II. Đồ dùng dạy học:

 -  Một số biển báo giao thông

III. Các hoạt động dạy học:

           Họat động của GV

             Họat động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ

+ Tai nạn giao thông thường để lại những hậu quả gì?

+ Em cần làm gì để thực hiện ATGT?(Có trách nhiệm tôn trọng chấp hành luật giao thông)

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài

2. Phát triển bài:

* Hoạt động 1

- GV chia nhóm 4 phổ biến cách chơi

- GV giơ biển báo giao thông

- HS quan sát và nói ý nghĩa của biển báo

- Mỗi nhận xét đúng 1 điểm nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy.

Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét bổ sung

* Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra bài tập 4

 

 

- 2 HS thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe GV nêu yêu cầu.

 

- HS quan sát biển báo giao thông và nêu ý nghĩa của biển báo đó.

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm việc theo nhóm

 

- Đại diện nhóm trình bày

a.  Không tán thành ý kiến của Nga luật giao thông phải được thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.

b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài rất nguy hiểm

c .Can ngăn bạn không ném đá lên tàu gây nguy hiểm cho mọi người.

d. Đề nghị bạn dừng lại nhận lỗi và giúp đỡ người bị nạn

đ. Khuyên các bạn nên ra về không nên làm cản trở giao thông

e. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường.

- Nhận xét.

 

 

1

 


- Gọi HS đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm,từng nhóm lên trình bày kết quả,các nhóm khác bổ sung.

- GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm

3. Kết luận:

+ Để đảm bảo an toàn giao thông cho mình và mọi người em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học

- Luôn chấp hành tốt luật giao thông.

- HS đọc  yêu cầu

- HS làm việc theo nhóm

 

- Nhận xét.

 

 

- Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tham gia.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………   

_____________________________________________

 

Tiết 3: Luyện từ và câu.

Tiết 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ DU LỊCH – THÁM HIỂM

Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

 

- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm(BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.             

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm(BT1, BT2);

2. Kĩ năng: Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên đất nước,

* GDBVMT: Giúp HS hiểu về thiên nhiên đất nước tươi đẹp. Có ý thức bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học:

   Bài 1,2 viết sẵn trên bảng lớp

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ

- 1HS lên bảng đặt câu kể Ai là gì?

-Nhận xét.

* Giới thiệu bài:

 

 

 

- 1 HS thực hiện

Bố em là bác sĩ.

 

1

 


2. Phát triển bài:

* Bài tập 1( tr 105)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Y/ cầu HS thảo luận cặp

 

- HS làm bài bằng cách khoanh tròn vào ý đúng

- HS đặt câu với từ : du lịch

- Nhận xét,bổ sung     

* Bài tập 2(105)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

-Thảo luận cặp

- HS làm bài bằng cách khoanh tròn vào ý đúng

- HS đặt câu với từ : thám hiểm

 

- Nhận xét,bổ sung

* Bài tập 3 (tr105)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận theo nhóm bàn

- Gọi đại diện trình bày

 

 

 

 

- Nhận xét.

* Bài tập 4.  Gọi HS đọc yêu cầu

- Một HS đọc câu đố chỉ định 1 bạn trả lời nếu bạn đó trả lời được câu đố lại có quyền đọc câu đố và chỉ định người khác trả lời.

- 1HS đọc lại tên các con sông

 

* Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT:

- Nước ta có rất nhiều sông, sông không những là cảnh đep thiên nhiên mà nó còn là kho của cải vô tận, Để giữ gìn các dòng sông sạch đẹp, không bị ô nhiễm, theo em ta phải làm gì?   

3. Kết luận:

- GV đưa một số từ: ngắm cảnh, tham quan, leo núi, trượt tuyết,

- Hãy xếp các từ sau vào 2 nhóm.

 

 

-1HS đọc yêu cầu

- Thảo luận theo cặp

- HS trình bày

 

ý b.Đi chơi xa để nghỉ ngơi,ngắm cảnh

. Gia đình em rất thích đi du lịch.

. Đi du lịch thật là vui.

 

- 1HS đọc yêu cầu

- Thảo lụân theo cặp

- HS trình bày

ý c. Trèo cây rất nguy hiểm

. Cô-lôm –bô là một nhà thám hiểm dũng cảm.

- Nhận xét bổ sung

 

- 1HS đọc yêu cầu

- Thảo luận theo nhóm

- Đại diện nhóm trình bày.

. Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng được tầm hiểu biết,sẽ khôn ngoan trưởng thành.Chịu khó đi đây đó để học hỏi con người mới khôn ngoan hiểu biết.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tham gia chơi

 

 

 

*Sông Hồng, sông Cửu Long, sông Cầu, sông Lam, sông Đáy, sông Tiền, sông Hậu,sông Bạch Đằng

-1 HS đọc

 

- Không thải rác, vứt xác động vật chết xuống dòng sông…

 

 

 

1

 


Tiết 4: Địa lí.

Tiết 29: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG( TT)

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới t rong bài học cần được hình thành

- Các ngành nghề chủ yếu của người dân ở ĐB duyên hải miền Trung.

- Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐB duyên hải miền Trung.

I. Mục tiêu:  

1. Kiến thức: Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐB duyên hải miền Trung: Về hoạt động du lịch, công nghiệp, lễ hội của người dân ở ĐBDHMT.

- HSKG giải thích được vì sao có thể XD nhà máy đường và nhà máy đóng mới ,sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: GDHS tính chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh hình trong SGK

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* KTBC: Kể tên những nghề chính của người dân ở ĐBDHMT?

- HS nhận xét.

* Giới thiệu bài.

2. Phát triển bài:

Hoạt động 1:Thảo luận cặp

+ Quan sát lược đồ ĐBDHMT

+ Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?

- Gọi HS trình bày- Nhận xét.

+ Quan sát H9 bãi biển Nha Trang

+ GV  yêu cầu HS giới thiệu về bãi biển này.

+ Hãy kể tên những bãi biển khác mà em biết ở ĐBDHMT?

* GV: ĐBDHMT không chỉ có các bãi biển đẹp mà còn có nhiều cảnh đẹp về di sản văn hóa thế giới

 

Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, làm muối.

 

 

 

* Hoạt động du lịch.

 

- HS quan sát

- Nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp thu hút khách du lịch.

- HS trình bày – nhận xét.

+ Quan sát và giới thiệu.

 

 

+ Sầm Sơn( Thanh Hóa); Cửa Lò (Nghệ An), Non Nước, Mĩ Khê( Đà Nẵng)….

 

 

1

 


+ Hãy nêu tên một số thắng cảnh và di sản văn hóa?

 

 Hoạt động 2:Thảo luận nhóm 4

 + ĐBDHMT phát triển đường giao thông nào? Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì?

- Cho HS quan sát H10 giới thiệu về xưởng sửa chữa tàu thuyền.

+ Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm từ đường?

+ Nêu các công đoạn sản xuất đường mía?

* GV giới thiệu khu công nghiệp ở tỉnh Quảng Ngãi.

Hoạt động 3: Cả lớp

- Cho HS đọc SGK kể tên các lễ hội nổi tiếng ở ĐBDHMT?

* GV gọi HS nêu, NX.

 

 

 

 

* Gọi HS đọc phần bài học/142

3. Kết luận:

* Củng cố: Hãy nêu một số điểm du lịch nổi tiếng ở ĐBDHMT?

- Nhận xét giờ.

* Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

 

- Cố đô Huế, Thánh Địa Mĩ Sơn ( Quảng Nam ) Phố cổ Hội An ( Quảng Nam ) Động Phong Nha Kẻ Bàng ( Quảng Bình )

* Phát triển công nghiệp.

- Đường biển, ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.

 

 

 

 

- Bánh kẹo, nước ngọt,....

 

- HS tự nêu

 

 

* Lễ hội.

- Lễ rước cá Ông, Lễ mừng năm mới của người Chăm, Lễ hội Tháp Bà.

- Lễ hội cá ông: ở nhiều vùng ven biển người dân tổ chức cúng cá …thuận lợi khi đi biển.

- HS đọc bài học SGK(tr12)

 

 

 

 

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………   

 

 

 

 

 

 

1

 


Ngày soạn: 29/03/2015

Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2015

Tiết 1: Toán.

Tiết 143: LUYỆN TẬP

Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

.- HS biết giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Hoàn thành BT1,2; HSKG hoàn thành BT3,4. 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: Hoàn thành BT1,2; HSKG hoàn thành BT3,4.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: HS ham học môn toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

           Hoạt động của GV

          Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 4

- Nhận xét.

2. Phát triển bài:

Bài 1( Tr 151)

- Gọi HS đọc bài toán

- Y/ cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

* Bài tập 2( Tr 151)

- Gọi HS đọc bài toán

- Y/ cầu HS làm vở 1HS làm bảng phụ

 

 

 

 

 

 

- 1 HS thực hiện

 

 

 

- 1 HS đọc bài toán

- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ

 

                      Bài giải:

       Hiệu số phần bằng nhau là:

               8  -  3  =  5  (phần)

        Số bé là:

85  : 5  ×  3 = 51      

           Số lớn là:

51 + 85 = 136

                     Đáp số: SB: 51; SL: 136

- Nhận xét.

 

- 1 HS đọc bài toán

- HS làm vở 1HS làm bảng phụ

                      Bài giải:

       Hiệu số phần bằng nhau là:

             5  -  3  =  2 (phần)

        Bóng đèn trắng  là:

250 : 2  ×  3 = 375(bóng)

1

 


 

 

 

 

- Nhận xét.

* Bài tập 3( Tr 151): HSKG

-  Gọi HS đọc bài toán

+ Bài toán cho biết gì?

+ Em hãy nêu cách giải bài toán?

- Y/ cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm                 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Nhận xét.

* Bài tập 4( Tr 151): HSKG

- Gọi HS đọc bài toán

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

- HS giải bài toán vào vở, 1HS  làm bảng phụ

 

 

 

 

 

 

 

Nhận xét.

3. Kết luận:

+ Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của chúng

- Về nhà xem lại các bài tập

        Bóng đèn màu  là:

250 + 375 = 625(bóng)

            Đáp số:  Đèn trắng: 135 bóng

                            Đèn màu: 625 bóng

- Nhận xét.

 

- HS đọc bài toán

- HS làm vở 1HS làm bảng lớp.

Bài giải:

   Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:

               35  -  33  =  2 (học sinh)

             Mỗi HS trồng số cây là:

      10  : 2  =  5 (cây)

             Lớp 4A trồng số cây là:

    35  x  5  = 175 (cây)

              Lớp 4B trồng số cây là:

   33  x  5  = 165 (cây)

                      Đáp số:Lớp 4A: 175 cây

                                   Lớp4B: 165 cây

- Nhận xét. 

 

-1 HS đọc bài toán

- HS làm vở 1 HS làm bảng nhóm

 

                      Bài giải:

       Hiệu số phần bằng nhau là:

             9  -  5  =  4(phần)

       Số bé là:

72 : 4  x 5 = 90

       Số lớn là:

90 + 72 = 162

                  Đáp số: SB: 90; SL: 162

- Nhận xét.

 

- HS nêu.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………   

_____________________________________________

 

 

1

 


Tiết 2: Thể dục.

Tiết 57: MÔN TỰ CHỌN: ĐÁ CẦU – NHẢY DÂY

Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- HS biết tâng cầu bằng đùi chuyền cầu bằng mu bàn chân.

- Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 

- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.

- Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.

2. Kĩ năng: Biết cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị- ngắm đích

- Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.

- HS có năng khiếu biết tâng cầu, chuyền cầu và biết được cách chuyền cầu của mu và má trong bàn chân.

3. Thái độ: HS có ý thức trong khi rèn luyện.

II. Địa điểm và phương tiện:

- Địa điểm:sân trường

 III.  Nôi dung và phương pháp lên lớp:

            Nội dung

Thời gian

          Phương pháp tổ chức

1. Giới thiệu bài:

- Tập hợp lớp,điểm số báo cáo

- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ

- Phổ biến nội dung tiết học

- Khởi động các khớp

2. Phát triển bài:

a. Môn tự chọn

* Ném bóng:Ôn cách cầm bóng,tư thế chuẩn bị,ngắm đích,ném (HS có năng khiếu thực hiện tâng cầu, chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân).

- GV nêu tên động tác,làm mẫu

- 1 HS lên thực hiện động tác

- Cho HS tập theo 3 tổ

- GV lưu ý HS:Khi có  hiệu lệnh mới được ném bóng và nhặt bóng

b. Nhảy dây

* Ôn nhảy dây: kiểu chân trước chân sau

- Tổ chức cho HS thi giữa các tổ

5 phút

 

 

 

 

 

25 phút

15 phút

 

 

 

 

 

 

 

10 phút

 

 

 

 

 

 

    x    x   x     x      x

 

     x    x   x     x      x

 

               X

 

 

 

 

       x    x   x     x      x

 

      x    x   x     x      x

 

       x     x    x    x      x

 

                 X

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET