TUẦN 3   

Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019

BUỔI SÁNG

CHÀO CỜ

_____________________________

 

TẬP ĐỌC

 Thư thăm bạn

I.Mục tiêu:    

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự  cảm thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

* Giáo dục KNS:

- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị.

- Tư duy sáng tạo.

II.Các hoạt động cơ bản:

1.Khởi động:

  - Hs hát.

2.Bài mới:

- Gv giới thiệu bài.

*Hoạt động 1: Luyện đọc

- Gv gọi 1 hs đọc.

- Gv yêu cầu hs phân đoạn.

- Gv yêu cầu hs thực hiện theo 4 nhiệm vụ:

+ Luyện đọc cá nhân

+ Tìm và luyện đọc từ khó câu dài theo cặp.

+Luyện đọc chú giải theo cặp.

+Luyện đọc nối tiếp đoạn

-GV cho hs chia sẻ luyện đọc trước lớp.

-GV  gọi 1 hs đọc cả bài. 

*Hoạt động 2:Tìm hiểu bài

- Hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi trong SGK trang 26.

- Hs chia sẻ theo nhóm 2.

- Trưởng ban học tập cho chia sẻ trước lớp:

*Giáo viên chia sẻ và liên hệ:

- Qua bức thư em thấy bạn Lương là người như thế nào?

- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn,khó khăn?

  * Hoạt động 3:Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm:


- 3 HS nối tiếp đọc toàn bài, tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

  - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2: Hồng ơi…bạn mới như mình.

  - HS đọc theo cặp 

  - HS thi đua nhau đọc đoạn diễn cảm

  - Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay nhất.

III.Củng cố- dặn dò:

  - Gv nhận xét tiết học.

___________________________

 

TOÁN

Triệu và lớp triệu ( tiếp theo)

I.Mục tiêu:

- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

- HS được củng cố về hàng và lớp.

* HS khá, giỏi làm BT4;

II.Đồ dùng dạy học:

- Sách giáo khoa, Vở bài tập, bút, thước

III. Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động:

Chơi trò chơi: Đố bạn

Chơi trò chơi đố bạn về các lớp các hàng đã học

2. Bài mới:

- Gv giới thiệu bài.

3.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu:

- Cho HS bảng trong SGK( trang 14) thảo luận nhóm           Cách đọc số, viết số.

- HS đọc lại số 342 157 413. * Ba trăm bốn mươi hai (triệu) một trăm năm mươi bảy (nghìn) bốn trăm mười ba.

? Muốn đọc, viết các số đến lớp triệu ta làm thế nào ? - HS nêu phần chú ý SGK: Ta tách số thành từng lớp( mỗi lớp có 3 hàng),đọc từ trái sang phải, đọc hết hàng cuối cùng của lớp thì kèm theo tên lớp.

- Cho HS đọc thêm một số các số khác:

234 678 912;  123 542 671;103 425 123.

GV chia sẻ: Muốn đọc số đến lớp triệu em đọc như thế nào?

4. Luyện tập- thực hành:

- Hs làm cá nhân bài 2,3 SGK trang 15.Bài 1 VBT trang 13.

- Hs chia sẻ cặp đôi.

- Hs chia sẻ trước lớp.

* GV chia sẻ:

Bài 1( T13): VBT.

Chốt: Em đã học những lớp nào ? Những hàng nào?

Bài 2( T15): SGK.


* Chốt: Cách đọc các số có nhiêu chữ số?

Bài 3: SGK.

* Chốt: Cách viết các số có sáu chữ số?

* Bài 4(15): Khá – giỏi

- HS điền và đọc các số.

Chốt: Cách đọc bảng số liệu các số có nhiều chữ số.

III. Củng cố - dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học.

______________________________

 

LỊCH SỬ

Nước Văn Lang

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được một số sự kiện về Nhà nước Văn Lang :

+ Thời gian ra đời.

+ Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ.

- Có ý thức và thấy được một số tục lệ của người Lạc Việt.

- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Hình trong SGK - phiếu học tập, lược đồ bắc bộ và bắc trung bộ.

III. Các hoạt động dạy - học:

1.Khởi động:

- HS hát

2. Bài mới:

- Gv giới thiệu bài.

* Nội dung:

a.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:

? Xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô VL trên bản đồ ?

? Xác định thời điểm nhà nước Văn Lang ra đời cách đây bao lâu trên trục thời gian ?

+ Nhà nước văn lang ra đời cách đây khoảng năm 700  TCN

? Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào ? + Ở lưu vực sông hồng, sông mã và sông cả.

? Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? + Là nước Văn Lang.

- Gọi HS xác định thời điểm ra đời của nước VL trên trục thời gian.

- Chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước VL.

b.Hoạt động 2: làm việc theo nhóm:

- HS đọc thầm bài.

? Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp ? + Xã hội VL có 4 tầng lớp đó là: Vua Hùng, các lạc tướng lạc hầu, lạc dân, nô tì.

? Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai ? + Là Vua gọi là Vua Hùng Vương.


? Tầng lớp sau vua là ai họ có nhiệm vụ gì ? + Là các lạc tướng và lạc hầu họ giúp Vua Hùng cai quản đất nước.

? Người dân thường trong XH Văn Lang được gọi là gì ? + Dân thường gọi là lạc dân

? Tầng lớp thấp kém nhất trong XHVL là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ? + Là nô tì, họ là người hầu hạ rong các gia đình người giàu phong kiến.

c.Hoạt động 3: làm việc cả lớp:

- GV cho HS quan sát các tranh ảnh về các cổ vật và HĐ của người Lạc Việt.

? Sản xuất của người Lạc Việt ? + Nghề chính của lạc dân là làm ruộng và chăn nuôi: họ trồng lúa, khoai,đỗ, cây ăn quả,

? Ăn uống của người Lạc Việt ? + Họ cũng biết nấu xôi, làm bánh dầy, uống rượu,...làm mắm.

? Mặc và trang điểm ? + Phụ nữ dùng nhiều đò trang sức, búi tóc hoặc cạo chọc đầu.

? Người việt cổ đã sinh sống ntn ? + Ở nhà sàn, quây quần thành làng.

? Các lễ hội của người lạc việt được tổ chức như thế nào ? + Những ngày hội làng

mọi người thường hoá trang vui chơi, nhảy múa, đua thuyền trên sông hoặc đấu

vật trên bãi đất rộng

d.Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc Việt.

? Kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt ?

? Em biết những tục lệ nào của người việt cổ còn tồn tại đến ngày nay ?

* Bài học: SGK

IV. Củng cố- dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học.

 

_____________________________

 

BUỔI CHIỀU

ĐẠO ĐỨC

Vượt khó trong học tập( tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

- Biết yêu mến, noi theo những tâm gương HS nghèo vượt khó.

* GDKNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập

- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

II. Đồ dùng dạy - học:


- GV: SGK, VBT, 1 số mẩu chuyện vượt khó trong học tập.

- HS: SGK, vở - bút, thẻ.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Khởi động:

 - Hs hát.

3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

Vượt khó trong học tập (tiết 1)

3. 2. Nội dung:

a. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện.

- GV kể toàn chuyện lần 1.

- GV kể kết hợp tranh minh hoạ.

- Gọi HS kể chuyện.

- HS thảo luận nhóm đôi TLCH

? Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống ? + Nhà bạn Thảo nghèo, bố mẹ lại luôn đau yếu, nhà bạn lại ở xa trường.

? Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt ? + Thảo vẫn cố gắng đến trường vừa học vừa làm.

? Kết quả học tập của bạn như thế nào ? + Thảo vẫn học tập tốt đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình.

? Trước khó khăn như vậy nếu Thảo không khắc phục sẽ gặp điều gì ? + Bạn có thể bỏ học.

? Nếu bạn bỏ học sẽ ra sao ?  + Sẽ không tốt, cha mẹ sẽ buồn. Cô giáo và bạn bè sẽ buồn.                     

? Nếu em là Thảo em sẽ làm gì ? + Tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học tập .(cá nhân HS nêu rõ).

* Ghi nhớ:

? Trong cuộc sống mỗi người đều có khó khăn riêng, phải làm gì trước khó khăn ấy ?

+ Cố gắng kiên trì vượt qua khó khăn.

- HS đọc nội dung ghi nhớ.

b. Hoạt động 2:

* Bài 1(7):

- HS đọc nội dung.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS báo cáo.

+ Ý đúng: a, b, đ.

+ Ý sai: c, e, d.

- HS giải thích cách lựa chọn.

IV.Củng cố- dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học.

_______________________________


KĨ THUẬT

Hoàn thiện cắt vải theo đường vạch dấu.

I. Mục tiêu:

 - Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.

 - Giáo dục ý thức an toàn lao động.

II.Đồ dùng dạy học:

- GV :  Mẫu một mảnh vải đã vạch dấu đường thẳng. Một mảnh vải có kích thước 20cm X 30cm. Kéo cắt vải. Phấn vạch trên vải, thước.

 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Hoạt động dạy học:

1. Khởi động:

HS hát bài : “ Chiếc khăn tay”

? Em có nhận xét gì về bài hát?

2. Bài mới:

2. 1. Giới thiệu bài:

2.2.  Nội dung:

+ Nêu tác dụng của việc  vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu? 

+ Nêu lại các bước vạch dấu trên vải?

+ Nêu cách cắt vải lên đường vạch dấu ?

- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ.                                                             

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

- HS hoàn thiện: Mỗi học sinh vạch hai dấu thẳng, mỗi đường dài 15 cm và hai đường cong dài tương đương với đường vạch dấu thẳng. Sau đó cắt theo vạch.

- Giáo viên quan sát, uốn nắn giúp đỡ.                                                                                                                         

- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.

- Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:

+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và đường vạch dấu cong.

+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.

+ Đường cắt có thể bị mấp mô, răng cưa

+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.

- N xét, đánh giá theo hai mức: HT Và CHT.

IV. Củng cố - dặn dò:

-  Gv nhận xét tiết học.

- Dặn hs về chuẩn bị bài sau.

                                  ______________________________

 

TIẾNG ANH(2 tiết)

(Gv chuyên dạy)

____________________________________________________


 

KHOA HỌC

Vai trò của chất đạm và chất béo

I. Mục tiêu: 

   Qua bài học HS:

  - Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua,….)và chất béo ( mỡ, dầu,bơ,...).

* Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.

+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta – min A, D, E, K

* THGDMT: Biết mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần thức ăn nước uống không khí từ môi trường.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Hình 12, 13 SGK , VBT

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Khởi động:

 Trò chơi : Thi kể các thức ăn mà em biết? Nói xem chúng có nguồn gốc Thực vật hay động vật?

2. Bài mới:

a. Hoạt động 1: Vai trò của chất đạm và chất béo.

- HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi

? Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo có trong hình tranh 12 ? + Thịt lợn, trứng gà, cua tôm, đậu phụ, đậu nành, vịt, cá, thịt bò, ...

? Bạn thích ăn loại thức ăn chứa chất đạm nào ? + Thịt, cá, trứng, sữa, bơ, pho mát, đậu, lạc, vừng, ...

? Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?

+ Chất đạm giúp cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thể những tế bào bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.

? Chất đạm có nhiều ở loại thức ăn nào? + Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa.

? Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong các hình trang 13 ?

? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ? + Chất béo rất giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt các và một số loại hạt.

? Loại thức ăn nào chứa chất béo mà em thích ?

*Kết luận:

- Lưu ý: Pho mát được chế biến từ sữa bò chứa nhiều chất đạm. Bơ được chế biến

từ sữa bò chứa nhiều chất béo.

b. Hoạt động 2: Nhóm

- HS thảo luận nhóm 3 và hoàn thành bảng 1 và 2.

- Gọi HS trình bày.

Bảng 1: Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo.


TT

Tên thức ăn

ĐVật

T Vật

1

Mỡ lợn

x

 

2

Lạc

 

x

3

Dầu ăn

 

x

4

Vừng (mè)

 

x

5

Dừa

 

x

Kết luận: Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và động vật.

* THGDMT : Hàng ngày gđ em ăn những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ?

* Con người cần những yếu tố nào để duy trì sự sống

IV.Củng cố - Dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học.

____________________________________________

Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019

BUỔI SÁNG

TOÁN

Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.

- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: SGK, vở hướng dẫn ôn luyện

- HS: SGK, vở - bút, vở hướng dẫn ôn luyện

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Khởi động:

 - Trò chơi :Đố bạn

2. Bài mới:

- Gv giới thiệu bài.

3. Luyện tập- thực hành:

- Hs làm cá nhân bài 2,3 SGK trang 16.Bài 1,3VBT trang 14.

- Hs chia sẻ cặp đôi.

- Hs chia sẻ trước lớp.

* GV chia sẻ:

 Bài  2( SGK trang 16):

- HS chia sẻ bài 3 VBT.

- GV chia sẻKhi đọc các số có nhiều chữ số em làm thế nào?

Chốt: Cách đọc các số có sáu chữ số.

* Bài 3(SGK T16):

a) Sáu trăm mười ba triệu   (613 000 000)


b) Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn   (131 405 000)

c) Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba  (512 326 103)

d) Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh hai  (86 004 702)

e) Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi  (800 004 720)

GV chia sẻ : Khi viết số có nhiều chữ số em cần chú ý điều gì?

Chốt: Cách viết các số có sáu chữ số.

* Bài 3(VBT T14):

- Gv chia sẻ: Muốn xác định được giá trị của chữ số trong một số em làm thế nào?

Chốt:Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.

IV.Củng cố- dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học.

 

____________________________

 

CHÍNH TẢ (Nghe- viết)

Cháu nghe câu chuyện của bà

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ .

- Làm đúng BT 2a.

- Giáo dục Hs ý thức rèn luyện chữ viết đúng, đẹp và trình bày sạch sẽ.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: SGK, VBT

- HS: SGK, vở - bút.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Khởi động:

- HS hát.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp   

2.2. Nội dung:

- GV đọc bài viết cho HS nghe.

? Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?

+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đến cả đường về nhà mình.

- Cho HS viết từ khó vào nháp.

đi trước, theo sau, lối đi về, bỗng.

- Hướng dẫn cho HS viết vở:

? Em hãy nêu cách trình bày một bài thơ lục bát

+ Câu 6 chữ viết lùi vào cách lề vở 1 ô li, câu 8 viết sát lề, hết mỗi khổ thơ để cách một dòng.


- Đọc bài cho HS viết vở.

- Đọc cho HS soát lỗi.

2. 3. Luyện tập:

* Bài 2a (27): Điền vào chỗ trống tr hay ch ?

- HS đọc nội dung bài tập.

- Cho HS làm vở. 1 em trình bày phiếu.

* Thứ tự đúng: tre, chịu, trúc, cháy, tre, tre, chí, chiến, tre.

- Lớp và GV nhận xét.

- Cho HS đọc bài hoàn chỉnh.

- Thu vở và chấm bài.

- Nhận xét bài chấm.

III. Củng cố- dặn dò :

- Gv nhận xét tiết học.

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Từ đơn và từ phức

I. Mục tiêu:

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).

- Giáo dục hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: SGK, VBT

- HS: SGK, vở - bút.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Khởi động: HS hát

? Dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nó được dùng phối hợp với dấu nào ?

2. Trải nghiệm : giới thiệu bài

3. Phân tích – khám phá:CN, nhóm

a. Nhận xét:

? Câu này có bao nhiêu tiếng ? + 18 tiếng.

- GV tách thành các từ.

? Có tất cả bao nhiêu từ ? + 14 từ.

? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ này ? + Các từ đều có nghĩa rõ ràng.

? Số lượng tiếng trong mỗi từ ở VD trên là bao nhiêu ? + Trong câu văn có những từ gồm một tiếng, và có những từ gồm hai tiếng.

- HS làm bài nhóm đôi câu hỏi 1, 2 trong SGK.

? Hãy chia từ trên thành hai loại:

- Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn).

- Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).


Từ chỉ gồm một

tiếng  (từ đơn).

Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).

nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.

Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

 

 

 

 

 

 

GV: Khi tìm hiểu về nghĩa của từ phức ta phải hiểu theo nghĩa chung của cả từ, chứ không hiểu nghĩa riêng của từng tiếng.

- GV đưa thêm một số từ gồm 3 tiếng, 4 tiếng.

VD: Hợp tác xã, vô tuyến điện.

        Vô tuyến truyền hình, ...

? Tiếng dùng để làm gì ? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo

? Từ dùng để làm gì ? + Từ bao giờ cũng phải có nghĩa. Từ dùng để đặt câu.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                             

 Từ bài học rút ra ghi nhớ.

b Ghi nhớ:

- HS đọc ND ghi nhớ trong SGK.

4. Luyện tập – thực hành:Cn, nhóm

* Bài 1 :

- HS làm bài vào vở

* Từ đơn: chỉ, còn, cho, tôi, của, mình, rất, rất, vừa,lại.

* Từ phức: truyện cổ, thiết tha, nhận mặt, ông cha, công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.

* Bài 2 :Hãy tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức.

- nhóm 4- trò chơi .

* Bài 3 :Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm

được ở bài tập 2. (cá nhân)

M: Đặt câu với từ “đoàn kết”.

Đoàn kết là truyền thống quí báu của nhân dân ta.

+ Vui: Em rất vui khi được điểm tốt.

+ Nhân hậu: Bà em rất nhân hậu.

III.Củng cố- dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học.

_______________________________

KHOA HỌC

Vai trò của chất đạm và chất béo

I. Mục tiêu: 

   Qua bài học HS:

  - Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua,….)và chất béo ( mỡ, dầu,bơ,...).

* Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.

+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta – min A, D, E, K

nguon VI OLET