Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 3

 

LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 4A

Giáo viên:

Ma Thị Năm

 

Từ ngày:11/09/2017

Tuần:

3

 

Đến ngày:15/09/2017

 

 

 

 

 

 

Thứ
ngày

Tiết
TKB

Môn học

 Tiết
PPCT

Phân môn

Tên bài dạy

Hai

11/09

2017

1

Tiếng Việt

17

Tập đọc

Thư thăm bạn.

2

Toán

11

 

Triệu và lớp triệu (tt).

3

Khoa học

5

 

Vai trò của chất đạm và chất béo.

4

Đạo đức

3

 

Vượt khó trong học tập (tiết 1)

5

GDKNS - CC

3

 

GDKNS: Thực hiện nội qui lớp học.

CC: Tuần 3

Ba

12/09

2017

1

Toán

12

 

Luyện tập.

2

Tiếng Việt

18

Chính tả

Nghe viết: Cháu nghe câu chuyện của bà

3

Tiếng Việt

19

LT&Câu

Từ đơn và từ phức.

4

Lịch sử&Địa lí

5

Lịch sử

Nước Văn Lang.

5

Kỹ thuật

3

 

Cắt vải theo đường vạch dấu..

13/09

2017

1

Tiếng Việt

20

Tập đọc

Người ăn xin.

2

Tiếng Việt

21

TLV

Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.

3

Toán

13

 

Luyện tập.

4

Âm nhạc

3

 

(Gv chuyên)

5

Khoa học

6

 

Vai trò của vitamin-Chất khoáng&chất xơ.

Năm

14/09

2017

1

Toán

14

 

Dãy số tự nhiên.

2

Tiếng Việt

22

Kểchuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

3

Tiếng Việt

23

LT&Câu

MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết.

4

Lịch sử&Địa lí

6

Địa lí

Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

5

 

 

 

 

Sáu

15/09

2017

1

Mỹ thuật

3

 

(Gv chuyên)

2

Tiếng Việt

24

 TLV

Viết thư.

3

Toán

15

 

Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.

4

ATGT -  SH

3

 

ATGT: Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn SH: Tuần 3

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyên môn duyệt

 

 

Giáo viên lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ma Thị Năm

 

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 3

 

Thứ hai ngày 11 tháng 09 năm 2017

 

Tiết 1:        Tập đọc

THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm động, chia sẽ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần  kết thức bức thư).

* GDBVMT : HS biết lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

- KNS:

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn).

- Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “người viết thư”, rút ra được bài học về lòng nhân hậu).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.  - Băng phụ viết câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:

- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?

 

 

 

 

- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì?

 

 

- GV nhận xét

3. Bài mới: GTB:  Thư thăm bạn.

- Trong bài tập đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách dế

- HS hát.

 

- HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- … vì truyện cổ nhân hậu có ý nghĩa sâu sa, vì giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc: công bằng, thông minh, độ lượng, vì truyền lại cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu : ở hiền, nhân hậu, chăm làm.

- Lời ông cha ta răn dạy con cháu đời sau: hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin, …

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 3

 

Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.

HĐ1:  Luyện đọc:

- GV cho 1 HS đọc toàn bài.

- GV nêu giọng đọc chung.

- Chia đoạn:- Bài có thể chia làm mấy đoạn?

 

 

- Đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp tìm từ khó:

- GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.)

 

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp với giải nghĩa từ:

+ Kết hợp giải nghĩa từ.

 

 

 

- Luyện đọc câu dài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Đọc đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi.

- GV đọc diễn cảm bài văn.

HĐ2:  Tìm hiểu bài

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

H1: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?

H2: + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

H3: + Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?

 

 

 

 

 

 

H4: + Tìm những câu cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

 

 

 

 

 

 

 

  1 HS khá đọc cả bài cả lớp theo dõi

- Đ1: Từ đầu …đến chia buồn với bạn.

- Đ2: Tiếp theo..…đến những người mới như mình.

- Đ3: còn lại.

  3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài   

- Các HS khác đọc thầm.

- Quách Tuấn Lương, lũ lụt, mãi mãi dũng cảm, quyên góp…

- HS đọc từ khó.

  3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài   

- Các HS khác đọc thầm.

  2 HS đọc phần chú giải.

- Hôm nay …. Mình rất xúc động được biết// ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.

- HS luyện đọc câu dài.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc trong nhóm 3.

- HS thi đọc theo nhóm đôi.

- HS lắng nghe.

 

*Đọc 6 dòng đầu.

+ Không. Lương chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo: Thiếu niên Tiền phong.

+ Lương viết thư cho Hồng để chia buồn với Hồng.

+ Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi…

- HS đọc đoạn 2

+... Chắc là Hồng cũng tự hào… nước lũ.

+ ..Mình tin rằng theo gương ba…nỗi đau này.

+... Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 3

 

 

 

H5: + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?

H6: + Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?

 

 

 

* GDBVMT:

+ Nguyên nhân nào dẫn đến những thảm họa lũ lụt?

+ Vậy chúng ta cần phải làm gì?

 

- GV: * Đúng rồi các em ạ để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

* ND bài thơ thể hiện điều gì?

 

 

 

HĐ3:  Hướng dẫn đọc diễn cảm

- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn)

- GV đọc mẫu.

- GV y/c HS thi đọc cả bài.

-        GV nhận xét

4. Củng cố:    

- Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ người gặp hoạn nạn, khó khăn?

- GV GD HS: Biết chia sẻ tình cảm với mọi người.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò: 

- Dặn HS xem lại tìm hiểu bài, chuẩn bị bài: Người xin ăn.

như mình.

- Đọc đoạn còn lại.

+ Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.

+  Những  dòng  mở  đầu  nêu  rõ  địa  điểm, thời  gian  viết  t hư, lời chào  hỏi  người  nhận thư. Những  dòng  cuối thư  ghi lời chúc  hoặc lời  nhắn  nhủ,  cảm  ơn,  hứa  hẹn,  kí tên,  ghi rõ  tên  người  viết t hư…

 

+ Do rừng bị tàn phá, môi trường sống mất cân bằng về sinh thái.

+ Chúng ta cần trồng cây, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

 

 

 

* Nội dung chính: Bức thư cho thấy tình thương yêu chân thành của bạn Lương đối với những người không may gặp nạn.

 

- HS đọc nối tiếp cả bài: 3 HS đọc.

- Từng cặp HS luyện đọc

- Một vài HS thi đọc diễn cảm.

- HS lắng nghe.

  4 HS thi đọc.

- HS lắng nghe.

 

- HS trình bày ý kiến cá nhân.

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Tiết 2:        Toán

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)

I. Mục tiêu:

Đọc viết được một số số đến lớp triệu.

- HS được củng cố về hàng và lớp.

- Củng cố cách dùng bảng thống kê số lượng.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 3

 

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.

III. Hoạt động dạy - học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi HS đọc số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0

- Bảy triệu     

 

- Ba mươi sáu triệu

 

- Chín trăm triệu 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Triệu và lớp triệu (tt).

HĐ 1: - Hướng dẫn đọc, viết số.

- GV chỉ bảng đã kể sẵn yêu cầu HS nêu tên các hàng và lớp, GV ghi vào:

- HS hát.

 

- HS thực hiện theo y/c của GV.

 

- Bảy triệu: 7 000 000, có 7 chữ số, có 6 chữ số 0.

- Ba mươi sáu triệu: 36 000 000, có 8 chữ số, có 6 chữ số 0.

- Chín trăm triệu: 900 000 000, có 9 chữ số, có 8 chữ số 0

- HS nhận xét.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

- HS nêu tên các hàng và lớp.

 

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

3

4

2

1

5

7

4

1

3

 

- GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con:

342 157 413

- GV cho HS tự do đọc số này.

- GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc):

+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu

+ Bắt đầu đọc dùng phấn vạch dưới chân các chữ số ,số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để  đọc rồi thêm tên lớp đó.

- GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch.

- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số.

HĐ 2: Thực hành.

Bài 1:

- Yêu cầu HS viết số, đọc số vào bảng con.

- HS còn lại viết ra bảng con:

 

 

342 157 413

- HS thi đua đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.

+ HS theo dõi.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu lại cách đọc số.

 

 

- HS làm theo yêu cầu của GV.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 3

 

Viết số

Đọc số

32 000 000

Ba mươi hai triệu

32 516 000

Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn

32 516 497

Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy

834 291 712

Tám trăm ba mươi tư triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai

308 250 705

Ba trăm linh tám triệu hai trăm năm mươi nghìn bảy trăm linh năm

500 209 037

Năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy

Bài 2:

- Yêu cầu HS nêu y/c bài tập.

- Cho HS làm miệng.

7 312 836:

 

57 602 511:

 

351 600 307:

 

900 370 200:

 

400 070 192:

 

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

Bài 3:

- Yêu cầu HS nêu y/c bài tập.

- GV cho HS làm bài vào vở.

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố: 

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS chuẩn bị bài mới.

Bài 2:

  1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

  5 HS làm miệng:

- Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

- Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.

- Ba trăm năm mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

- Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.

- Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai.

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

Bài 3:

  1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài vào vở.

a. 10 250 214           b. 253 564 888

c. 400 036 105         d. 700 000 231

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

- HS lắng nghe thực hiện.

 

Tiết 3:        Khoa học

VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO

I. Mục tiêu:

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt cá, trứng, tôm cua,.. ) chất béo (mỡ ,dầu ,bơ).

- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:

+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.

II. Đồ dùng dạy - học:

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 3

 

- Hình tr.12-13 SGK.

- Phiếu học tập nhóm.

III. Hoạt động dạy - học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Có mấy  nhóm thức ăn, là những nhóm nào?

- Chất bột đường có vai trò như thế nào?

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Vai trò của chất đạm và chất béo.

*Tìm hiểu bài:

HĐ 1: - Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo:

*Mục tiêu: Nói tên và nêu vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.

+ Hãy nhìn vào hình ở trang 12,13  và xem có những loại thức ăn nào và thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo.

+ Ở hình trang 12 có những thức ăn nào giàu chất đạm?

+ Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể người?

+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn giàu chất đạm?

+ Hãy kể tên những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em thích ăn?

- GV gọi HS báo cáo kết quả.

- GV kết luận:

- Quan sát hình trang 13:

+ Kể tên  một số thức ăn chứa nhiều chất béo?

+ Kể tên những thức ăn hằng ngày giàu chất béo mà em thích?

+ Thức ăn giàu chất béo có vai trò như thế nào?

- Cho HS phát biểu..

 

 

- Kết luận:

- Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể :làm cho cơ thể lớn lên,

- HS hát.

 

  2 HS trả lời trước lớp.

 

 

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

 

- HS trả lời theo yêu cầu của GV:

 

 

+ HS kể...

 

 

 

+ Thịt, cá, trứng, tôm, cua, ốc, sữa đậu các loại, pho mát.

+ Chất đạm giúp cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của con người.

+ Tôm, cua, cá, thịt…

 

- HS báo cáo, nhận xét.

 

- HS nối tiếp phát biểu.

+ Dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc,…

 

+ Chất béo rất giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min: A, D, E, K.

+ Đọc mục “Bạn cần biết.

 

- HS tự do phát biểu:

* Chúng ta phải thải đúng nơi quy định rồi xử lý nước thải đó.

- HS lắng nghe.

 

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 3

 

thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy. Chất đạm có nhiều ở thịt, ca, trứng, sữa, sữa chua, pho mát, đậu, lạc, vừng….

- Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min:A, D, E, K.Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như vừng, lạc, đậu nành….

- GV nhận xét đánh giá

HĐ 2: - Xác định nguồn gốc thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo

- Chia 3 nhóm phát phiếu học tập (Kèm theo):

1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm

TT

Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm

Nguồn gốc thực vật

Nguồn gốc động vật

1

Đậu nành

(Đậu tương)

x

 

2

Thịt lợn

 

x

3

Trứng

 

x

4

Thịt vịt

 

x

5

 

x

6

Đậu phụ

x

 

7

Tôm

 

x

8

Thịt bò

 

 

9

Đậu Hà Lan

x

 

10

Cua, ốc

 

x

 

- GV theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu.

Kết luận:Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.

4. Củng cố:    

- Chất đạm, chất béo có vai trò thế nào?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò: 

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS thảo luận nhóm hoàn thành vào phiếu học tập

2. Bảng thức ăn chứa chất béo.

 

TT

Tên thức ăn chứa nhiều chất béo

Nguồn gốc thực vật

Nguồn gốc động vật

1

Mỡ lợn

 

 

x

2

Lạc

 

x

 

3

Dầu ăn

Đậu tương

 

x

 

4

Vừng

(mè)

x

 

5

Dừa

 

x

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

 

- HS lăng nghe và thực hiện.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 3

 

Tiết 4:        Đạo đức

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP  (tiết 1)

I. Mục tiêu: * Học xong bài này HS có khả năng:

- Nhận thức được mỗi người có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.

- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.

- Biết quan tâm chia sẻ giúp đỡ các bạn có hjoanf cảnh khó khăn.

- Qúy trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.

* KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.

- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ giúp đỡ của thầy, cô và bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.                                                      

II. Đồ dùng dạy - học:

- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: 

- Gọi 4 HS đọc ghi nhớ.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Vượt khó trong học tập.

HĐ1: Kchuyện: Một học sinh nghèo vượt khó.

- GV kể truyện.

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện.                                                                                                                                 

HĐ2: Thảo luận nhóm bàn (câu hỏi 1 và 2 SGK)

- Chia lớp thành các nhóm bàn thảo luận câu hỏi:

+ Thảo gặp phải những khó khăn gì?

 

 

+ Thảo đã khắc phục khó khăn như thế nào?

 

+ Kết quả học tập của thảo như thế nào?

- Ghi tóm tắt các ý trên bảng.

 

 

* Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi.

- HS hát.

 

  4 HS đọc trước lớp.

- HS lắng nghe, nhận xét bạn.

 

- HS nhắc lại.

 

 

- HS lắng nghe và theo dõi.

- HS kể lại.

 

 

- Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày:

+ Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống như: nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa trường.

+ Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.

+ Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ…

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.

- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.

 

 

 

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 3

 

Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn.

HĐ3: Làm việc nhóm đôi.

- Ghi tóm tắt lên bảng.

- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất.

 

* Ghi nhớ: SGK

 

 

HĐ4: Làm việc cá nhân.

Bài 1:

*Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

- Y/c HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do.

 

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:

 

 

 

- Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì?

4. Củng cố:

+ Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ?

+ Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.

- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS chuẩn bị bài mới.

 

 

- Thảo luận nhóm đôi

-  HS mỗi bàn cùng trao đổi

- Đại diện nhóm bàn trình bày cách giải quyết 

* 3 đến 4 HS đọc.

- HS cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết

 

Bài 1:

 

 

 

- HS nêu cách giải quyết mà mình chọn.

- HS theo dõi.

- HS trả lời.

- (a), (b), (đ) là những cách giải quyết tích cực.

- HS nêu...

 

 

- HS thi lên kể những tấm gương tốt.

- Em hãy kể việc làm tốt mà em đã làm.

- Cả lớp theo dõi.

 

- HS lắng nghe

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Tiết 5:        GDKNS & Chào cờ

THỰC HIỆN NỘI QUI LỚP HỌC (tiết 1)

Chào cờ tuần 3.

 

 

 

Thứ ba ngày 12 tháng 09 năm 2017

 

Tiết 1:        Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Đọc, viết được các số đến lớp triệu

- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

- Bài tập cần làm:bài 1, bài 2, bài 3(a, b, c), bài 4 (a, b)

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 3

 

II. Đồ dùng dạy - học;

- SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV đọc số cho HS viết bảng con.

- Bốn trăm ba mươi chin triệu năm trăm tám mươi hai nghìn ba trăm bốn mươi hai.

- Năm trăm hai mươi bảy triệu không trăm bảy mươi nghìn tám trăm mười bốn.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:  - GTB: - Luyện tập

- Hướng dẫn luyện tập:

HĐ 1: Ôn lại kiến thức về các hàng & lớp.

- Nêu lại hàng & lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

- Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ số?

- Nêu số có đến hàng triệu?

- Nêu số có đến hàng chục triệu?….

- GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó.

HĐ 2: - Thực hành.

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.

- Gọi vài HS đọc số, nêu cụ thể cách viết số.

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

.Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- GV viết số lên bảng và cho HS đọc số.

 

 

 

 

- HS hát.

 

 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

 

    439 582 342;

 

 

    527 070 814;

 

 

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

 

- Hoạt động cả lớp.

 

- HS nêu

 

  7, 8 hoặc 9 chữ số.

 

- HS nêu...

  27 424 500

- HS trả lời.

 

 

Bài 1: .

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài vào vở.

 

- HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách điền số, các HS khác kiểm tra lại bài làm của mình.

+ 850 304 900;   403 210 715;

- HS lắng nghe.

Bài 2:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy

+ 85 000 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi…….

+ 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn

 

1

 

nguon VI OLET