Thể loại Giáo án bài giảng Giáo án theo Tuần (Lớp 4)
Số trang 1
Ngày tạo 9/24/2018 10:05:52 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.35 M
Tên tệp tuan 3 doc
TUẦN 3
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
Tập đọc:
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng các tiếng từ khó: Quách Tuấn Lương, lũ lụt xả thân, quyên góp.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
Hiểu các từ ngữ mới trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục .
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm bạn bè: thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị: Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
A. Bài cũ: (4’) + Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Truyện cổ nước mình” và cho biết bài thơ đó nói lên điều gì ? + Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) a. Luyện đọc (10’) + Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng nếu có cho từng HS.
+ Gọi HS đọc phần chú giải + Giúp HS biết ngắt, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu. + Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu sau:
+ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - giọng trầm buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành. b. Tìm hiểu bài (12’) 1. Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng. |
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc bài theo từng đoạn (3 lượt). Đoạn 1: Từ đầu… với bạn. Đoạn 2: Tiếp ...bạn mới như mình. Đoạn 3: Còn lại. + 2 HS đọc - Mình hiểu ..dau đớn/ và ....tự hào /về....của ba / xả thân....nước lũ/...như mình/. + HS luyện đọc theo cặp + 1 HS đọc cả bài.
|
1
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Em hiểu "hi sinh" có nghĩa là gì?
+ Vậy đoạn 1 cho em biết điều gì?
2. Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng. + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. -Những câu văn nào trong đoạn 2 cho em biết bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? -Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? + Đoạn 2 nói lên điều gì?
3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên ,giúp đỡ đồng bào bị bão lụt?
+ Đoạn 3 nói lên điều gì? +YC HS đọc đoạn mở đầu và kết thúc bức thư. -Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
+GV nhận xét tiểu kết. - Nội dung bức thư thể hiện điều gì? |
+ 1 HS đọc to - Lớp đọc thầm + Trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi. - Không biết trước chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo TNTP. - Hỏi thăm ba của Hồng vừa hi sinh trong trận lụt vừa rồi. - Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, nhận cái chết về mình, giành sự sống cho người khác. Ý1: Nơi viết và lí do bạn Lương viết thư cho bạn Hồng.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm -Hôm nay đọc báo...rất xúc động ...chia buồn cùng bạn.
- Nhưng chắc ...nước lũ . - Mình tin rằng... nỗi đau này. - Bên cạnh Hồng...như mình. Ý2: Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng.
+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm. - Mọi người quyên góp ủng hộ. - Trường Lương quyên góp đồ dùng học tập để giúp các bạn. - Lương gửi toàn bộ số tiền tiết kiệm được trong mấy năm nay. Ý3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. + 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa chỉ ,thời gian viết thư ,lời chào hỏi người nhận thư. - Những dòng cuối thư ghi lời chúc,nhắn nhủ, họ tên người viết. * Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. |
1
c. Đọc diễn cảm (10’) - Đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhận xột, đỏnh giỏ C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau |
- Đọc nối tiếp đoạn, tìm giọng đọc. - HS luyện đọc, thi đọc.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
|
Toán:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết đọc, viết số đến lớp triệu.
-Củng cố về các hàng,lớp đã học .
-Củng cố bài toán về sử dụng bảng số liệu thống kê.
II. Chuẩn bị: -Máy chiếu; bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
A. Kiểm tra bài cũ (4’) + Gọi HS lên bảng chữa bài 4 SGK + Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung (nếu sai). B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu +GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn như SGK. +GV viết vào bảng số :342 157 413.YC HS nêu các chữ số thuộc các hàng trong số GV viết bảng. +YC HS lên bảng viết các chữ số trên vào cột viết số, đọc số trên. +GV nêu: tách số trên thành các lớp ta được 3 lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu GV dùng phấn màu gạch chân dưới từng lớp. Hướng dẫn HS cách đọc số. - Đọc từ trái sang phải: "Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn,bốn trăm mười ba" |
+ 2 HS lên bảng chữa bài + Lớp nhận xét, bổ sung
+HS quan sát đọc thông tin trong bảng .
+Vài HS nêu miệng -Lớp nhận xét.
+1 HS lên bảng thực hiện YC của GV. +Lớp ,theo dõi, nhận xét. +HS thực hiện thao tác tách số vào giấy nháp .
+1số HS đọc lại số trên . +Lớp đọc thầm. |
1
+GV viết thêm số: 138 576 897; 312 107 348 +GV nhận xét lưu ý lại cách đọc số. 2. Luyện tập (20’) + Giao nhiệm vụ cho HS. +YC HS tự làm bài vào vở. +Chấm 1 số bài. + Hướng dẫn HS chữa bài Bài 1: Viết số
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa.
+YC 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số +GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. Bài 2: Đọc số +GV viết các số lên bảng ( có ở BT2) sau đó chỉ định bất kì HS đọc số. +GV nhận xét, củng cố lại cách đọc số cho HS. Bài 3: Viết số +Hướng dẫn HS làm tương tự bài 1
C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. |
+1số HS đọc lại số trên . +Lớp đọc thầm
+ Tự làm bài tập ở vở bài tập
+1HS lên bảng viết số. + Lớp đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau + Nhận xét, bổ sung thống nhất cách viết đúng. 32 000 000; 32 516 000; 32 516 497 291 712; 308 520 705; 500 209 037 +Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi lại
+1 số HS đọc theo YC của GV + Lớp nhận xét, bổ sung. +1 số HS đọc theo YC của GV +Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
+HS đọc thầm bảng số liệu. +3 HS lần lượt trả lời
+Lớp theo dõi . |
.............................................
Lịch sử :
Bài 1: NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện và nhà nước Văn Lang:Thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
+ Khoảng 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng ươm tơ, dệt lụa, đức đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành làng bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật ….
HSKG:- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, lạc dân, lạc tướng, lạc hầu...
1
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền,...
- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
II. Chuẩn bị : - Máy chiếu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
A. Kiểm tra: - Chỉ các hướng trên bản đồ? - Nêu cách sử dụng bản đồ? - GV nhận xét.
B. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nhân dân ta có câu “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” Vậy các em cho biết tổ là ai? ? Em biết gì về Vua Hùng Các Vua Hùng là người đầu tiên dựng nên đất nước ta và nhà nước đầu tiên của đất nước ta đặt tên là gì đời sống của họ ra sao chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay. Nước Văn Lang - Ghi đầu bài 2.2. Bài giảng Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và tổ chức bộ máy của nhà nước đó như thế nào ta cùng đi vào phần 1 HĐ 1: Sự ra đời của nước Văn Lang - GV giới thiệu về trục thời gian. Vẽ trục thời gian và hướng dẫn. Người ta quy định năm chúa ra đời là năm 0 và là năm Công Nguyên, bên trái năm công nguyên là trước công nguyên và viết tắt bằng chữ TCN … - Yêu cầu học sinh mở SGK đọc từ chỗ năm 700 đến đã ra đời. ? Nhà nước đầu tiên của nước ta tên là gì? - Xác định thời diểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian? - Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? |
- 2 HS trả lời câu hỏi Thực hiện qua các bước sau: Bước 1: Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì? Bước 2: Xem bảng chú giải để biết kí hiệu để biết đối tượng lịch sử, địa lí trên bản đồ. Bước 3: Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu. - - - - - Là Vua Hùng - Các Vua Hùng là người có công dựng nên đất nước.
- 2HS nhắc lại
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
- Đọc theo yêu cầu của GV
- Nhà nước đầu tiên của nước ta tên là Văn Lang.
- Vào khoảng năm 700 trước Công Nguyên |
1
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- Xác định thời diểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian? - Gọi học sinh đọc tên lược đồ hình 1 trang 11. - Người Lạc Việt sống ở khu vực nào? - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống? - Tại sao người Lạc Việt lại tập chung sống lưu vực sông Hồng, sông Cả, sông Mã? Kết luận: Khoảng 700 năm TCN, nước Văn Lanh đã ra đời ở lưu vực sông Hồng, sông Mã,sông Cả Kinh đô đặt ở Bạch Hạc (Phú Thọ ngày nay). - Gọi HS đọc kết luận. Chúng ta đã biết thời gian, địa điểm nước Văn Lang ra đời. Khi mới ra đời Nhà nước Văn Lang có tổ chức như thế nào, chúng ta cùng đọc SGK từ đứng đầu nhà nước đến nô tì và điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống của sơ đồ bài tập 3 vở bài tập thể hiện các tầng lớp của xã hội Văn Lang theo nhóm đôi. - GV đưa khung sơ đồ để trống HS điền vào
Hoạt động 2: Đời sống của người Lạc Việt. Để tìm hiểu đời sống của người Lạc Việt chúng ta cùng quan sát tranh 3,4,5,6,7,8,9 trong sách giáo khoa.
- Gọi HS đọc tên các đồ vật được thể hiện qua các hình. |
- Học sinh xác định.
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. - Người Lạc Việt sống ở sông Hồng, sông Cả, sông Mã. - (HS khá, giỏi) - Vì đây là vùng đồng bằng rộng lớn đất đai màu mỡ, phì nhiêu. - HS đọc SGK và điền vào các tầng lớp, vua, lạc hầu, lạc tướng,lạc dân, nô tì cho phù hợp.
- 2 Học sinh đọc.
- Học sinh thực hành theo nhóm đôi
- HS điền nội dung các cột cho hợp lí.
- HS lần lượt điền vào khung
- Lớp nhận xét bổ sung. - 2 –3 HS trình bày. Đứng đầu nhà nước là Vua gọi là Hùng Vương giúp Vua cai quản đất nước là các lạc hầu, lạc tướng. Dưới Vua là lạc dân, dưới lạc dân là nô tì.Nô tì là tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là người hầu hạ trong các gia đình người giàu có.
- Hình 3 lưỡi cày đồng để làm ruộng, hình 4 rìu lưỡi xéo bằng đồng để làm ruộng, hinh 5 Muôi bằng đồng dùng trong sinh hoạt. Hình 6 hình nhà sàn, hình 7 cảnh giã gạo, hình 8 vòng trang sức bằng đồng. Hình 9 đồ gốm thời Hùng Vương dung trong sinh hoạt hàng ngày. - Gọi 1 HS đọc các học sinh khác đọc thầm bằng mắt. |
1
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
? Trong lao động sản xuất người dân Lạc Việt biết làm gì. - GV kẻ sẵn khung thống kê (bỏ trống nội dung cần điền
- Sinh hoạt thường ngày của người Lạc Việt như thế nào?
- Về lễ hội thì có những lễ hội gì?
Kết luận: Người Lạc Việt biết ươm tơ …
- Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay? - Bác Hồ sinh thời đã nói “Các Vua Hùng đã có công dựng nước và giữ nước Bác cháu ta cùng nhau giữ lấy nước” để thực hiện được điều đó các em cần phải làm gì? C. Củng cố, dăn dò: - Nhà nước đầu tiên của ta ra đời khoảng năm nào, đứng đầu nhà nước là ai? - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau. |
- Nghề chính của lạc dân là làm ruộng. Họ trồng lúa, khoai,đỗ, cây ăn quả, rau và dưa hấu. Ngoài ra họ còn biết trồng đay, gai, trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải. - Họ cũng biết đúc đồng làm giáo, mác, mũi tên, lưỡi rìu, đan rổ, rá, gùi, nong, đan thuyền nan, đóng thuyền gỗ - Người Lạc Việt làm nhà sàn bằng tre, nứa, gỗ để tránh thú giữ và họp nhau thành các làng bản. Họ thờ thần đất, thần Mặt Trời, Người Lạc Việt có tục nhuộm răng đen, ăn trầu, búi tóc, cạo trọc đầu,…phụ nữ mặc váy đeo hoa tai và nhiều vòng tay bằng đá, đồng. Nam thì cởi trần đóng khố - Những ngày hội làng, mọi người thường hóa trang, vui chơi, nhảy múa theo nhịp trống đồng. Các trai làng đua thuyền trên sông, đấu vật trên những bãi đất rộng. - Lắng nghe. - 2 hs nhắc lại - Tục lệ ăn trầu, nhảy múa,hóa trang
- Chúng em cần phải chăm ngoan, học giỏi để không phụ lòng các thế hệ đi trước.
- Nhà nước đầu tiên của nước ta ra đời khoảng năm 700 TCN, đứng đầu nhà nước là vua. |
……………………………………….
Đạo đức:
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó, vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. Chuẩn bị: Máy chiếu
1
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
A. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập. - Em đã thể hiện trung thực trong học tập như thế nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu:- Trong học tập hàng ngày, em đã gặp những khó khăn gì? Em đã khắc phục như thế nào? => Tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Kể chuyện: “Một học sinh nghèo vượt khó”. - Mời 1 HS kể lại câu chuyện. * Hoạt động 2: Câu hỏi 1, 2 - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 1, 2 SGK * Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống, song Thảo đã biết khắc phục vượt qua vươn lên học giỏi, chúng ta cần học tập. * Hoạt động 3: Câu hỏi 3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi để thống nhất. * Kết luận: Sắp xếp thời gian tranh thủ lúc rỗi học bài và giúp đỡ cha mẹ. Vậy trong cuộc sống hàng ngày, khi gặp khó khăn chúng ta phải làm gì? => Ghi nhớ: SGK * Hoạt động 4: Bài tập 1
- Yêu cầu HS phát biểu, giải thích tại sao lại chọn hướng đó và sao không chọn những ý còn lại. C. Củng cố - Dặn dò: - Qua bài học, em rút ra được điều gì? - Có ý thức vượt khó và động viên bạn vượt khó trong học tập. |
- Trả lời. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- Theo dõi. - 1 HS kể lại.
- 2 HS cùng thảo luận, trao đổi. - Đại diện nhóm báo cáo. - Lắng nghe.
- 2 HS cùng thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết.
- Phát biểu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc bài. - Trao đổi theo cặp, chọn cách giải quyết tốt nhất. - Cách tốt nhất: ý a, b, đ vì các cách đó giải quyết tích cực.
- Phát biểu. |
1
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố cách đọc, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong 1 số.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn BT 1,2,3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
+ Gọi HS lên bảng chữa BT2 SGK + Nhận xét, đánh giá. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD HS luyện tập (20’) +Gọi HS nêu YC các bài tập. + Giao nhiệm vụ cho học sinh. +YC HS tự làm vào vở. +GV có thể trực tiếp làm việc với 1 số HS lúng túng. +Chấm 1 số bài. *HĐ2: HD HS chữa bài (10’). Bài1+2: Đọc số +YC HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. +Gọi 1 HS đọc trước lớp. +GV nhận xét, củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp cho HS. Bài 3: (ý a, b,c) Viết số
+GV nhận xét phần viết số của HS +GV củng cố về viết số và cấu tạo số Chẳng hạn: Giá trị của chữ số 4 trong số 765 432 900 là bao nhiêu ? Nó thuộc hàng nào ? Bài 4: ý a, b +Gọi 1 HS nêu miệng KQ bài 4 |
+ 2 HS lên bảng làm + Lớp làm vào giấy nháp
+HS lần lượt nêu YC các bài tập.
+HS tự làm vào vở.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. +1 số HS đọc trước lớp
+1 HS lên bảng viết số. +Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau +Thống nhất KQ đúng. + Giá trị của chữ số 4 trong số đó là 400 000, nó thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn
+1 HS nêu miệng KQ. |
1
+GV củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. VD: Trong số 715 638 chữ số 5 thuộc hàng nào ? Lớp nào ? - Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu ? Vì sao? C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà. |
+Lớp nhận xét bổ sung.
+Trong số 715 638 chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. +Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. |
...................................................
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN - TỪ PHỨC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ , từ dùng để tạo nên câu, từ bao giờ cũng phải có nghĩa, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa.
- Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
A. Bài cũ: (4’) +Nêu tác dụng của dấu hai chấm . +Lấy VD về dấu hai chấm. + Nhận xét, bổ sung. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) * HĐ1:Tìm hiểu ví dụ (12’) +GV YC HS đọc VD SGK. +GV viết VD lên bảng. -Mỗi từ được phân cách bằng dấu (/)câu văn có bao nhiêu từ ? -Em có nhận xét gì về các từ trong 2 câu văn trên ? Bài 1: Tổ chức cho HS học nhóm . +Gọi HS đọc yêu cầu. +GV phát giấy + bút dạ cho các nhóm, YC các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu.
|
+ 2HS trả lời + Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS đọc - Lớp đọc thầm
+Có 14 từ. - Có những từ gồm 1 tiếng có những từ gồm 2 tiếng.
+ 1 HS đọc - Lớp đọc thầm +Các nhóm nhận đồ dùng. + Hoạt động trong nhóm, ghi kết quả làm việc vào giấy. + Đại diện các nhóm lên dán kết quả và trình b |
1
+ Hướng dẫn nhận xét, bổ sung, giáo viên kết luận lời giải đúng .
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + YC HS làm bài tập vào vở. + Gọi HS nêu miệng KQ bài tập . -Từ gồm có mấy tiếng ? -Tiếng dùng để làm gì ? -Từ dùng để làm gì ? -Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức? + GV nhận xét, kết luận Rút ra ghi nhớ SGK +YC HS tự tìm thêm 1 số từ đơn ,tù phức. *HĐ2: HD HS làm bài tập (18’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu + YC HS tự làm bài +GV nhận xét kết luận lời giải đúng .
Bài 2: +Gọi HS đọc yêu cầu. +YC HS làm việc trong nhóm. +GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. +GV nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiêu từ.
Bµi 3: +Gäi HS ®äc yªu cÇu vµ mÉu. |
ày. + Lớp bổ sung. -Từ đơn: nhờ,bạn,lại ,có, chí, nhiều, năm, liền, là, Hanh. -Từ phức: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. + 1 HS đọc to - Lớp đọc thầm. + HS làm bài tập vào vở. +1 số HS nêu miệng KQ bài tập.Lớp nhận xét. -Từ gồm có 1 hay nhiêu tiếng. -Tiếng dùng để tạo nên từ. -Từ dùng để tạo nên câu. -Từ do 1 tiếng tạo thành là từ đơn Từ do hai tiếng trở lên tạo thành là từ phức. +Vài HS đọc ghi nhớ.
+1 số HS tìm từ theo YC -Lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm. + HS tự làm bài . +1 HS lên bảng làm. + Lớp nhận xét,bổ sung. +Thống nhất KQ đúng. -Từ đơn: rất, lại, vừa. -Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang
+HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm. + Chia nhóm, làm việc theo nhóm. HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ vào giấy. + Đại diện các nhóm lên dán kết quả và trình bày. + Lớp bổ sung. -Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, chết, xem, nghe, gió, mưa -Từ phức: ác độc, nhân hậu |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả