TUẦN 34

Ngày soạn: 3/5/2015

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2015

Tiết 1: Toán.

Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Biểu tượng về đường thẳng song song và vuông góc; cách tính diện tích HV, HCN.

- Củng cố về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.

- Tính diện tích hình vuông, hình CN.

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.

- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.

* Bài tập cần làm: Hoàn thành BT 1,3,4.

* HS khá, giỏi: Hoàn thành cả 4 BT.

- Rèn kĩ năng quán sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

- Giáo dục ý thức học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

-  Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

Kiểm tra bài cũ.

- Bài 3 (tiết 167) 

 - Nhận xét.

* Giới thiệu bài.

2. Phát triển bài:

* Bài 1(Tr 173)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS đọc tên hình, chỉ ra các cạnh song song, các cạnh vuông góc.

 

- Nhận xét, bổ  sung

* Bài tập 2 (Tr 173): HSKG

- Gọi HS đọc yêu cầu

-  Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm.

- Yêu cầu HS vẽ vào vở, 1HS lên bảng vẽ

 

 

 

 

 

 

- 2 HS thực hiện

 

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS trình bày: Hình thang ABCD có

   AB// DC ;  BA vuông góc AD

    DC vuông góc với DA

- Nhận xét, bổ  sung.

 

- 1 HS đọc yêu cầu

- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và vuông góc với AB tại B, trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng

            AD = 3cm; BC = 3cm

 

 

1

 


- Nhận xét.

* Bài tập 3 (tr 173)

- Gọi HS đọc đầu bài

- Yêu cầu HS làm vở , 1HS làm bảng phụ

 

 

 

- Nhận xét.

* Bài tập 4 (Tr 173)

- Gọi HS đọc bài toán

- Y/ cầu HS làm vở, 1HS làm bảng

Phụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

3. Kết luận:

* Củng cố:  Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật?

- Nhận xét tiết học.

* Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.

 

- Nối C với D ta được hình vuông ABCD có cạnh 3cm cần vẽ.

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

Bài giải:

Chu vi hình vuông là:

                3 4 = 12 (cm)

Diện tích của hình vuông là:

                3 3 = 9 (cm2)

                Đáp số: P: 12 cm; S: 9 cm2

 

- 1HS đọc đầu bài

- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ

Bài giải:

Chu vi hình chữ nhật là:

(4 + 3) 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

  3   =  12 (cm2)

Chu vi hình vuông là:

3 4  = 12 (cm)

Diện tích hình vuông là:

  3   =  9 (cm2)

Vậy:       a:  sai;     b:  sai;

               c:  sai :   d: đúng

- Nhận xét.

 

- Vài HS nêu.

 

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

___________________________________

Tiết 2: Đạo đức.                               

Tiết 34: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

-  Có ý thức bảo vệ môi trường

- Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe

- Biết một số việc làm bảo vệ môi trường không khí

- Thái độ tán thành việc làm bảo vệ môi trường

 

1

 


I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe

2. Kỹ năng: Một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Thái độ tán thành việc làm bảo vệ môi trường

II. Đồ dùng dạy học:

- Hình ảnh nguyên nhân ô nhiễm môi trường không khí

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Bài cũ:

- Nêu một số việc làm thể hiện tính kiên định?

2. Phát triển bài:

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò và ảnh hưởng của không khí đối với sự sống

* Mục tiêu : Vai trò của không khí đối với sự sống của con người, động vật, thực vật

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành 4 nhóm

- Câu hỏi thảo luận :

1. Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sông ?

2. Nêu hiện tượng ảnh hưởng của không khí đến đời sống của con người ?

GV kết luận

Hoạt động 2:

* Mục tiêu : HS nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm không khí ở Thái Nguyên

* Cách tiến hành

- Chia lớp thành 4 nhóm quan sát tranh 2 và thảo luận : Em nêu những việc làm để bảo vệ môi trường ở địa phương mình ?

- Gv kết luận

Hoạt động 3 :

* Mục tiêu :Nêu việc làm càn bảo vệ môi trường ở Thái Nguyên

* Cách tiến hành

- Chia lớp thành 4 nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi : Em hãy nêu việc làm bảo vệ môi trường ở địa phương mình ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm thảo luận

 

- các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

 

 

- HS nghe tình huống GV đưa ra

- HS thảo luận nhóm và cử người sắm vai

- Thực hành sắm vai

 

 

 

- HS thảo luận

 

- Đại diện báo cáo

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm

 

- Báo cáo kết quả

1

 


GV kết luận

- GV củng cố nội dung bài học

3. Kết luận:

- GV nhận xét tiết học

- GV hệ thống nội dung bài

 

 

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

___________________________________

 

Tiết 3: Luyện từ và câu.

Tiết 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết các từ ngữ theo chủ điểm

- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.

- Biết đặt câu với các từ đó.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.

2. Kỹ năng: Biết đặt câu với các từ đó.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Giấy khổ rộng, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

*n định

* Bài cũ

 - Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích?  

- 2 HS nêu và lấy ví dụ minh hoạ.

2. Phát triển bài:

* Bài 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài.

Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 4:

- Nhóm 4 trao đổi và làm bài vào phiếu.

- Trình bày:

- Dán phiếu, nêu miệng, lớp nhận xét, bổ sung.

- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng

a. Vui chơi, góp vui, mua vui.

b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui.

1

 


 

c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi.

d. Vui vẻ.

* Bài 2.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Làm bài vào vở:

- Cả lớp làm bài.

- Trình bày:

- Nêu miệng, lớp nhận xét chung.

- GV nhận xét, khen học sinh đặt câu tốt:

VD:

- Mời các bạn đến góp vui với bọn mình.

- Mình đánh một bản nhạc để mua vui cho bạn thôi.

* Bài 3.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả tiếng cười:

- HS trao đổi.

- Nêu miệng:

 

 

- Đặt câu với các từ tìm được trên:

 

 

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.

 

3. Kết luận:

Đặt 1 câu với  từ tìm được bài tập 3.

- Nhận xét giờ học. VN ôn bài

- VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...

- VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên.

+ Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.

+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.

 

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

__________________________________

Tiết 4: Địa lí.

Tiết 34: ÔN TẬP

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Nội dung các bài địa lí đã học.

- HS ôn lại kiến thức về đồng bằng Nam Bộ và hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ, nắm được đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.

I. Mục tiêu:

+ HS ôn lại phần đồng bằng Nam Bộ và hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ,nắm được đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.

+ Rèn kỹ năng chỉ bản đồ.

+ HS làm các bài tập trong SGK

1

 


II. Đồ dùng dạy học:

  Phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Kiểm tra bài cũ.

+ Nước ta có những đồng bằng lớn nào?

- Nhận xét.

*  Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

*Hoạt động 1( Cả lớp)

+ Chỉ trên bản đồ ĐBBB- ĐBNB?

+ Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ.

 

 

+ Nêu một số dặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ.

 

 

+ Nêu những điều kiện thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước .

+ Nêu một số HĐSX của người dân ở ĐBNB.

 

 

+ Tại sao nói thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn?

 

 

- Gọi HS trả lời, GV nhận xét.

* Hoạt động 2 (  PBT)

- HS làm bài tập 3,4,5 vào phiếu học tập

- GV quan sát nhắc nhở HS khi làm bài.

- Thu bài và chấm.

3. Kết luận:

* Củng cố:  Nước ta có những đồng bằng lớn nào? kể tên một số con sông lớn ở nứơc ta?

 

 

- HS trả lời. Nhận xét.

( ĐBBB; ĐBNB)

 

 

 

 

 

+ Do hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên Đây là đồng bằng lớn nhất nước ta, có diện tích lớn gấp ba lần đồng bằng Bắc Bộ.

+ Có nhiều vùng trũng dễ ngập nước,như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau,, đát đai màu mỡ, có nhiều đất phèn, đất mặn cần được cải tạo.

+ Có thiên nhiên ưu đãi người dân cần cù lao động nên ĐBNB…..

 

 

+ Trồng trọt chăn nuôi ,đánh bắt thủy sản, các ngành công nghiệp phát triển  như khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su….

+Vì T.P Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, ngành công nghiệp đa dạng, có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, rạp hát…các khu vui chơi, giải trí..

 

 

Đáp án:

Câu 4:4.1.ý d; 4.2 ý b; 4.3 ý b ; 4.4ý b

Câu 5: Ghép 1 với b     ghép 4 với d

           Ghép 2 với c     Ghép 5 với e   

           Ghép 3 với a     Ghép 6 với d 

 

- HS trả lời.

1

 


Ngày soạn: 4/5/2015

Ngày giảng: Thứ tư  ngày 6 tháng 5 năm 2015

TiÕt 1: Toán.

Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học.

Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành.

- HS nhận biết đặc điểm các hình, tính chu vi, diện tích một số hình.

- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.

I. Mục tiêu:

-  Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.

- Tính được diện tích hình bình hành.

- Hoàn thành BT1, 2; BT4 (chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình hành ABCD). HSKG hoàn thành BT3.

- GDHS ý thức chăm chỉ học.

II. Chuẩn bị:

GV:- Bảng nhóm, bút dạ.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức:

+ Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 8 cm

 - Nhận xét.

* Giới thiệu bài.

2. Phát triển bài:

* Bài 1 (173)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV vẽ hình lên bảng

- HS quan sát, trả lời

 

 

* Bài 2 (174)

- Gọi HS đọc bài toán

-  HS làm vở, 1HS làm bảng phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

* Bài 3 *(174): HSKG

- Gọi HS đọc yêu cầu

 

- Lớp hát, KT sĩ số.

- 1 HS thực hiện, lớp làm nháp.

- Nhận xét.

 

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu, q/s hình. TLCH

a.Đoạn thẳngAB// với đoạn thẳng DE.

b. Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC.

- Nhận xét, bổ  sung.

- 1 HS đọc bài toán

- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ

Bài giải

Diện tích hình vuông hay hình chữ nhật là:

              8    x     8   =   64 (cm2)

Chiều dài hình chữ nhật là:

                64  :  4    =    16  (cm )

Chọn đáp án: C: 16 cm

- Nhận xét.

 

1

 


+ Nêu cách tính chu vi hcn?

 

 

 

 

 

 

 

* Bài 4 (174) : Y/C tính diện tích HBH (ABCD)

- Gọi HS đọc bài toán

- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

3. Kết luận:

+ Nêu cách tính chu vi diện tích HBH, HCN?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại các bài tập.

- 1HS đọc yêu cầu

- HS nêu. HS làm vở

Bài gải

   Chu vi hình chữ nhật là:

         ( 5  +  4 )  x  2  =  18 (cm )

   Diện tích hình chữ nhật là:

          5  x   4   =   20  ( cm2 )

                   Đáp số : 18 cm; 20 cm2

- Nhận xét.

 

- 1HS đọc bài toán

- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ

Bài giải

Diện tích hình bình hành ABCD là:

3   x   4    =   12 (cm2 )

   Diện tích hình chữ nhật BEGC là:

3   x   4    =   12 (cm2 )

   Diện tích hình H là:

12   +   12 =   24 (cm2 )

                             Đáp số: 24 cm2

- Nhận xét.

 

 

 

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

___________________________________

Tiết 2: Thể dục.

 

Tiết 68: NHẢY DÂY KIỂU CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU.

TRÒ CHƠI: LĂN BÓNG BẰNG TA

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Cách thực hiện nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.

- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.

I. Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.

- GDHS tích cực rèn luyện thân thể khỏe mạnh.

1

 


    II. Địa điểm và phương tiện:

     - Địa điểm: sân trường; dụng cụ: bóng,  dây

    III. Nôi dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung

Định lượng

Phương pháp lên lớp

1. Giới thiệu bài:

- Tập hợp lớp - Điểm số - Báo cáo.

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c giờ học.

- GV kiểm tra trang phục, sức khoẻ của HS.

- HS đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu

- Khởi động các khớp.

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Kiểm tra bài cũ: 3 HS đá cầu.

2. Phát triển bài:

a) Nhảy dây :

* Cho HS ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

- Các nhóm tự tập luyện

- GV quan sát, sửa sai cho HS.

* Thi nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

- Cho 4 tổ cùng thi theo đội hình hình chữ nhật.

- GV quan sát, làm trọng tài cho HS

 

 

b) Trò chơi : Lăn bóng bằng tay.

- GV nêu tên trò chơi.

- GV nêu cách chơi và luật chơi.

- Hướng dẫn HS chơi.

- GV cho 1 số HS làm mẫu

- Cho HS chơi thử

- Cho HS chơi thật có thi đua.

- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi, đảm bảo an toàn khi chơi.

3. Kết luận:

- Tập hợp lớp

- HS thả lỏng cơ thể, đi đều.

- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.

- GV và HS hệ thống nội dung bài học.

- Nhận xét, đánh giá giờ dạy.

6 - 10 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18-22 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 - 6 phút 

 

Đội hình tập hợp

                    GV

   *  *  *  *  *  *  *  *  *   

   *  *  *  *  *  *  *  *  * 

   *  *  *  *  *  *  *  *  * 

 

 

 

 

 

 

 

Đội hình tập luyện.

               GV

 *  *  *  *  *  *  *  *  *   

   *  *  *  *  *  *  *  *  * 

   *  *  *  *  *  *  *  *  *  Đội hình thi nhảy dây

*  *   *   *     *    *

*                          *

*                          *

*                          *

*    *    *    *   *   *   

 

 

Đội hình trò chơi

 

* * *

* * *

 

 

 

 

 

Đội hình tập hợp.

 

          * * * * * * *

GV    * * * * * * * 

          * * * * * * *

 

1

 


Tiết 3: Kể chuyện.

Tiết 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.

HS biết một số câu chuyện về tinh thần lạc quan yêu đời.

- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tinh thần lạc quan yêu đời.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn vừa kể.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tinh thần lạc quan yêu đời.

 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn vừa kể

2. Kĩ năng: Lời kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Biết theo dõi,nhận xét,đánh giá lời kể của bạn

II. Đồ dùng dạy học:

Đề bài viết sẵn lên bảng lớp.

III. Các hoạt động dạy học:

Họat động của GV

Họat động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức:

* Kiểm tra bài cũ:

1 HS kể lại câu chuyện Khát vọng sống

Nhận xét, đánh giá

2. Phát triển bài:

Hướng dẫn kể chuyện

a. Tìm hiểu đề bài

- HS đọc đề bài

- GV dung phấn gạch dưới những từ: được nghe, được đọc, tinh thần lạc quan yêu đời.

- Gọi HS đọc phần gợi ý

- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể cho các bạn nghe.

b. Kể trong nhóm 4

- HS kể theo nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện

- GV đi giúp đỡ HS yếu

c. Thi kể trước lớp.

- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thi kể câu chuyện trước lớp

- Nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay.

 

 

- 1 Học sinh kể lại câu chuyện.

 

 

 

 

 

 

- 1HS đọc yêu cầu

 

 

- HS đọc gợi ý

- HS tự giới thiệu

 

 

 

- HS kể trong nhóm

 

 

 

- HS thi kể trước lớp

 

- Nhận xét.

 

1

 


3. Kết luận:

- Những câu chuyện các em vừa kể đều nói về điều gì?

- Nhận xét giờ họ

- Chuẩn bị bài sau

 

         ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

___________________________________

 

Tiết 4: Mĩ thuật.

(GV chuyên dạy)

 

Ngày soạn:6/5/2015

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2015

Tiết 1: Toán.

Tiết 170:  ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU

CỦA HAI SỐ ĐÓ

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.

Biết tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai

 

- Giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhận biết các dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

2. Kĩ năng: Giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Rèn kĩ năng giải toán, quan sát, lắng nghe, chia sẻ.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm, bút dạ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định lớp: 

* Kiểm tra bài cũ:

- HS lên bảng làm bài 5 : ( Số bé: 10 ; Số lớn: 20 )

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài

2. Phát triển bài:

 Bài 1(175) Đọc yêu cầu

*Viết số thích hợp vào ô trống

Muốn tìm số lớn, số bé ta làm như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1HS đọc yêu cầu

- HS làm SGK, 3HS lên bảng làm

 

 

1

 

nguon VI OLET