Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.   

 

TUẦN 4

Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2015.

Tập đọc: (Tiết 7) MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm, chính trực ngày xưa. (Trả lời được các câu hỏi SGK).

- Giáo dục HSnh trung thực, lòng ngay thẳng.

* Tự nhận thức về bản thân – tư duy và phê phán.

II. Các phương pháp: Trải nghiệm, thảo luận nhóm đôi, đọc theo vai.

III. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK

VI. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi 3 HS  đọc truyện Người ăn xin.

- Nhận xét và đánh giá HS.

2/ Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng.

H Đ 1: Luyện đọc.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Gọi 3 HS tiêp nối nhau đọc bài

- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.

- GV đọc mẫu lần 1.

H Đ 2: HD HS tìm hiểu bài.

- Gọi HS đọc đoạn 1.

? Tô Hiến Thành làm quan triều nào?

? Mọi người đánh giá ông là người như thế
nào?

+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

 

- Gọi HS đọc đoạn 2.

? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?

? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao ?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.

? Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?

? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?

? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?

 

 

 

? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?

- 3 HSn bảng  thực hiện yêu cầu.

 

 

- Lắng nghe.

 

HS tiếp nối đọc toàn bài.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

 

 

+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.

+ Ông là người nổi tiếng chính trực.

 

+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.

- 2 HS nhắc lại.

+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.

+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.

+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.

+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.

+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử.

+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mì

1


 

Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.   

 

- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.

H Đ 3:  Luyện đọc diễn cảm

- Gọi  HS đọc toàn bài.

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.

- GV đọc mẫu.

- Yêu cầu HS đọc phân vai

- Nhận xét, đánh giá HS.

3/ Củng cố, dặn dò:

- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý.

? Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?

- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà học bài

nh.

- Lắng nghe.

 

 

- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc.

 

Chú ý : + Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn

                + Lời Thái hậu ngạc nhiên.

 

 

 

- 1 HS nêu đại ý.

- HS trả lời.

 

=============================

Toán: (Tiết 16) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu:

- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên  sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.

- Rèn kĩ năng sắp xếp, so sánh các số tự nhiên.

- Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác

II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập

- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS.

2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.

H Đ 1: So sánh số tự nhiên: 

- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

H Đ 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên:

  - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:

H Đ 3: Luyện tập, thực hành:

Bài 1 (cột 1) GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

Bài 2 (a,c):

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV nhận xét và đánh giá HS.

 Bài 3a:

  ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe giới thiệu bài.

 

+ 100 > 89, 89 < 100.

+ 456 > 231, 231 < 456.

+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …

 

+ 7689,7869, 7896, 7968.

+ 7986, 7896, 7869, 7689

 

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

 

 

 

- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Phải so sánh các số với nhau.

 

 

1


 

Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.   

 

  ? Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?

  - GV yêu cầu HS làm bài.

  - GV nhận xét và đánh giá HS.

3/ Củng cố, dặn dò:

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

 

 

 

=============================

Khoa học: (Tiết 7) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?

I. Mục tiêu:

- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.

- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.

- Giáo dục HS có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày.

* Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn –Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe .

II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ ở trang 16, 17

III. Các phương pháp: Thảo luận –Trò chơi.

IV. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:

? Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng.

- GV nhận xét và đánh giá.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. 

H Đ 1: Hoạt động nhóm.

- GV tiến hành cho HS hoạt động theo nhóm.

? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ?

? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào?

? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

H Đ 2: Hoạt động cả lớp

 

 

- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trình bày.

- Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.

* GV kết luận.

H Đ 3: Trò chơi: “Đi chợ”

- HD HS cách chơi.

 

- Gọi các nhóm lên trình bày,

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.

 

- HS trả lời.

 

 

 

- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.

+ Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.

+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

+ Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể...

Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn.

-  2 đến 3 HS đại diện trình bày.

- Ví dụ:  Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có đủ chất béo, có các loại rau để đảm bảo đủ vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.

- Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa.

1


 

Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.   

 

- Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất.

3/ Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.

- Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá.

 

- HS lắng nghe.

 

=============================

Đạo đức: (Tiết 4) VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó trong cuộc sống và học tập.

* Lập kế hoạch vượt khó trong học tập, tìm kiếm sự hỗ trợ giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

II. Các phương pháp: Giải quyết vấn đề -Dự án

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:

+ Khi gặp khó khăn trong học tập, chúng ta nên làm gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Thảo luận nhóm. (Bài tập 2 - SGK trang 7)

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.

+ Yêu cầu HS đọc tình huống.

+ HS nêu cách giải quyết.

- GV kết luận: Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.

H Đ 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7)

- GV giải thích yêu cầu bài tập.

- GV cho HS trình bày trước lớp.

- GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.

H Đ 3: Làm việc cá nhân (bài tập 4 - SGK / 7)

- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:

+ Nêu một số khó khăn ...

- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.

3/ Củng cố, dặn dò:

- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6

- Thực hiện những biện pháp đã đề ra.

- 2 em lên bảng trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

 

 

 

 

- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)

- HS đọc.

- Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS thảo luận.

- HS trình bày

 

 

 

 HS lắng nghe.

- HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.

- Cả lớp trao đổi, nhận xét.

 

 

 

- HS cả lớp thực hành.

1


 

Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.   

 

=============================

Thứ ba, ngày 15 tháng 09 năm 2015.

Chính tả: (Tiết 4) (Nhớ - viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. Mục tiêu:

- Nhớ – viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ;

- Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm với bài viết, tính thẩm mỹ.

II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a viết sẵn.

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Yêu cầu HS hãy tìm các từ :

+ Tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu ngã.

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: HD HS nhớ - viết:

+ Trao đổi về nội dung đoạn thơ

? Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?

 

? Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì ?

- Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

- Viết chính tả

Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát.

- Thu và chấm bài .

H Đ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2:

b -  Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- Chốt lại lời giải đúng.

- Gọi HS đọc lại câu văn.

3/ Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau.

- Tìm từ trong nhóm.

chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa, …

 

 

 

- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.

+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc.

- Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng …

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.

HS dùng bút chì viết vào vở.

- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.

- Chữa bài :

- Lời giải : nghỉ chân – dân dângvầng trên sân – tiễn chân .

- 2 HS đọc thành tiếng.

 

=============================

Mĩ thuật: (Tiết 4) (Cô Lương Thị Hồng Thắm thực hiện)

=============================

Toán: (Tiết 17) LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Viết, so sánh được các  số tự nhiên .

- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ;  68 < x < 92 (với x là số tự nhiên).

1


 

Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.   

 

- Giáo dục HS yêu môn học ,tính cẩn thận, chính xác.

* Hỗ trợ: đọc các bài toán có lời văn và cách đặt lời giải của bài toán.

II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập

  - GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: GTVB – ghi bảng.

Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

  - GV nhận xét và đánh giá HS.

  - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số.

  - GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.

 Bài 3 - GV viết lên bảng phần a của bài:

85967 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống.

Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài.

  - GV chữa bài và đánh giá HS.

 

3/ Củng cố, dặn dò:

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

- HS nghe GV giới thiệu bài.

 

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

 

 

 

 

 

- Điền số 0.

 

- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

b) 2 < x < 5

Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.

 

 

=============================

Luyện từ và câu: (Tiết 7) TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I. Mục tiêu:

- Nhận biết  hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).

- Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho

- Giáo dục HS yêu môn học, sử dụng từ ghép và từ láy thành thạo.

II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẽ sẵn  2 cột và bút dạ .

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước;?

- Nhận xét và đánh giá HS.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Tìm hiểu ví dụ

-  Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.

? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

- Đọc các từ  trên bảng.

- Hai từ trên đều là từ phức.

+ Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau

1


 

Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.   

 

 

?  Từ truyện  cổ có nghĩa là gì ?

 

 

 

? Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành ?

Kết luận:

+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.

+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy  

* Ghi nhớ: (SGK).

- Yêu cầu HS đọc phần  Ghi nhớ .

? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ .

H Đ 2: Luyện tập

Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu.

- Kết luận lời giải đúng

+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau.

+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện.

Cổ : có từ xa xưa , lâu đời .

Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ.

+ Từ phức : thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.

-Thầm thì : lặp lại âm đầu th.

-Cheo leo : lặp lại vần eo.

-Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần âm

-Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e.

- Lắng nghe.

 

- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.

+ Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ.

 

- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài.

-- Chữa bài.

Câu

Từ ghép

Từ láy

a

ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ

nô nức

b

dẻo dai, vững chắc, thanh cao,…

mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, …

? Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ?

Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu.

3/ Củng cố, dặn dò:

? Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ.

? Từ láy là gì ? Lấy ví dụ.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó.

+ Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Hoạt động trong nhóm.

- Đọc lại  các từ trên bảng.

- 1 HS nêu

- 1 HS nêu

=============================

Kể chuyện: (Tiết 4) MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

I. Mục tiêu:

- Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) 

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.

- Giáo dục HS tính trung thực, lòng chân chính, khí phách cao đẹp.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trang 40

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc

- 2 HS kể chuyện.

1


 

Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.   

 

- Nhận xét, đánh giá HS.

2/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng.

HD HS kể chuyện

- GV  kể chuyện lần 1.

- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1.

- GV kể lần 2.

* Tìm hiểu truyện

? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ?

 

? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ?

? Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào ?

? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?

 

 

* Hướng dẫn kể chuyện .

- Gọi HS kể chuyện.

- Nhận xét, đánh giá HS.

- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- Đánh giá HS.

* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện

? Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ ?

? Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách.

? Câu chuyện có ý nghĩa gì ?

- Tổ chức cho HS thi kể.

 

 

3/ Củng cố, dặn dò:

- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện .

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời  1HS đọc câu hỏi, 2HS đọc câu trả lời.

 

+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.

+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy...

+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục....

+ Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.

- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.

- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau     – 2 lượt HS kể.

- 3 đến 5 HS kể.

- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.

+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ.

+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật.

+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ.

- HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.

 

 

 

 

=============================

Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2015.

Tập đọc: (Tiết 7) TRE VIỆT NAM

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, …Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.

1


 

Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.   

 

- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường. Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1,2); thuộc khoảng 8 dòng thơ.

- Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK.

III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính trực và TLCH về nội dung bài.

- Nhận xét và đánh giá HS.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Hướng dẫn luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

- Luyện đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).

- Gọi 3 HS đọc

- Đọc theo nhóm đôi

- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.

- GV đọc mẫu.

H Đ 2: Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây  tre với người Việt Nam ?

 

+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?

 

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.

? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người

 

? Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại ?

 

 

 

- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao ?

 

+ Nội dung của bài thơ là gì ?

- Ghi nội dung chính của bài.

H Đ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

- Gọi 4 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để phát hiện ra giong đọc.

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài.

3/ Củng cố, dặn dò:

- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài.

 

 

 

- 1 em đọc toàn bài.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.

- 3 HS đọc thành tiếng.

- HS đọc nhóm đôi.

 

- Lắng nghe.

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Câu thơ :       Tre   xanh

Xanh tự bao giờ ?

Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh.

+  Sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam.

- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.

+ Chi tiết : không đứng khuất mình bóng râm.

+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho con.

+ Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng.

+  Sức sống lâu bền của cây tre.

- 2 HS nhắc lại.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc hay.

 

- HS thi đọc trong nhóm.

- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.

 

1


 

Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.   

 

? Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì ?

- Nhận xét tiết  học.

- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.

- 1 HS nêu

=============================

Toán: (Tiết 18) YẾN, TẠ, TẤN

I. Mục tiêu:

- ớc đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và kg. Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng  giữa tạ, tấn với ki-lô-gam.

- Biết  thực hiện các phép tính với các đơn vị đo tạ, tấn.

- Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác.

II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập

- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Giới thiệu yến, tạ, tấn: 

* Giới thiệu yến:

- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.

- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.

? Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo ?

* Giới thiệu tạ:

- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.

? 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?

? Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?

* Giới thiệu tấn:

- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)

? 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?

- GV ghi bảng:

         1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg

H Đ 2: Luyện tập, thực hành :

Bài 1

- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.

Bài 2

  - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài.

  ? Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?

 

  ? Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

- HS nghe giới thiệu.

 

 

- HS nghe giảng và nhắc lại.

 

- Tức là mua 1 yến gạo.

 

 

- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ

10 yến hay 100kg.

1 tạ hay 100 kg.

20 yến hay 2 tạ.

- HS nghe và nhớ.

 

1 tấn = 100 yến.

 

1 tấn  1000 kg.

 

 

 

- HS đọc:

a) Con bò nặng 2 tạ.

b) Con gà nặng 2 kg.

c) Con voi nặng 2 tấn.

- HS làm.

- Vì 1 yến = 10 kg

nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.

- Có 1 yến = 10 kg ,

vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.

 

1


 

Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.   

 

Bài 3a,b :

  - GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính.

  - GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình.

4/ Củng cố, dặn dò:

+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?

 

+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?

+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?

- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

 

- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.

 

- 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ, 1000 kg = 1 tấn.

- 10 yến.

- 10 tạ.

 

=============================

Tập làm văn: (Tiết 7) CỐT TRUYỆN

I. Mục tiêu:

- Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc.

- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện kể lai truyện đó .

- Giáo dục HS yêu môn học và yêu kho tang truyện cổ Việt nam.

II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to + bút dạ .

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng.

? Một bức thư thường gồm những phần nào ?

- Nhận xét, đánh giá HS.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

Bài 1 - Yêu cầu  HS đọc đề bài.

? Theo em thế nào là sự việc chính ?

- Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh-

- Kết luận về phiếu đúng.

 

 

Bài 2- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì ?

  Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu.

? Sự việc 1 cho em biết điều gì ?

 

? Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ?

 

? Sự việc 5 nói lên điều gì ?

- Kết luận : 

?  Cốt truyện thường có những phần nào ?

*. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

Luyện tập

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

 

- 1 HS trả lời câu hỏi.

 

 

- 1 HS đọc.

- Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết  định diễn biến cac câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa.

- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm

nồng cốt cho diễn biến của truyện.

 

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.

+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò.

+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò

+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn.

- Có 3 phần : phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc..

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

 

1

nguon VI OLET