Trường Tiểu học Phước Bình C                                   TUẦN 4

NS: 15/9/2018

ND: 17/9/2018

Tập đọc                                                      Tiết 7

Một  người  chính  trực

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một

đoạn trong bài. Biết đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành

– vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GDHS biết sống trung thực, thanh liêm, biết sống vì người khác.

*GD KNS: KN tự nhận thức bản thân.

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Mục tiêu bài học.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Bài cũ :(3’) Người ăn xin

  - Kiểm tra 2 HS đọc + TLCH.

  - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu chủ điểm và bài học: (3’)

  b. Hướng dẫn luyện đọc: (10’)

   - 1 HS khá đọc toàn bài.

   - HD giọng đọc toàn bài.

   - Chia đoạn: 3 đoạn.

   - Y/c HS đọc nối tiếp.

   + Sửa lỗi phát âm

   + HD ngắt nghỉ câu dài.

   - Luyện đọc nhóm đôi.

   - HS đọc cả bài.

   - GV đọc mẫu.

  c. Tìm hiểu bài : (10’) YC  HS đọc đoạn + TLCH + đọc chú giải + giải nghĩa một số từ.

     * Đoạn 1: Từ đầu đến “...Lý Cao Tông”.

    + Đoạn này kể chuyện gì ?

 

    + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?

 

* Đoạn 2: Tiếp theo đến “…thăm Tô Hiến Thành được”.

+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc?

    * Đoạn 3: Phần còn lại.

    + Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?

    + Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?

 

- 2 HS tiếp nối nhau đọc + TL.

 

 

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

 

- Cả lớp theo dõi.

- Theo dõi SGK.

 

- Nhóm lớn .

 

 

- 2 HS đọc nối tiếp.

- 3  HS đọc.

- HS theo dõi.

 

 

 

+ Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.

+ Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. …làm vua.

 

 

+ Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ.

 

+ Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá

 

+ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên cạnh Tô Hiến Thành, … còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc …, lại được tiến cử.

 

1

GV: Hoàng Minh Thế                                                                              


Trường Tiểu học Phước Bình C                                   TUẦN 4

 

    + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

- YC HS thảo luận và trả lời.

    + Vì sao nhân dân ca ngợi những chính trực như ông Tô Hiến Thành?

 

 

* Chốt lại: Những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước.

- Rút nd, ý nghĩa câu chuyện, ghi bảng.

    d. Hướng dẫn đọc đúng (HSY)

        đọc diễn cảm (HS K- G): (10’)

- Đưa đoạn: 3. HD đọc đúng, đọc DC.

- Luyện đọc đúng.

- Luyện đọc DC theo cặp.

- Thi đọc đúng, đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương.

   3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu ND chính của bài ?

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

+ Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình..

 

+ HS lựa chọn ý đúng:

   a. Vì họ làm nhiều điều tốt cho dân, cho nước.

         b.Vì họ làm nhiều điều tốt cho người thân.

- Theo dõi.

 

 

 

- Đọc: 2, 3 HS.

 

 

- Theo dõi.

- CN.

- HS luyện đọc theo bàn.

- 5, 6 HS.

 

 

- 1 HS nêu.

- Theo dõi

 

Toán                                                                      Tiết 16

So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

 

I. Yêu cầu cần đạt:

- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự của các

số tự nhiên. Đặc điểm về thứ tự số tự nhiên.

- Rèn kĩ năng so sánh và sắp xếp thứ tự.

- Ý thức học toán.

II. Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Bài cũ:  (3’) Viết STN trong hệ thập phân

  - Y/c 2 HS làm lại BT 3/20.

  - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới :

a.GTB: (1’)

b.Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh

                   2 số tự nhiên: (5’)

- Yêu cầu HS so sánh cặp số 100 và 99; 99 và 100. Giúp HS tự nêu nhận xét.

 

- 2 HS nêu miệng.

 

 

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

 

 

-  99 < 100 ;      100 > 99

Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

 

1

GV: Hoàng Minh Thế                                                                              


Trường Tiểu học Phước Bình C                                   TUẦN 4

 

 

- 29 869 và 30 005 ; 25 136 và 23 894

+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh như thế nào?

 

+ Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì kết quả như thế nào?

- Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.

c. Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp

   các số tự nhiên theo thứ tự xác định: (5’)

- Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại: 7 698; 7 968; 7 896; 7 869.

 

 

- Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất, bé nhất.

 

- Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp  thứ tự được các số tự nhiên.

  d.Thực hành:

       * Bài 1: (cột 1) (6’) <, >, = ?

- Y/c  HS làm vào bảng con.

 

 

 

- Nhận xét, tuyên dương.

       * Bài 2a, c: (6’) Viết các số sau …

- Y/c HS làm vào vở.

- Y/c 2 HS nêu kết quả.

 

 

- Nhận xét, tuyên dương.

       * Bài 3a: (6’)Viết các số sau …

- Y/c HS tự làm rồi nêu kết quả.

 

 

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

-  29 869 < 30 005;   25 136 > 23 894.

+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

+ Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

 

 

 

 

- Thứ tự từ bé đến lớn: 7 698;

7 869; 7 896; 7 968.

  Thứ tự từ lớn đến bé: 7 968;

7 896; 7 869; 7 698

- Số lớn nhất là: 7 968.

- Số bé nhất là: 7 698.

 

 

 

 

- Cá nhân làm bài.

1 234 > 999 ;       

8 754 < 87 540;   

39 680 =  39 000 + 680

 

- Đọc đề bài.

- Cá nhân làm bài.

- Thứ tự từ bé đến lớn:

a. 8 136; 8 316; 8 361

c. 63 814; 64 813; 64 831. 

 

- Đọc đề bài.

- Cá nhân làm vào vở nháp.

a,Thứ tự từ lớn đến bé:

1984; 1978; 1952; 1942.

 

 

- Nghe.

 

 

 

 

1

GV: Hoàng Minh Thế                                                                              


Trường Tiểu học Phước Bình C                                   TUẦN 4

Đạo đức:

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2 )

I/ Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .

- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghéo vượt khó .

-Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập-Kỹ năng tìm hiểu sự hổ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn ben khi gặp khó khăn trong học tập.

II/ Chuẩn bị:  Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó học tập .

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ:

2/ Bài mới

Giới thiệu bài

HĐ1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2/tr7).

- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

Gv nhận xét,bổ sung

Gv theo dõi kết luận

 

HĐ2 :  Thảo luận nhóm đôi .

Bài tập 3/tr7: Tự liên hệ,trao đổi về việc vượt khó trong học tập.

Gv nhận xét tuyên dương.

HĐ3 :  Làm việc cá nhân

Bài tập 4/tr7

Gv giải thích yêu cầu bài tập

     Những khó khăn có thể gặp phải

 

 

 

 

Gv ghi tóm tắt ở bảng .

GV kết luận ..

  Kết luận chung: Trong cuộc sống mỗi người đều gặp phải khó khăn riêng. Để học tập tốt ta phải vượt qua những khó khăn đó.

 

  Hoạt động tiếp nối

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau

Nhận xét tiết học

Kiểm tra 3 HS

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống

Đại diện các nhóm trình bày

lớp nhận xét bổ sung

 

HS hoạt động nhóm đôi

Vài HS trình bày trước lớp .

 

 

 

HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng

          Cách giải quyết

 

 

 

 

Cả lớp trao đổi .

 

 

 

 

Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành

 

 

 

 

 

1

GV: Hoàng Minh Thế                                                                              


Trường Tiểu học Phước Bình C                                   TUẦN 4

 

BUỔI CHIỀU:

Khoa học                                                                 Tiết 7

Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?

I, Yêu cầu cần đạt:

- Biết phân loại thứ ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn uống phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ;ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối.

- GD HS ăn uống hợp lí đảm bảo sức khỏe.

*GD KNS: KN tự nhận thức.

II. Đồ dùng dạy học:

III, Hoạt động dạy học:  

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Bài cũ: (3’) Vai trò của vitamin, chất khoáng   và chất xơ.

- Vai trò của vitamin ?

- Kể tên một số chất khoáng ?

- Vai trò của chất xơ ?

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hoạt động 1: (10’) Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

 + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ?

+ Nhắc lại tên một số loại thức ăn mà em thường ăn.

+ Nếu ngày nào cũng ăn một món cố định em sẽ thấy thế nào ?

+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không ?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau, quả ?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau, … ?

- Nhận xét, đánh giá.

c. Hoạt động 2 :(10’) Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.

- Yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người / 1 tháng” và cho biết thức ăn nào cần đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế

 

- 3 HS nêu.

 

 

 

 

 

- Nghe.

- HS thảo luận theo nhóm 4.

 

 

+ Để đảm bảo sức khỏe.

 

+ Vài HS nêu tên các loại thức ăn.

 

+ Chán ăn.

 

+ Không có loại thức ăn nào chứa đầy đủ chất dinh dưỡng.

+ Cơ thể sẽ thiếu chất khoáng và các vitamin.

 

+ Sẽ bị bệnh do thiếu chất.

 

- Làm việc cá nhân.

 

- Một số HS phát biểu.

 

 

 

 

1

GV: Hoàng Minh Thế                                                                              


Trường Tiểu học Phước Bình C                                   TUẦN 4

- Nhận xét, đánh giá.

d. Hoạt động 3 : (8’) Trò chơi : Đi chợ.

- Hướng dẫn cách chơi.

- Tổ chức trò chơi.

 

 

 

Bài học: SGK/19.

3. Củng cố, dặn dò : (2’)

- Hệ thống nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

 

 

 

- Từng cặp thảo luận.

- Đại diện vài cặp đố nhau.

- Viết tên thức ăn, đồ dùng hàng ngày.

- Nhận xét đánh giá.

- 2 HS đọc.

 

- Nghe.

 

Thể dục: tiết 7

ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐÚNG LẠI - TRÒ CHƠI...

1/Yêu cầu cần đạt:

- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng.

- Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" YC biết cách chơi và tham gia được trò chơi.

2/Sân tập,dụng cụ:Trên sân trường, sạch sẽ, chuẩn bị một còi.

3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)

NỘI DUNG

Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức

I.Chuẩn bị:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Chơi trò chơi" Lên bờ xuống ruộng"

- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.

 

 

 

  1-2p

  1-2p

  1-2p

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

II.Cơ bản:

- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.

Do GV và cán sự điều khiển.

- Ôn tổng hợp tất cả nội dung ĐHĐN

Do GV điều khiển.

-Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"

GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS chơi thử, sau đó cả lớp cùng chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  5-7p

 

 

 

  4-5p

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

 

X                          X

X                          X

X                          X

X                          X

X                          X

              

III.Kết thúc:

 

 

 

1

GV: Hoàng Minh Thế                                                                              


Trường Tiểu học Phước Bình C                                   TUẦN 4

- Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.

 

  2-3p

 

  1-2p

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

 

 

Thể dục: tiết 8

                    ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI…

1/Yêu cầu cần đạt:

- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng.

- Trò chơi"Bỏ khăn".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.

3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)

NỘI DUNG

Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức

I.Chuẩn bị:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

* Trò chơi"Diệt các con vật có hại"

- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.

 

 

 

  1-2p

  1-2p

   1-2p

 

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

II.Cơ bản:

- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.

Do GV và cán sự điều khiển.

- Ôn tổng hợp tất cả nội dung ĐHĐN

Do GV điều khiển.

 

- Trò chơi"Bỏ khăn"

GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một nhóm HS ra làm mẫu cách chơi, cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  5-7p

 

 

 

 

 

  5-6p

 

 

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

             

 

 

 

 

 

            X      X

    X                   X

X                          X

X                       X

   X                       X

       X                X

             X   X

 

1

GV: Hoàng Minh Thế                                                                              


Trường Tiểu học Phước Bình C                                   TUẦN 4

 

III.Kết thúc:

- Cho HS chạy thường quanh sân tập 1-2 vòng xong về tập hợp 4 hàng ngang, để làm động tác thả lỏng.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.

 

 

  2-3p

 

1-2p

1-2p

 

            X      X

    X                   X

X                          X

X                       X

   X                       X

       X                X

             X   X

 

 

NS: 17/9/2018

ND: 19/9/2018

Tập đọc                                                                     Tiết 8

Tre Việt Nam

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình

cảm và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.

- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người

Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được CH1, 2; thuộc khoảng 8

dòng thơ).

- GDHS lòng tự hào về những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.

* GD BVMT(Gián tiếp): HS biết trồng thêm cây xanh, tạo màu xanh trong cuộc sống, biết bảo

vệ bầu không khí trong lành.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Mục tiêu bài học.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Bài cũ: (4’) Một người chính trực

- Kiểm tra 2 HS đọc + TLCH.

- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

    a. Giới thiệu bài: (1’)

    b. Hướng dẫn luyện đọc :(10’)

   - 1 HS khá đọc toàn bài.

   - HD giọng đọc toàn bài.

   - Chia đoạn : 4 đoạn thơ.

   - Y/c HS đọc nối tiếp.

   + Sửa lỗi phát âm

    + HD ngắt nhịp.

   - Luyện đọc nhóm đôi.

   - HS đọc cả bài.

   - GV đọc mẫu.

  c. Tìm hiểu bài :(10’) YC  HS đọc đoạn + TLCH + đọc chú giải + giải nghĩa một số từ.

 

- 2 HS đọc + trả lời.

- 2 HS trả lời.

 

- Lắng nghe.

 

- Nghe, đọc mục tiêu.

 

- Cả lớp theo dõi.

- Theo dõi SGK.

 

- Nhóm lớn .

 

 

- 2 HS đọc.

- 4 HS đọc.

- HS theo dõi.

 

 

 

1

GV: Hoàng Minh Thế                                                                              


Trường Tiểu học Phước Bình C                                   TUẦN 4

- Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN.

- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù?

- Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người VN?

 

 

- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?

* Tre được tả trong bài thơ có tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất.

- Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích. Giải thích vì sao em thích những hình ảnh đó?

- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?

 

 

* Chốt lại: bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ (Mai sau, xanh), thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - tre già, măng mọc.

- Rút ND bài, ghi bảng.

  d, Hướng dẫn đọc đúng (HSY)

      đọc diễn cảm và HTL(HS K- G): (10’)

- Đưa  khổ thơ 4. HD đọc đúng, đọc DC.

- Luyện đọc đúng.

-  Luyện đọc DC và HTL theo cặp.

- Thi đọc đúng, đọc diễn cảm và HTL.

- HS khá, giỏi: thuộc cả bài thơ.

- Nhận xét, tuyên dương.

    3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Bài thơ có ý nghĩa gì ?

 

 

- N/x tiết học. Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.

- Tre xanh,/ xanh tự bao giờ ?/ Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh, …

- Ở đâu tre cũng xanh tươi/ Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu;….

- Khi bão bùng tre tay ôm  tay  níu cho gần nhau thêm../Thương nhau, tre chẳng ở riêng lưng trần phơi nắng phơi sương, …cho con.

- …Nòi tre đâu chịu mọc cong. Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre.

 

- Nhiều HS phát biểu. 

 

 

- HS lựa chọn ý đúng:

  a. Sự kế tiếp liên tục của các thế hệ.

  b. Sự thừa kế của các thế hệ.

- Lắng nghe.

 

 

- 2, 3 HS đọc.

 

 

- Theo dõi.

- CN

- HS luyện đọc theo bàn, CN.

- 6, 7 HS.

 

 

 

- Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi …: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

- Theo dõi.

 

Toán                                                            Tiết 18

Yến, tạ, tấn

I. Yêu cầu cần đạt:

- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.

- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ,

tấn.

- HS yêu thích học toán.

II. Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

 

1

GV: Hoàng Minh Thế                                                                              


Trường Tiểu học Phước Bình C                                   TUẦN 4

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Bài cũ: (3’) Luyện tập

  - Y/c 3 HS làm lại BT 1/22.

  - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a.GTB: (1’).

b. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng:

                Yến, tạ, tấn: (10’)

       a, Giới thiệu đơn vị : Yến

- Em hãy nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học.

- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị yến.

- Ghi bảng: 1 yến = 10 kg

- Y/c HS đọc.

- Muốn mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?

- Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai?

       b, Giới thiệu đơn vị: tạ, tấn

- Tiến hành tương tự như trên.

 

 c. Thực hành:

       * Bài 1: (5’) Viết “2kg” … .

- Y/c 3 HS nêu kết quả.

 

 

 

- Nhận xét, đánh giá.

       * Bài 2: (8’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Y/c HS làm vào vở.

- Y/c 6 HS lên bảng làm bài.

 

 

- Nhận xét, tuyên dương.

       * Bài 3: (chọn 2 trong 4 phép tính) (6’)

                                  Tính

- Y/c HS làm lần lượt từng bài trên bảng con.

 

 

- Nhận xét.  

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

 

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nghe.

 

- Nghe, đọc mục tiêu.

 

 

 

- ki-lô-gam; gam.

 

- Nghe.

 

 

 

- 2 yến gạo = 20 kg gạo.

 

- 10 kg khoai = 1 yến khoai

 

- 1 tạ = 10 yến     - 1 tấn = 10 tạ

- 1 tạ = 100 kg     - 1 tấn = 1 000 kg

 

- Đọc đề bài.

- 3 HS nêu.

a, Con bò cân nặng 2 tạ .

b, Con gà cân nặng 2 kg.

c, Con voi cân nặng 2 tấn.

 

- Đọc đề bài.

 

- Cá nhân làm bài.

a, 1 yến = 10 kg          5 yến = 50 kg

   10 kg = 1 yến          8 yến = 80 kg

b, c tương tự.

 

 

 

- Cá nhân làm vào bảng.

18 yến + 26 yến = 44 yến

512 tấn : 8 = 64 tấn

- Lắng nghe.

 

- Lắng nghe.

 

 

1

GV: Hoàng Minh Thế                                                                              


Trường Tiểu học Phước Bình C                                   TUẦN 4

Kĩ thuật:

KHÂU THƯỜNG ( tiết 1)

1/Yêu cầu cần đạt :

-  Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu .

-  Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường .Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm .

Với học sinh khéo  tay :

    - Khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm

2/ Chuẩn bị :

-  Tranh qui trình khâu thường

-  Mẫu khâu thường, vải. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn, len hoặc sọi khác màu vải

-  Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.

3/Các hoạt động dạy học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I / Ổn định tổ chức

II / Kiểm tra bài cũ 

-  Việc chuẩn bị của HS

-  GV nhận xét

III / Bài mới :

1 / Giới thiệu bài : ghi tựa bài

-  GV nêu mục đích bài học

2 Bài giảng

+ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.

- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.

-  GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau.

- GV hỏi: Thế nào là khâu thường

+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.

- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim.

 

 

 

- GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã học.

 

-  GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật

+  Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích.

+ Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác.

- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì?

- Hát

 

- HS chuẩn bị

 

 

- HS nhắc lại

 

 

 

- HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu, quan sát hình 3a, 3b.

 

 

 

 

- Đọc mục 1 ghi nhớ.

 

 

 

- ( Chú ý HD những HS nam )

- Quan sát hình 1, 2a, 2b.

- Quan sát tranh. Nêu các bước khâu thường

- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu.

- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.

- Quan sát hình 6a, b, c.

- Ta làm nút chỉ

 

 

 

 

1

GV: Hoàng Minh Thế                                                                              

nguon VI OLET