TUẦN 19

Ngày soạn: 10/01/2019

Ngày giảng: 14/ 01/2019                                 Toán

Tiết 91: KI – LÔ – MÉT VUÔNG

A. Mục tiêu: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

- Biết 1km2 = 1000000m2.

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

B. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Ổn định

II. Kiểm tra:Kiểm tra dụng cụ học tập.

III. Bài mới:

  1.Giới thiệu bài:

  2. Tìm hiểu bài:

a, Giới thiệu ki- lô- mét vuông

- GV giới thiệu:1km x 1km = 1km2.

* 1km bằng bao nhiêu mét?

* Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.

- Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2?

  3. Luyện tập – thực hành

Bài 1:

- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 1 HS viết các số đo.

 - Nhận xét.

Bài 2:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?

Bài 4:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.

- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.

* Để đo diện tích phòng học người ta dùng đơn vị đo diện tích nào?

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình vẽ:

- HS đọc:1km x 1km = 1km2.

 

- HS đọc.

 

- 1km = 1000m.

- HS tính: 1000m x 1000m = 1000000m2.

 

- 1km2 = 1000000m2.

 

 

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng, lớp làm vở.

 

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng, lớp làm vở.

- Hơn kém nhau 100 lần.

- HS đọc đề bài.

- Diện tích phòng học là 40m2.

- Diện tích nước Việt Nam là 330991km2.

- Mét vuông.

D. Hoạt động nối tiếp

- Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

1

 


Tập đọc

Tiết 145: BỐN ANH TÀI

                                           (Truyện cổ dân tộc Tày)

A. Mục tiêu

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Ổn định

II. Bài cũ:

- GV kiểm tra sách vở.

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

 a, HĐ1: Luyện đọc:

+ HS hoặc GV chia đoạn:5 đoạn.

 

- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài đoạn 2.

 

- GV giải nghĩa một số từ khó: chõ xôi, vồ, chí hướng.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

b, HĐ2: Tìm hiểu bài:

Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào?

 

 

Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?

 

Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Khây đã làm gì?

 

 

 

 

Cẩu Khây đã gặp ai đầu tiên?

- Hát – báo cáo sĩ số

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó và câu văn dài.

+ HS luyện đọc câu văn dài

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

-  HS đọc toàn bài.

+ HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.

Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.

+ HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót.

Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.

1

 


Người đó như thế nào?

 

 

 

 

Người thứ hai Cẩu Khây gặp là ai? Người đó có tài năng gì?

 

 

 

  Cuối cùng Cẩu Khây đã gặp ai? Người ấy thế nào?

 

 

 

 

 

c, HĐ3: Đọc diễn cảm:

Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+ Theo dõi, uốn nắn

+ Nhận xét

 

+ HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi

Đến một cành đồng Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc để đắp đập. Tên cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh, cậu bé sốt sắng xin đi cùng.

+ HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi

Đó là cậu bé Lấy Tai Tát Nước. Cậu bé có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường.

+ HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.

Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. Cậu có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.

- HS đọc toàn bài.

 

+ Luyện đọc theo nhóm đôi

+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Bình chọn người đọc hay.

 

Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.

 

D. Hoạt động nối tiếp

1. Củng cố

+ Liện hệ giáo dục( tinh thần đoàn kết, làm việc có ích…)

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học?

2. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Chuyện cố tích về...”

- Nhận xét tiết học.

Chính tả

Tiết 146: Nghe – viết: KIM TỰ THÁP AI CẬP

A. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

            - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).

 - GDHS thái độ ính tỉ mỉ,cẩn thận, thói quen rèn chữ, giữ vở.

B. Đồ dùng dạy học

- 3 tờ phiếu viết nội dung BT 2. Ba băng giấy viết nội dung BT 3a (3b).

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của giáo viên

1

 


I. Ổn định

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Tìm hiểu bài:

* Trao đổi về nội dung đoạn văn:

+ Đoạn văn nói về điều gì?

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

* Nghe  viết chính tả:

+ Gv đọc bài cho HS viết bài.

* Soát lỗi chấm bài:

+ GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi.

+ GV chấm bài và sửa lỗi cơ bản.

- GV nêu nhận xét chung.

Bài 2: Chọn chữ viết đúng chính tả...

- Cho HS làm bài.

- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng chính tả cần tìm: Sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng.

Bài tập 3:Xếp các từ ngữ sau đây thành hai cột...

  Câu a

- Cho HS làm bài và trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Từ ngữ viết đúng chính tả

Từ ngữ viết sai chính tả

sáng sủa

sản sinh

sinh động

sắp sếp

tinh sảo

bổ xung

 

 

 

 

1. Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập

- HS  đọc bài, lớp lắng nghe.

Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.

+ Các từ: công trình, kiến trúc, hành lang, ngạc nhiên,...

- HS viết chính tả.

- HS rà soát lại.

- Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi và sửa ra lề trang vở.

2. Bài tập:

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS làm bài tập vào VBT.

- Báo cáo kết quả bài tập.

- Lớp nhận xét.

- HS chép lời giải đúng vào VBT.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

 

- HS làm bài cá nhân.

 

- Một số HS trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét.

 

D. Hoạt động nối tiếp

- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã luyện tập để không viết sai chính tả.

- Giáo dục các em biết bảo tồn các giá trị văn hóa, giữ gìn vệ sinh chung.

 

Đạo đức

Tiết 19: Kính trọng biết ơn ngư­ời lao động

A. Mục tiêu:   Học xong bài này HS biết:

- Thấy đ­ược vai trò quan trọng của ngư­ời lao động.

- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những ng­ười lao động.

- GD HS yêu lao động và kính trọng người lao động.

- TH TL Bác Hồ và những bài học…Bài 6: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ

B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

C. Các hoạt động dạy học

1

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I. Ổn định

II. Kiểm tra bài cũ

III. Bài mới:

* Hoạt động 1:Thảo luận lớp ( Truyện buổi học đầu tiên, SGK  )

- GV kể lại câu chuyện cho HS nghe.

- GV kết luận: Cần phải kính trọngmọi ng­ười lao động, dù là những ng­ười lao động bình th­ường nhất.

* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi bài tập 2:

+ GV nêu yêu cầu bài tập.

+ GV kết luận: Nông dân, bác sĩ, ng­ười giúp việc, người đạp xích lô, GV kĩ sư­ tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động.

* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ bài 2

- GV ghi lại trên bảng theo 3 cột.

- GV kết luận SGK

* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.

- GV kết luận

* Tích hợp TL Bác Hồ…: giúp HS hiểu thêm về lời d ạy của Bác về người lao động

- Hát

- Kiểm tra đồ dùng

 

 

 

- Một HS đọc và thảo luận theo câu hỏi SGK

 

 

 

 

 

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày kết quả lớp trao đổi tranh luận.

 

- Các nhóm làm việc.

- Đại diện nhóm trình bày

- Lớp trao đổi nhận xét

- HS đọc ghi nhớ trong SGK

 

 

D. Hoạt động nối tiếp:

1.Củng cố: Hệ thống lại kiến thức.

2. Dặn dò: NHắc nhở HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

 

 

Khoa học

Tiết 37: TẠI SAO CÓ GIÓ?

A. Mục tiêu

- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.

- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.

- GD HS yêu thích môn học.

B. Đồ dùng dạy học:

- Chong chóng (đủ dùng cho mỗi HS).Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK. Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Ổn định

 

1

 


II. Bài cũ

- Nêu một vài ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con nguời, động vật, thực vật?.

- Trong những trường hợp nào người ta phải thở bằng ôxi?

- Nhận xét

III. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Chơi chong chóng:

* GV đặt câu hỏi:Nhờ đâu lá cây lay động, diều bay?.

 

+ HS nêu ví dụ.

 

 

+ Trong trường hợp người bị bệnh nặng cấp cứu, thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

1. Không khí chuyển động tạo thành gió:

- HS quan sát hình 1, 2 trang 74 SGK.

- Nhờ có gió.

- GV kiểm tra chong chóng, phân nhóm.

- HS chơi tìm hiểu:

- HS nhóm trưởng điều khiểm cá bạn chơi ngoài sân.

- Đại diện nhóm bào cáo.

a. Khi nào chong  chóng  quay?

b. Khi nào chong chóng không  quay?

 

c. Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?

- Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh, chong chóng lại quay nhanh?

- GV kết luận.

* Khi ta chạy không khí xung quanh ta chuyển động tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay.

* Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.

- Nếu có gió.

- Nếu lặng gió ( muốn  quay  phải tạo gió – chạy…)

- Gió nhiều – chạy nhanh chong chóng  quay nhanh

- Bạn chạy nhanh tạo gió lớn chong chóng quay nhanh. Do chong chóng tốt.

HĐ2: Nguyên nhân gây ra gió: 

2. Nguyên nhân gây ra gió.

- GV kiểm tra và việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.

- Yêu cầu HS đọc mục thực hành trang 74 SGK và làm thí nghiệm thảo luận câu hỏi.

- Phần nào của  hộp  có không khí nóng? Tại sao?.

- Phần nào của  hộp  có không khí lạnh?

- Khói bay qua ống nào?

- GV kết luận:Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng.

* Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí

 

 

- HS đọc mục thực hành trang 74 SGK.

- HS làm thí nghiệm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Trong ống A có không khí nóng. Vì ngọn nến cháy.

- Không khí lạnh ở ống B.

- Khói bay qua ống A.

 

1

 


là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí.

* Không khí chuyển động tạo thành gió.

 

 

HĐ3: Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên 

3. Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.

- GV yêu cầu.

 

 

 

- Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?

 

- GV kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa biển và đất liền đã làm chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS quan sát đọc thông tin mục bạn  cần  biết.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Dưới ánh nắng mặt trời (ban ngày) đất liền nóng nhanh hơn biển (gió từ biển thổi vào). Ban đêm đất liền nguội nhanh hơn (nên gió từ đất liền thổi ra biển.

 

 

 

D. Hoạt động nối tiếp

1. Củng cố: Giải thích tại sao có gió?  Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào, ban đêm gió từ đất liền thổi ra?

2. Dặn dò: Về nhà học bài và Chuẩn bị bài” Gió nhẹ, gió mạnh...”.

 

 

Lịch sử

tIẾT 37: NưỚc ta cuỐi thỜi TrẦn

A. Mục tiêu

- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:

+ Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.

+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.

- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ:

Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly-một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.

B. Đồ dùng dạy học

Phiếu học tập cho HS.

Tranh minh hoạ như  SGK ( nếu có ).

C. Các đồ dùng dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Ổn định

II. Kiểm tra bài cũ

III.Bài mới:

  1.Giới thiệu bài:

  2.Tìm hiểu bài:

- Cả lớp hát.

 

 

- HS lắng nghe.

 

1

 


HĐ1: Thảo luận nhóm:

  GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu:

  Vào giữa thế kỉ XIV

+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?

+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?

+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?

+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?

+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?

- GV nhận xét,kết luận.

- GV cho HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.

HĐ2: Cả lớp:

 

 

+ Hồ Quý Ly là người như thế nào?

+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào?

 

 

 

+ Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước thoát khỏi khó khăn?

 

 

 

 

 

 

 

+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao?

 

 

 

+ Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống nổi quân xâm lược nhà Minh?

 

 

- GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly

1. Tình hình nước ta cuối thời nhà Trần:

+ HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả.

+ Ăn chơi sa đoạ.

+ Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu.

+ Vô cùng cực khổ.

+ Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.

+ Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.

- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.

- HS nêu.

 

 

2. Nhà Hồ thành lập:

- HS đọc thầm nội dung SGK  phần còn lại.

+ Là quan đại thần có tài của nhà Trần.

+ Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly đứng đầu lên  thay  nhà  Trần, xây  thành  Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh Hóa ), đổi tên nước là Đại Ngưu.

+ Hồ Quý Ly đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ  các quan phải thường xuyên xuống thăm dân.Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân.

+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.

+ Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, không dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp trong xã hội.

- HS lắng nghe.

 

1

 


truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quan Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. Hoạt động nối tiếp

1. Củng cố

- Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần?

- Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao?

- GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.

2. Dặn dò

- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Chiến thắng Chi Lăng”.

- Nhận xét tiết học.

 

Ngày soạn: 10/01/2019

Ngày giảng: 15 / 01/2019                             Toán

Tiết 92: LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu: - HS biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích .

- Rèn kĩ năng tính toán , giải toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo km2.

- Tính chính xác và yêu thích môn học.

B. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dạy - học toán  lớp 4  .Bảng phụ

C. Hoạt động dạy học : 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Ổn định tổ chức :

   Kiểm tra sĩ số , Cho HS hát

II. Kiểm tra bài cũ

-Yêu cầu học sinh làm bài tập

- Nhận xét .

III. Bài mới 

1) Giới thiệu bài:

2) Luyện tập

*Bài 1 :

-Yêu cầu học sinh nêu đề bài

-Hỏi học sinh yêu cầu đề bài .

-Gọi học sinh lên bảng điền  kết quả

-Nhận xét bài làm học sinh .

-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?

*Bài 2 : Nếu còn thời gian

- Gọi  học sinh nêu yêu cầu đề bài

- Yêu cầu lớp làm vào vở.         

HS hát

 

- HS thực hiện yêu cầu .

-Học sinh nhận xét bài bạn .

 

-Lớp theo dõi giới thiệu

 

 

- Hai học sinh  đọc thành tiếng .

+ Viết số  thích hợp vào chỗ trống .

-2 HS lên bảng làm .

 

-Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích  . 

-Hai em  đọc đề bài  .

-2 em sửa bài trên bảng  .

 a. Diện tích hình chữ nhật  :5 x 4 = 20 (km 2)

b. Đổi : 8000 m 2 =  8 km

1

 


- Gọi 2 em lên bảng sửa bài

 

 

-Gọi em khác nhận xét bài bạn

-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh 

Bài 3b: HS đọc yêu cầu và trả lời miệng

Bài 5

 - Gọi 1 HS đọc đề bài.

+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .

GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh

+ Yêu cầu hS quan sát  kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời  để chọn  lời giải đúng.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

  Diện tích hcn:8 x  2  = 16 (km 2)

-Hai học sinh nhận xét bài bạn . 

-T.phố HCM có diện tích lớn nhất, T. phố Hà Nội có diện tích bé nhất

- 1 HS đọc thành tiếng .

+ Lớp làm vào vở .

+ Một HS làm trên bảng .

a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất .

b/ Mật độ dân số  TP  HCM  gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng .

-Học sinh nhắc lại nội dung bài.

-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 

D. Hoạt động nối tiếp -Nhận xét đánh giá tiết  học .

                                    -Dặn về nhà học bài và làm bài

 

Luyện từ và câu

Tiết 147: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI - LÀM GÌ?

 

A. Mục tiêu

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).

B. Các hoạt động dạy học

- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập).

C. Các hoạt động dạy học

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của giáo viên

I.Ổn định

II. Kiểm tra:

Xác định VN trong câu:

Đàn cò trắng bay rập rờn.

III. Bài mới:

  1. Giới thiệu bài:

 

  2. Tìm hiểu bài:

I. Nhận  xét:

+ GV gọi HS đọc đoạn văn.

 

 

 

 

- HS làm nháp. 1 em lên bảng làm.

 

 

- Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi.

- Các câu kể trong đoạn văn:

Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.

Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi

1

 


+ Tìm câu kể trong đoạn văn? Xác định chủ ngữ trong câu vừa tìm được?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm được?

+ Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành?

2. Ghi nhớ:

 

3. Luyện tập – thực hành:

  Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau.

+ GV cho HS thảo luận theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Nhận xét, khen.

 

Bài tập 2: Đặt câu.

+ Yêu cầu HS tự làm.

- Báo cáo kết quả.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét.

 

Bài tập 3:Đặt câu theo...

- Một HS khá giỏi làm mẫu: nói 2

- 3 câu về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh.

 

quần, chạy biến.

 

Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.

Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.

Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

+ Chủ ngữ chỉ sự vật ( người, con vật)

 

+ Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

 

+  HS đọc, cả lớp lắng nghe.

 

 

- HS đọc.

- HS làm nhóm. Báo cáo kết quả.

+ Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. Bộ phận CN được in đậm:

  Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.

  Câu 4: Thanh niên lên rẫy.

  Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

  Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

  Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.

+ HS đọc yêu cầu bài tập

- HS lên bảng, lớp làm VBT.

a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện.

b.Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.

c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm.

- Cả lớp nhận xét.

- HS đọc.

- Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân.

VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa.

Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong.

 

1

 

nguon VI OLET