Thể loại Giáo án bài giảng Giáo án theo Tuần (Lớp 4)
Số trang 1
Ngày tạo 2/25/2019 3:00:13 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.41 M
Tên tệp bao giang tuan 4 doc
BÁO GIẢNG TUẦN 4
Từ ngày 2/10/2017 đến 6/10 /2017
THỨ NGÀY |
BUỔI |
TIẾT PPCT |
TIẾT DẠY |
MÔN |
BÀI DẠY |
Thứ hai 2/10 |
Sáng |
4 |
1 |
Chào cờ |
|
7 |
3 |
Tập đọc |
Một người chính trực |
||
16 |
4 |
Toán |
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên |
||
Thứ ba 3/10 |
Sáng |
7 |
3 |
LTVC |
LT về từ ghép và từ láy |
17 |
4 |
Toán |
Luyện tập |
||
Chiều |
4 |
1 |
Kể chuyện |
Một nhà thơ chân chính |
|
Thứ tư 4/10 |
Sáng |
8 |
1 |
Tập đọc |
Tre Việt Nam |
7 |
2 |
Tập làm văn |
Cốt truyện |
||
18 |
3 |
Toán |
Yến, tạ, tấn |
||
Chiều |
7 |
1 |
Khoa |
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? |
|
4 |
2 |
Lich sử |
Nước Âu Lạc |
||
Thứ năm 5/10 |
Sáng |
8 |
2 |
LTVC |
LT về từ ghép và từ láy |
19 |
3 |
Toán |
Bảng đơn vị đo khối lượng |
||
Chiều |
4 |
1 |
Chính tả |
Nhớ - viết : Truyện cổ nước mình |
|
4 |
3 |
Địa lý |
Hoạt động SX của người dân ở Hoàng Liên Sơn |
||
Thứ sáu 6/10 |
Sáng |
8 |
1 |
Tập làm văn |
LT xây dựng cốt truyện |
20 |
2 |
Toán |
Giây, thế kỉ |
||
8 |
3 |
Khoa |
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? |
||
4 |
4 |
GDNGLL-SH |
Em làm vệ sinh và trang trí lớp học |
1
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2017
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: -Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/ Kĩ năng : Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
-Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
+Xác định giá trị
+Tự nhận thức về bản thân
+Tư duy phê phán
3/ Thái độ :Làm bất cứ một việc gì chúng ta cũng cần sự chính trực và thanh liêm sẽ được mọi người quý mến.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV :Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
2/ HS : SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung . +Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế nào ? +Theo em,cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin +Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào - GV nhận xét. 3. Bài mới: a . Giới thiệu bài + Chủ điểm của tuần này là gì ? + Tên chủ điểm nói lên điều gì ? b. Luyện đọc -GV hd giọng đọc: +Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) -GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – NX. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lượt 2 : Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ có ở chú giải và các từ như mục tiêu đã xác định . -GV đọc mẫu -GV cho hs đọc theo nhóm -GV giao nhiệm vụ và nội dung đọc cho hs ở mỗi nhóm. -GV gọi1 hs đọc cả bài và cả lớp đọc thầm c.Tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : |
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
-HS nêu
-lòng biết ơn và sự đồng cảm
-Cậu bé chân thành thương xót ông lão, muốn giúp đỡ ông.
+ Măng mọc thẳng . + Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng .
- HS 3 đoạn: + Đoạn 1 : Tô Hiến Thành … Lý Cao Tông . + Đoạn 2 : Phò tá … Tô Hiến Thành được . + Đoạn 3 : Một hôm … Trần Trung Tá . -3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : -HS đọc các từ phát âm sai : giúp đỡ, giường bệnh, chính trực,…
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc nghĩa của từ ở SGK
-HS đọc theo nhóm 3
-1 hs đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm.
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
|
1
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế +Câu 1 : Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? - Gọi HS đọc đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì + Gọi 1 HS đọc đoạn 3 . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Câu 2 :Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? +Câu 3: Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - - Nội dung chính của bài nói lên điều gì? d. Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài . - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm đoạn 3 và đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. -GV cho HS đọc phân vai . Tổ chức cho HS đọc cho nhau nghe NX, thi đọc cá nhân theo nhóm 1 đoạn trong bài - Nhận xét , cho điểm HS . 4. Củng cố, dặn dò: +Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? -Về nhà học bài – chuẩn bị bài: Tre Việt Nam. |
+Tô Hiến Thành làm quan triều Lý . + Ông là người nổi tiếng chính trực .
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán . - 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh . + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được . 1 HS đọc thành tiếng . + Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá . + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử . Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử . + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình . + Vì ông quan tâm đến triều đình , tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân . + Vì ông không màng danh lợi , vì tình riêng mà giúp đỡ , tiến cử Trần Trung Tá . -Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của bvị quan Tô Hiến Thành .
-3 hs nối tiếp nhau đọc
-2 hs đọc
-Hs đọc phân vai
- Vì ông là người có tính trung thực. |
TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức :-Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 1 (cột 1), bài 2 (a, c), bài 3 (a)
2/ Kĩ năng : Làm bài sạch sẽ, làm đúng các bài tập.
3/ Thái độ : Giúp hs yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ GV :
2/ HS : SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.So sánh số tự nhiên: Luôn thực hiện được phép so sánh: -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. -GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn. -Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ? -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. -Số 99 có mấy chữ số ? -Số 100 có mấy chữ số ? -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; … -GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. +Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên? +Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?
+Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
+Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ? -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: |
-2 HS lên bảng làm bài, 4672 = 4000 + 600 + 70 + 2 98210 = 90000 + 8000 + 200 + 10
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: +100 > 89, 89 < 100. +456 > 231, 231 < 456. +4578 < 6325, 6325 > 4578 … -HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế.
-Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
-100 > 99 hay 99 < 100. -Có 2 chữ số. - Có 3 chữ số. -Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. -Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. +So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
+ So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay + Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891. +Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.
|
1
-GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. +Hãy so sánh 5 và 7. +Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ? +Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? +Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ? -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. +Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ? +Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? +Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? c.Xếp thứ tự các số tự nhiên : -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. -Số nào là số lớn nhất trong các số trên ? -Số nào là số bé nhất trong các số trên ? -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. d.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV cho hs đọc y/c của bài -GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. -GV nhận xét . Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét . Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét |
-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, … +5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5. +5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
+Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
+Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-1 HS lên bảng vẽ.
-4 < 10, 10 > 4. +Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
+Là số bé hơn. +Là số lớn hơn.
+7689,7869, 7896, 7968.
+7986, 7896, 7869, 7689.
+Số 7986. +Số 7689. +Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.
-HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
-2 hs đọc y/ c bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. 1234> 999 ; 35784 < 35790 8754 < 87540 ; 925001 > 92410 39680 = 39000+680 ; 17600 = 17000+600 -HS nêu cách so sánh.
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. +Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 8136, 8316, 8361 c) 63841, 64813, 64831 -Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. -Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 1984, 1978, 1952, 1942. b) 1969, 1954, 1945, 1890. |
1
4.Củng cố- Dặn dò: +Muốn so sánh các số tự nhiên ta làm thế nào? - Về nhà làm bài tập ở VBT -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. 5. Nhận xét tiết học: |
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
|
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức :
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
2/ Kĩ năng : Trình bày to rõ, và tìm đúng các từ ghép từ láy.
3/ Thái độ : Giúp hs có vốn từ trong giao tiếp hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG:
1/ GV : Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .
2/ HS : SGK, vbt, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm ttra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ , tục ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích . - Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào ? Lấy ví dụ .
GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay . - Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên ?
b. Nhận xét - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý . - Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận cặp đôi . + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?
+ Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ?
+ Từ phức nào do những tiếng có vần , âm lặp lại nhau tạo thành ? |
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống , áo. + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã , …
- Đọc các từ trên bảng . - Hai từ trên đều là từ phức . + Từ khéo tay có tiếng , âm , vần khác nhau + Từ khéo léo có vần eo giống nhau .
- 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và trả lời câu hỏi . + Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời sau , lặng im do các tiếng : truyện + cổ , ông + cha , đời + sau tạo thành . Các tiếng này đều có nghĩa . + Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện. Cổ : có từ xa xưa , lâu đời . Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ . |
1
- Kết luận : + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép . + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy c. Ghi nhớ - Yêu cầu 3 HS đọc phần Ghi nhớ . + Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ .
d. Luyện tập Bài 1 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu . -GV hd hs cách làm -GV cho từng nhóm HS làm vào nháp - Yêu cầu HS trao đổi , làm bài . - Gọi nhóm nào xong lên bảng làm, các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Kết luận lời giải đúng |
+ Từ phức : thầm thì , chầm chậm , cheo leo , se sẽ . Thầm thì : lặp lại âm đầu th . Cheo leo : lặp lại vần eo . Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch , vần âm Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e . - Lắng nghe .
- 3 HS đọc phần ghi nhớ . + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép . ví dụ :Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo , học sinh , yêu quý , mến yêu ,i… + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy .VD:Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thân thương, nhạt nhẽo, săn sóc, khéo léo , … - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài
- Hoạt động trong nhóm .
-Một nhóm lên bảng ghi - Chữa bài . -Từ ghép : ghi nhớ, đền thờ,bờ bãi, tưởng nhớ dẻo dai, vững chắc ,thanh cao |
- Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ? Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS trao đổi , tìm từ và viết vào vbt . -GV gọi hs đọc kết quả
3. Củng cố- dặn dò: + Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ .
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ .
- Về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó . 5. Nhận xét tiết học . |
-Từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp,… - Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
+Ngay: ngay thẳng, ngay lưng, ngay đơ, ngay ngắn. +Thẳng: thẳng tắp, thẳng băng, thẳng hàng, thẳng thắn,thẳng thớm… +Thật: chân thật, thật lòng, thật tình, thật thà,…
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép . ví dụ :Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo , học sinh , yêu quý , mến yêu,… + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy .VD:Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thân thương, nhạt nhẽo, săn sóc, khéo léo , …
|
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức :
1
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. Bài 1, bài 3, bài 4
2/ Kĩ năng : Trình bày bài sạch sẽ, làm đúng bài tập.
3/ Thái độ : Giúp hs yêu thích học toán
II.ĐỒ DÙNG:
1/ GV : Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
2/ HS : SGK, vở, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: Bài 1 -GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV nhận xét . -GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được. Bài 3 -GV viết lên bảng phần a của bài: 859 ? 67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. -GV: Tại sao lại điền số 0 ?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, gv hd hs làm sau đó làm bài. -GV chữa bài 4.Củng cố- dặn dò: -Về nhà làm các bài tập 5 ở SGK - Chuẩn bị bài sau: Yến, tạ, tấn. 5. Nhận xét tiết học: |
-5724, 5740, 5742 -5742, 5740, 5724
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 0, 10, 100. -Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 1000000. 1 hs khá lên bảng làm b) 9, 99, 999. +Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, 9999999.
-HS trả lời: +Điền số 0.
+Vì chỉ có số 0 là nhỏ hơn số 1 b) điền số 9 c) điền số 9 d) điền số 2 -HS nêu y/c và đọc bài mẫu. Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
b) 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
|
KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
2/ Kĩ năng : Nghe kể lại được từng câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
1
3/ Thái độ : Một con người chân chính không bao giờ khuất phụ trước khó khăn và nguy hiểm.
II.ĐỒ DÙNG:
1/ GV:Tranh minh họa truyện
2/ HS : SGK, vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe , đã đọc về lòng nhân hậu , tình cảm thương yêu , đùm bọc lẫn nhau . - GV nhận xét 3. Bài mới: a . Giới thiệu bài -Bức tranh vẽ cảnh gì ?
b. GV kể chuyện -GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể thông thả , rõ ràng , nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua , nỗi thống khổ của nhân dân , khí phách của nhà thơ dũng cảm , không chịu khuất phục sự bạo tàn . Đoạn cuối kể với giọng hào hùng , nhịp nhanh .Vừa kể , vừa chỉ vào tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh . - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 -GV kể lần 2 . c. Kể lại câu chuyện * Tìm hiểu truyện - Yêu cầu HS trong nhóm , trao đổi , thảo luận để có câu trả lời đúng . GV đến giúp đỡ , hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn . Đảm bảo HS nào cũng được tham gia . - Yêu cầu nhóm nào làm xong trước lên trả lời . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung cho từng câu hỏi . - Kết luận câu trả lời đúng . - Gọi HS đọc lại . + Trước sự bạo ngược của nhà vua , dân chúng phản ứng bằng cách nào ?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ của mọi người thế nào ?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
|
- 2 HS kể chuyện .
- Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên giàn lửa , xung quanh mọi người đang la ó , một số người đang dội nước , dập lửa .
- 1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến rồi viết vào nháp
- 1 HS đọc câu hỏi , 2 HS đọc câu trả lời . + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách , bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân . + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy . Vì không thể tìm được tác giả của bài hát ấy , nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong . + Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục . Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua . Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng . + Vì vua thật sự khâm phục , kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy , nhất định không chịu nói sai sự thật . |
1
* Hướng dẫn kể chuyện - GV cho HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện . - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe , nhận xét , bổ sung cho bạn . - Gọi HS kể chuyện . -Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau ( mỗi HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi ) – 2 lượt HS kể . - Nhận xét , cho điểm từng HS . - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện . - Gọi HS nhận xét bạn kể . - Cho điểm HS . * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ ? + Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách . + Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức cho HS thi kể . - Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất , hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất . 4. Củng cố – dặn dò: - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện . - Nhận xét. - Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe , sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp. Chuẩn bị bài 5.Nhận xét tiết học . |
-HS kể trong nhóm
-4 hs kể từng đoạn
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu .
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ .
+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ , dù chết cũng không chịu nói sai sự thật .
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn . Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục , kính trọng và thay đổi thái độ. - 3 HS nhắc lại . - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện .
|
Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017
TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
1/ KIến thức : - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giáu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
2/ Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
3/ Thái độ :
II.ĐỒ DÙNG :
1/ GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
2/ HS : SGK, vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1
1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài . + Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? +Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh gì ?
b. Luyện đọc -GV đọc mẫu và nêu cách đọc:Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , cảm hứng ngợi ca . +Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn ?
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 mỗi em đọc một đoạn. -GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai , Y/C HS phát hiện từ các bạn đọc sai , GV hệ thống ghi bảng một số từ :Bao, giờ, nắng nỏ,… - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa các từ ngữ có ở chú giải . -GV gọi hs đọc chú giải SGK -Gv giao nhiệm vụ và nội dung đọc cho hs ở mỗi nhóm. Thời gian 2 phút. -Gv nhận xét. -Gọi1 HS đọc cả bài c. Tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?
-GV: không ai biết tre có tự bao giờ . Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa . Tre là bầu bạn của người Việt . - GV cho HS đọc đoạn 2 , 3 . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi . + Câu 1 a :Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ? + Câu 1 b :Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại ?
-GV: Cây tre cũng như con người có lòng thương yêu đồng loại: khi khó khăn,“ bão bùng ” thì “ tay ôm tay níu ”, giàu đức hi sinh, nhường nhịn như những người mẹ Việt |
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài và trả lời câu hỏi.
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán . + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình .
+ Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những con đường rợp bóng tre . - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : + Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh . + Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người . + Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu . + Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh . -Hs mỗi em đọc một đoạn 1 lượt. Hs còn lại theo dõi, nhận xét. -HS nối tiếp nhau luyện đọc từ khó: Bao, giờ, nắng nỏ,…
-HS mỗi em đọc 1đoạn 1 lượt.
-HS đọc nghĩa của từ ở SGK. -HS đọc theo nhóm đôi.Mỗi em đọc 1 đoạn tùy chọn.
-1 hs đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm ở sgk
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời . + Câu thơ : Tre xanh Xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh . - Lắng nghe .
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng . - Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời . + Chi tiết : không đứng khuất mình bóng râm .
+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho con . |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả