Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 4

 

LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 4A

Giáo viên:

Ma Thị Năm

 

Từ ngày:18/09/2017

Tuần:

4

 

Đến ngày:22/09/2017

 

 

 

 

 

 

Thứ
ngày

Tiết
TKB

Môn học

Tiết
PPCT

Phân môn

Tên bài dạy

Hai

18/09

2017

1

Tiếng Việt

25

Tập đọc

Một người chính trực.

2

Toán

16

 

So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

3

Khoa học

7

 

Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn

4

Đạo đức

4

 

Vượt khó trong học tập (tiết 2)

5

GDKNS

Chào cờ

4

 

GDKNS: Thực hiện nội qui lớp học (tt).

CC: Tuần 4

Ba

19/09

2017

1

Toán

17

 

Luyện tập.

2

Tiếng Việt

26

Chính tả

Nh viết: Truyện cổ nước mình.

3

Tiếng Việt

27

LT&Câu

Từ ghép và từ láy.

4

Âm nhạc

4

 

(Gv chuyên)

5

Kỹ thuật

4

 

Khâu thường.

20/09

2117

1

Tiếng Việt

28

Tập đọc

Tre Việt Nam.

2

Toán

18

 

Yến, tạ, tấn.

3

Thể dục

7

 

(Gv chuyên)

4

Tiếng Việt

29

Kểchuyện 

Một nhà thơ chân chính.

5

Mỹ thuật

4

 

(Gv chuyên)

Năm

21/09

2017

1

Toán

19

 

Bảng đơn vị đo khối lượng.

2

Tiếng Việt

30

TLV

Cốt truyện.

3

Tiếng Việt

31

LT&Câu

LT về từ ghép và từ láy.

4

Lịch sử&Địa lí

4

Lịch sử

Nước Âu Lạc.

5

Thể dục

8

 

(Gv chuyên) 

Sáu

22/09

2017

1

Toán

20

 

Giây, thế kỉ.

2

Tiếng Việt

32

 TLV

LT xây dựng cốt truyện.

3

Lịch sử&Địa lí

4

Địa lí 

Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.

4

Khoa học

8

 

Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.

5

ATGT

Sinh hoạt

4

 

ATGT: Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn  (tt)

SH: Tuần 4 

 

 

 

 

 

 

Chuyên môn duyệt

 

 

Giáo viên lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ma Thị Năm

 

Thứ hai ngày 18 tháng 09 năm 2017

 

Tiết 1:        Tập đọc

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. Mục tiêu:

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm lời nhân vật trong bài.

- Đọc đúng các từ: chính trực, Long Xưởng, giúp đỡ, tham tri chính sự, gián nghị đại phu ....

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- KNS: + Tự nhận thức về bản thân.

            + Tư duy phê phán.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc

- Bng lớp viết đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi SGK.

- GV nhận xét.

3. Bài mới: GTB: Một người chính trực.

- Chủ điểm Măng mọc thẳng – Măng non là biểu tượng của thiếu nhi, của đội TNTP, cũng là tượng trwngcho tính trung thực, vì bao giờ măng cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực.

- Trong LS dân tộc ta, có nhiều tấm gương đáng khâm phục về sự chính trực, ngay thẳng. Câu chuyện Một người chính trực các em học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một danh nhân trong LS dân tộc ta - ông Tô Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều Lý.

HĐ1:  Luyện đọc:

- HS hát.

 

3 HS đọc ( mỗi em 1 đoạn), trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 4

 

- Gọi 1 HS đọc bài, HS lớp đọc thầm:

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

 

 

 

 

 

- Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 1, GV sửa lỗi phát âm: chính trực, giúp đỡ, gián nghị .......

- Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 2, GV kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn đọc câu dài .

- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

HĐ2:  Tìm hiểu bài

- HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi theo đoạn.

+ Đoạn 1 kể về chuyện gì?

 

- Đoạn 1:

+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

 

 

+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?

+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông?

 

+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?

 

 

 

- Đoạn 2:

+ Trong việc tìm người giúp nước, Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

- Đoạn 3:

+ Vì sao nhân dân ta ca ngợi ông?

 

 

 

HĐ2:  ­ớng dẫn HS đọc diễn cảm:

  1 HS đọc cả bài cả lớp theo dõi.

+ Chia làm 3 đoạn.

- Đ1: Từ đầu …đến Đó là vua Lý Cao Tông.

- Đ2: Tiếp theo..…đến tới thăm Tô Hiến Thành được.

- Đ3: phần còn lại.

  3 HS nối tiếp nhau đọc lần 1

 

 

- HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ: di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu ....

- HS đọc bài theo cặp.

  1 HS đọc toàn bài.

- HS nghe.

 

- Cá nhân đọc và trả lời câu hỏi.

 

+ Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.

 

+ Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc, đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua.

+ Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.

+ Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. 

+ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều việc nhưng ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử.

+ Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.

+ Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước.

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 4

 

- Gọi 3 HS đọc phân vai, yêu cầu HS lớp tìm giọng đọc của bài.

- GV hướng dẫn HS đọc đoạn: "Nếu chẳng may ông mất ...thần xin cử Trần Trung Tá."

- Y/c HS luyện đọc theo cặp và đọc thi.

HĐ3:  Hướng dẫn đọc diễn cảm

- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn)

- GV đọc mẫu.

- GV y/c HS thi đọc cả bài.

-       GV nhận xét

4. Củng cố:    

+ Nội dung bài nói gì?

+ Qua bài tập đọc em học tập được đức tính gì từ Tô Hiến Thành?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò: 

- Dặn HS xem lại tìm hiểu bài, chuẩn bị bài mới.

- HS hoạt động cả lớp và trình bày.

 

- HS hoạt động nhóm đôi và trình bày, 5 HS xung phong đọc.

 

- HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc thi.

 

- HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

 

- HS lắng nghe.

- HS hoạt động cá nhân, thi đọc.

- HS lắng nghe.

 

+ HS trả lời...

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Tiết 2:        Toán

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu:

- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bài tập ghi sẵn ở bảng lớp.

III. Hoạt động dạy - học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 4

 

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. 

1) Viết 5 số tự nhiên đều có bốn chữ số:

1,5,9,3

2) Viết 5 số tự nhiên đều có sáu chữ số:

9,0,5,3,2

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

HĐ 1: Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:

- Luôn thực hiện được phép so sánh với hai số tự hiên bất kì.

- HS nối tiếp nhau so sánh các cặp số: 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,…

+ Tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào lớn hơn, số nào bé hơn.

+ Vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì?

* Kết luận: Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.

+ Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì.

- GV nêu VD: so sánh 100 và 99.

+ Số 99 có mấy chữ số? Số 100 có mấy chữ số?

+ Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn? Số nào có nhiều chữ số hơn?

+ Căn cứ vào chữ số của mỗi số, em có kết luận gì?

 

- Yêu cầu HS nhắc lại KL.

- Yêu cầu HS so sánh.

- GV nêu: 123 và 456; 7891 và 7578.

+ Trong các cặp số trên, số chữ số như thế nào với nhau?

+ Ta so sánh như thế nào?

 

 

 

 

 

- Hãy nêu cách so sánh 123 và 456, 7891 và 7578. 

+ Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hang đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?

- HS hát.

 

2 HS làm bảng lớp, HS lớp làm nháp.

 

 

 

- HS lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

- Hỏi đáp

 

+ 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100. ..

 

+ Hai số đó bằng nhau.

 

+ Chúng ta luôn xác định được số nào lớn hơn, số nào bé hơn. 

 

 

 

  100 > 99 hay 99 < 100.

+ Số 99 có 2 chữ số, Số 100 có 3 chữ số.

+ Số 99 có ít chữ số hơn và số 100 có nhiều chữ số hơn.

+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có chữ số ít hơn thì bé hơn.

- Vài HS nhắc lại.

- HS so sánh.

123 và 456; 7891 và 7578.

+ Trong các cặp số trên, số chữ số bằng nhau.

+ So sánh các chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải. Chữ số ở cùng hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn. 

- HS nêu cách so sánh.

 

+ Thì hai số đó bằng nhau.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 4

 

+ So sánh hai số trong dãy số tự nhiên:

- Hãy nêu dãy số tự nhiên

- GV nêu: so sánh 5 và 7

- Gợi ý để HS nêu các bước so sánh.

- gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: - Hoạt động cả lớp.

- Xếp thứ tự các số tự nhiên:

- GV nêu, ghi bảng: 7686; 7968; 789; 7869. - Tổ chức cho HS thi " Xếp đúng, xếp nhanh".

- Yêu cầu HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.

- GV nhận xét, đánh giá.

3: - Làm việc cá nhân:  - Thực hành.

Bài 1: Điền dấu <, > ,= vào chỗ chấm.

- Yêu cầu 1 HS nêu y/c bài tập.

- Yêu cầu HS làm cột 1 vào vở .

- HS trên chuẩn làm thêm cột 2.

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Yêu cầu 1 HS nêu y/c bài tập.

- Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm câu a,c vào vở.

 

- HS trên chuẩn làm thêm câu b.

 

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:

- Yêu cầu 1 HS nêu y/c bài tập.

- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở và nêu kết quả.

 

 

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

4. Củng cố: 

+ Muốn so sánh 2 số tự nhiên với nhau ta làm thế nào?

 

 

- HS  0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,  ...

 

    5 < 7

  1 HS nêu các bước so sánh.

  1 HS lên bảng thực hiện.

- HS nhận xét.

 

 

- HS theo giỏi.

- HS thi.

 

- HS xung phong lên bảng làm.

 

- HS nhận xét bạn.

 

Bài 1:

  1 HS nêu y/c bài tập.

  2 HS lên bảng làm, cả lớp làm cột 1 vào vở.

      1234 > 999

      8754 < 87 540

   39 680 = 39 000 + 680

   35 784 < 35 790

   92 501 > 92 410

   17 600 = 17 000 + 600

- HS nhận xét chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu y/c bài tập.

- HS lớp làm vở, 2 HS làm ở bảng lớp. HS nhận xét kết quả:

a.  8 136 < 8 316 < 8 361.

b. 5 724 < 5 740 < 5 742.

c. 63 841< 64 813 < 64 831.

- HS nhận xét chữa bài.

Bài 3:

 1 HS nêu y/c bài tập.

2 HS nlên bảng làm, cả lớp làm vào vở và nêu kết quả.

a) 1984; 1978; 1952; 1942.

b) 1969; 1954; 194 ; 1890.

- HS nhận xét chữa bài.

 

  2 HS nêu.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 4

 

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS chuẩn bị bài mới.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

- HS lắng nghe thực hiện.

 

Tiết 3:        Khoa học

TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?

I. Mục tiêu:

- HS hiểu và giải thích được tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.

- Có ý thức ăn nhiều loạhức ăn trong các bữa ăn hằng ngày.

- KNS: + Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.

              + Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Hình tr.16-17 SGK.

III. Hoạt động dạy - học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài:

+ Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?

*Tìm hiểu bài:

HĐ 1: - Hoạt động nhóm:

- GV tiến hành cho HS hoạt động theo nhóm.

+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ?

- HS hát.

 

  3 HS trả lời trước lớp.

 

 

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.

 

+ Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 4

 

+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào?

 

+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

 

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: - Hoạt động cả lớp.

- Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.

 

- Yêu cầu HS  nghiên cứu “ tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng ” SGK/17

+ Hãy nói tên thức ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế.

 

 

Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-tamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối.

3: - Trò chơi: “Đi chợ”

- GV phát mẫu thực đơn đi chợ cho các nhóm và hướng dẫn cách chơi .

- GV ghi tên 1 số loại thức ăn. Hướng dẫn cách chơi.

- Phát phiếu cho HS ghi tên thức ăn cần ăn trong ngày.

 

- GV nhận xét xem các thức ăn đó là cân đối chưa.

4. Củng cố:    

- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò: 

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng

+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

+ Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể...

- HS lắng nghe.

 

- Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn.

Đại diện 2 đến 3 HS trình bày.

 

 

*Ví dụ:  Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có đủ chất béo, có các loại rau để đảm bảo đủ vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.

- HS theo dõi.

 

- Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa.

- HS cùng nhận xét.

 

 

  2 HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS lắng nghe.

 

- HS lăng nghe và thực hiện.

 

Tiết 4:        Đạo đức

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 4

 

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP  (tiết 2)

I. Mục tiêu:

* Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó trong cuộc sống và học tập.

* Lập kế hoạch vượt khó trong học tập, tìm kiếm sự hỗ trợ giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: 

+ Khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì?

+ Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Vượt khó trong học tập (tt)

HĐ1: Gương sáng vượt khó

- Yêu cầu HS kể một số tấm gương vượt khó trong học tập xung quanh hoặc qua các câu chuyện.

- Sau mỗi câu chuyện GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau (ghi bảng):

+ Khi gặp khó khăn trong học tập bạn đã làm gì?

+ Vượt khó khăn trong học tập giúp bạn điều gì?

*GV kết luận: Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.

HĐ2:  Xử lý tình huống.

Bài 2:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thảo luận tình huống sau:

+ Bạn Nam bị ốm, phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp? Là bạn của Nam em làm gì giúp bạn?

- HS hát.

 

  2 HS trả lời trước lớp.

 

 

 

- HS nhận xét, bổ sung.

 

- HS nhắc lại.

 

 4 HS xung phong kể, cả lớp nghe trả lời.

 

  4 HS trả lời:

 

+...

 

+...

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

Bài 2:

- Đọc tình huống. Thảo luận nhóm và viết ra bảng nhóm trả lời tình huống.

*VD: + Chép bài cho bạn; Giảng lại bài cho bạn; Tổ chức học nhóm tại nhà bạn...

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 4

 

- GV nhận xét, kết luận.

HĐ3: Liên hệ bản thân.( BT 3)

- Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập.

- GV nhận xét, kết luận, khen những HS đã biết vượt qua khó khăn trong học tập.

HĐ4: Làm việc cá nhân.

Bài 4:

- Hãy nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó?

- GV nhận xét, kết luận, khuyến khích những HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.

- GV nhận xét tiết học.

4. Củng cố:

- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6

- Thực hiện những biện pháp đã đề ra.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS chuẩn bị bài mới.

 

- HS lắng nghe.

 

-Thảo luận nhóm đôi, lần lượt báo cáo kết quả.

- HS nhận xét, lắng nghe, tuyên dương ban vượt khó trong học tập..

 

 

Bài 4:

- HS nêu những khó khăn trong học tập của mình.

- HS nêu cách khắc phục những khó khăn đó.

- HS theo dõi.

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- HS nêu...

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

 

- HS lăng nghe và thực hiện.

 

 

Tiết 5:        GDKNS & Chào cờ

 

THỰC HIỆN NỘI QUI LỚP HỌC (tiết 2)

Chào cờ tuần 4.

 

Thứ ba ngày 19 tháng 09 năm 2017

 

Tiết 1:        Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Đọc, viết được các số đến lớp triệu

- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

- Bài tập cần làm:bài 1, bài 2, bài 3(a, b, c), bài 4 (a, b)

II. Đồ dùng dạy - học;  - SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- HS hát.

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 4

 

- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

1. Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

     65 478; 65 784; 56 874; 56 487

2. Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé

     78 012; 87 120; 87 201; 78 021

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:  - GTB: - Luyện tập

- Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Gọi 2 HS lên bảng làm, cảlớp làm vào vở

- Y/c HS đọc các số vừa tìm được.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

+ Có bao nhiêu số có 1 chữ số?

+ Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?

+ Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số?

- GV vẽ tia số và hỏi:

 

10  19   29   39   49   59  69   79   89   99

+ Từ 10 đến 99 được chia thành bao nhiêu đoạn? Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số

+ Từ 10 đến 99 có bao nhiêu số? Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số?

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c HS làm bài và giải thích cách điền.

- HS trên chuẩn làm thêm câu c,d.

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV giới thiệu mẫu.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 5:

* GV hướng dẫn.

  2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

 

1)  56 487;  56 487; 65 478; 65 784

 

2)  87 201; 87 120; 78 021; 78 012

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

 

Bài 1:

  1 HS nêu yêu cầu BT.

  2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

- HS đọc các số vừa tìm được.

- HS lắng nghe.

Bài 2:

  1 HS nêu yêu cầu BT.

a)......10 số có 1 chữ số

+ ... là số 10.

+ ... là số 99.

+ Có 10 số có 1 chữ số là 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19.

 

b)

+ Từ 10 đến 99 được chia thành 10 đoạn. Mỗi đoạn như thế có 10 số.

+ Từ 10 đến 99 có 10 x 9 = 90 số.  Vậy có 90 số TN có hai chữ số.

- HS lắng nghe.

Bài 3: .

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài và giải thích.

a. 859 067 < 859 167

b. 492 037 > 482 037

c. 609 608 <609 607

d. 264 309 = 264 309

- HS lắng nghe.

Bài 4:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài theo mẫu vào vở.

a)     x = 0; 1; 2; 3; 4.

b)      2 < x < 5

- Các số TN lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. vậy x = 3; 4.

- HS nhận xét chữa sai.

Bài 5:

 

 

1

 

nguon VI OLET