Toán – Lớp 4a3
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 16)
Ngày dạy: …/…/……
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
- GDHS yêu thích môn học. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.*
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Bảng phụ, SGK, kế hoạch bài học, phiếu bài tập.Bảng con, SGK, vở nháp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ của HS.
* Cách tiến hành:
Trò chơi: Ô số bí mật
- GV yêu cầu HS viết và đọc số sau:
1) Số gồm có: 7 triệu, 3 trăm, 2 đơn vị (Cả lớp viết bảng con).
2) Viết số: Ba mươi tám nghìn chín tăm linh năm (Cả lớp viết bảng con).
3) Đọc số: 818234500 (Cá nhân). Giá trị của chữ số 2 trong số 818234500 là bao nhiêu?
- GV chữa bài, nhận xét HS.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
* Bài mới
Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: HS nắm được cách so sánh các số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV nêu các cặp số tự nhiên: 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ 100 > 89, 89 < 100.
+ 456 > 231, 231 < 456.
+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …
- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế.
- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì?
- HSHT: Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
+ 100 > 99 hay 99 < 100.
- Số 99 có mấy chữ số? HSCHT
+ Có 2 chữ số.
- Số 100 có mấy chữ số?
+ Có 3 chữ số.
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn? HSHTT
+ Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
-Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì?
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; …
+ HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 7891 > 7578.
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
+ Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào?
+ So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
+ So sánh hàng trăm 1 < 4 nên
123 < 456 hay 4 > 1 nên 456 > 123.
- Nêu cách so sánh 7891 với
nguon VI OLET