1.Bài cũ: -Đọc thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ tiết trước; nêu ý nghĩa của một câu mà em thích.
-Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho VD.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
a)Tìm hiểu ví dụ
-Gọi HS đọc ví dụ và gọi ý
-Y/c HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi.
+Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+Từ tryuện, cổ có nghĩa là gì?
+Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
-Kết luận
b)Ghi nhớ
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ
+Thế nào là từ nghép, từ láy? Cho VD.
c)Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT
-GV phát bảng nhóm cho HS làm bài
-Gọi nhóm làm xong trước lên đính bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận bài làm đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tiếp tục làm việc như bài tập 1
-Nhận xét chữa bài
3.Củng cố,dặn dò
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ
-Nhận xét tiết học
|
1HS đọc và nêu
-1HS nêu và cho VD
-2HS đọc thành tiếng
-HS thảo luận theo cặp trả lời
+Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa.
+HS KG trả lời
+Từ: thì thầm, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
-Lắng nghe
-3HS đọc ghi nhớ
-HS nêu và cho VD:
+Từ ghép: thầy giáo, tình bạn, học sinh..
+Từ láy: chăm chỉ, cần cù, nhạt nhẽo...
-2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. HS làm việc nhóm 4
-Đại diện nhóm xong trước lên đính bảng trình bày.
-1HS đọc yêu cầu bài tập
-HS thực hiện theo yêu cầu
|