TUẦN 4

Ngày soạn: 27/ 9/ 2014

Ngày giảng: Thứ hai ngày 29/ 9/ 2014

Tiết 1:

CHÀO CỜ

                                          

Tiết 2: Toán.        

Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành.

- HS biết viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Biết cách đọc viết số có đến 3 lớp chín chữ số…

-  Biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết  cách so sánh  số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên( Hoàn thành bài tập số 1 cột 1, Bài số 2 cột a,c. Bài 3 cột a. HSKG làm hết các ý còn lại. Khuyến khích HSKT hoàn thành BT 1.)

2. Kĩ năng:

- Vận dụng kiến thức đã học về số tự nhiên để hoàn thành các BT theo yêu cầu.

3. Thái độ:

 - HS yêu thích môn học,  chủ động tích cực trong giờ học.

 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy học: 

- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm.

- HS: SGK, bút, nháp..

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định

- Kiểm tra:

- HS viết số thành tổng: 10 837

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

a)  So sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau

 - GV nêu các cặp số, yêu cầu HS so sánh

 - Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên có số chữ số khác nhau ta căn cứ vào  dấu hiệu nào?

* Nhận xét

- Yêu cầu HS nhắc lại

 * Xếp thứ tự các số tự nhiên:

 

 

 

- HS viết:

10 837 =10 000 + 800+ 30 +7

- Nhận xét.

 

 

 

 * So sánh các số tự nhiên

- HS so sánh

 a,        100 > 99

     29 869 < 30 005

      25 136 >23 894

- HS nêu.

Nhận xét: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn(và ngược lại)

1

 


- GV viết bảng các số, yêu cầu HS so sánh và nêu cách so sánh

 - Nhận xét các số trên tia số?

 - GV yêu cầu HS nhắc lại – Lấy VD.

 

b) Thực hành:

* Bài 1.( 21)

 - GV yêu cầu HS tự làm bài

 - Gọi HS  chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của vài cặp số 

 - GV nhận xét.

 

 

 

 

* Bài 2.( 21)

 - BT yêu cầu chúng ta làm gì?

 -  Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?

 - HS làm bài.

 - Chấm bài.

 - Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình (HS khá, G)

 - GV nhận xét

* Bài 3.( 21)

* HS TB làm ý a HS khá, Giỏi  làm cả bài.

 - BT yêu cầu chúng ta làm gì?

 - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì?

- GV chấm chữa bài.

3.Kết luận:

- Nêu cách so sánh  hai số tự nhiên. 

- Nhớ cách so sánh hai số tự nhiên.

- Chuẩn bị trước bài: Luyện tập.        

* Xếp thứ tự các số tự nhiên:

- Từ bé đến lớn:

  VD: 7 698; 7 869; 7 896; 7 968.

 

- Từ lớn đến bé.

 7 968. ; 7 896 ; 7 86 9; 7 698

 

- Học sinh nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài.

  1 234 > 999      

  8 754 < 87 540  

  39 680 = 39 000 + 680

  35 784 < 35 790

  92 501 > 92 410

  17 600 = 17 000 + 600

 - Nhận xét.

+ HS nêu yêu cầu

 - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng nhóm

   a) 8 136; 8 316; 8 361

   b) 5 724; 5 740; 5 742

   c) 63 841; 64 813; 64 831

 

 

 

 

+ HS nêu yêu cầu BT

- HS giải thích

- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm

  a) 1 984 ; 1 978; 1 952; 1 942.

b) 1 969; 1 954; 1 945; 1 898

 

 

 

- Học sinh nêu cách so sánh.

                         ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

____________________________________

 

 

1

 


Tiết 3: Tập đọc.

Tiết 7:  MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.

Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành.

- HS đã được học các bài tập đọc nói về tấm lòng trung thực, lòng nhân hậu.

 

-Hiểu sự chính trực thanh liêm tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành.

-  Học tập đức tính trung thực của Tô Hiến Thành

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

-  Biết đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu. Thể hiện giọng đọc theo lời của nhân vật.

- Hiểu nội dung  : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( Trả lời được các câu hỏi trong SGk )

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng.              đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành.

3. Thái độ:

- Biết học tập tấm gương chính trực của Tô Hiến Thành

  - GDKNS: Có ý thức tự rèn cho mình tính trung thực, biết sống vì tập thể, vì người khác.

  II. Đồ dùng dạy học:

- GV : SGK, Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ

- HS: SGK,bút,…

III. Các hoạt động dạy- học:  

Hoạt động củaGV

Hoạt động của HS

 1. Giới thiệu bài:   

* n định

- Kiểm tra

- 1HS đọc đoạn 3 :Người ăn xin? Em học được gì từ cậu bé?

  - Nhận xét.

 * Giới thiệu ghi đầu bài.

 2.Phát triển bài:

 * HDHS luyện đọc:

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc(2 lượt)

 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc và giải nghĩa từ

 - GV đọc mẫu

* Tìm hiểu bài:

 + Gọi HS đọc Đ1

 -Tô Hiến Thành làm quan triều nào? ông là người như thế nào?

 - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

 

 

 

 - HS đọc bài

 - Nhận xét.

 

 

 

 

 

- HS đọc 3 đoạn

- Luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.

- Luyện đọc theo cặp.

 

 

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

 + Triều Lí, là người nổi tiếng chính trực

 

 + Không nhận đút lót vàng bạc để làm sai di chiếu của vua.

1

 


 - Đoạn 1 Kể chuyện gì?

 * Gọi HS đọc Đ2 và trả lời:

 - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai là người thường xuyên đến chăm sóc ông?

 - Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?

 

 - Ý đoạn 2 nói gì?

 

* Gọi HS đọc Đ3

 - Tô Hiến Thành đã cử ai thay ông đúng đầu triều đình?

 - Trong việc tiến cử người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

+ Đoạn 3 kể chuyện gì?

- Gọi HS đọc toàn bài, nêu nội dung chính của bài

 - GV ghi bảng.

 

 

 

 * Luyện đọc diễn cảm.

 + Gọi HS đọc toàn bài

 - Gọi HS nêu cách đọc

- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Một lần Đỗ thái hậu ... Trần Trung Tá”

 - GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc.

 3.Kết luận:

 - Bài ca ngợi ai? Ông là người như thế nào?

 - Chuẩn bị bài: Tre Việt Nam.

 * Thái độ chính trực cuả Tô Hiến Thành.

 + 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

 - Quan tham tri chính sự.

- Do bận nhiều việc không đến thăm ông được

2. Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ

 +1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

 - Trần Trung Tá.

 

- Ông đã cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.

* Tô Hiến Thành cử người tài giỏi giúp nước.

 * Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

 - HS nêu, 1 HS nhắc lại

 * Luyện đọc diễn cảm:

 - 1 HS đọc

 - HS nêu: Giọng thong thả rõ ràng, lời Tô Hiến Thành điềm đạm dứt khoát.

 - luyện đọc theo cặp.

 - HS thi đọc diễn cảm theo 2 dãy.

 - Nhận xét, chọn bạn đọc tốt nhất.

 

 - Học sinh nêu nội dung bài.

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  __________________________________________

Tiết 4: Chính tả( Nhớ - viết).

                              Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

Những kiến thức HS đã biết

Liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài

được hình thành

- Đã học thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình.

- Hiểu được ý nghĩa của truyện cổ.

- Nhớ, viết đúng đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôiđến ông cha của mình trong bài thơ truyện cổ nước mình             

- Làm đúng các BT chính tả phân biệt r/d/gi

1

 


I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhớ, viết đúng đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôiđến ông cha của

mình trong bài thơ ruyện cổ nước mình

2. Kĩ năng:  Làm đúng các BT chính tả phân biệt r/d/gi

3. Thái độ: -Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp

II. Đồ dùng dạy học: 

- GV : Bảng phụ

- HS: Vở, bút

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài: 

* Ổn định: Chuyển tiết

* Bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng viết: trâu, trăn, chó  

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài

2. Phát triển bài:

* Hướng dẫn HS viết chính tả

-  Gọi HS đọc đoạn thơ

 

+ Vì sao tác giả lại yêu truỵện cổ nước nhà?

+ Qua những câu chuyện cổ cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?

- GV đưa từ khó: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được

- GV lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát

- GV yêu cầu HS đổi vở, soát lỗi

- GV thu chấm bài

* Hướng dẫn làm bài tập

- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài

- GV nhắc nhở HS trước khi làm

- GV phát bảng phụ cho 2 HS

- Gọi HS treo bảng phụ và đọc bài làm

- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, sửa sai

3. Kết luận:

* Củng cố:

- Nêu những chữ có âm đầu d/ r/ gi có trong bài?

* Dặn dò: Dặn CB cho giờ sau.

 

 

- 1 HS lên bảng

- Lớp viết bảng con.

 

 

 

 

- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm

+ Truyện cổ nhân hậu có ý nghĩa sâu xa..

+ Hãy sống nhân hậu , ở hiền, chăm làm

- HS viết bảng con

 

 

- 1 HS lên bảng viết và đọc lại các từ khó vừa viết.

- HS viết bài

- HS soát lỗi

 

 

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài

- Đáp án đúng: gió thổi, gió đưa, gió nâng, cánh diều

 

 

 

- HS trả lời.

­­­­­­­­­­­­­­­­             

1

 


  ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

Ngày soạn: 29/ 9/ 2014

Ngày giảng:  Thứ tư  ngày 01 tháng 10 năm 2014

Tiết 1: Toán.                                        

Tiết 17:  YẾN, TẠ, TẤN

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Đã được làm quen với các đơn vị đo khối lượng.

- Biết làm tính với các đơn vị đo khối lượng Kg, g.

- Nắm được mối quan hệ của yến, ta, tấn với ki- lô- gam.

- Thực hành chưyển đổi các đơn vị đo khối lượng

- Thực hành làm tính với các đơn vị đo khối lượng đã học.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:  

- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.

- Nắm được mối quan hệ của yến, ta, tấn với ki- lô- gam.

 2. Kĩ năng:    

- Thực hành chưyển đổi các đơn vị đo khối lượng

- Thực hành làm tính với các đơn vị đo khối lượng đã học.

3. Thái độ:     

- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- GV : Chép BT 2 lên bảng, bảng phụ

- HS: bảng con, nháp

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức:

* Bài cũ: - HS trình bày bài 5

                - Nhận xét.

* GV nêu mục tiêu của bài

2. Phát triển bài:

* Giới thiệu yến, tạ, tấn

a) Giới thiệu về yến

+ Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào?

- GV giới thiệu: để đo khối lượng các vật nặng đến hành chục kg người ta còn dùng đơn vị đo là yến

 

 

- HS lên bảng

 

 

 

 

 

- HS kể: g, kg

 

 

1

 


+ Bao nhiêu kg tạo thành 1 yến?

+ Vậy 1 yến bằng bao nhiêu kg?

- GV ghi bảng

+ Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo?

+ Mẹ mua 1 yến cám, vậy mẹ mua bao nhiêu kg cám?

+ Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan mua bao nhiêu yến rau?

+ Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu kg cam?

b) Giới thiệu về tạ, tấn (tương tự như yến)

    1 tạ = 10 yến          1 tấn =  10 tạ

    1 tạ = 100 kg          1 tấn = 1 000 kg

* Luyện tập

Bài 1.( 23 )

-  GV yêu cầu HS làm miệng

Bài 2 ( 23 )

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài.

Bài 3.(23 )

- GV yêu cằu HS làm vở phần còn lại, phát bảng phụ cho 2 HS

- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm

Bài 4.( HS khá giỏi )

- GV yêu cầu HS đọc bài trước lớp

+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối chở thêm của chuyến sau?

+ Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV chấm chữa bài

3. Kết luận:

* Củng cố: HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng vừa học?

 * Dặn dò: - GV giao về nhà làm.

 

 

- HSTL: 10 kg

+ 1 yến = 10 kg

 

- HSTL

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu lại

 

 

 

 

- HS nối nhau nêu miệng

 

- Phần a làm miệng, giải thích cách làm

- Phần b HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ

* 1 HS đọc cả lớp đọc thầm

- HS làm bài

44 yến                     540 tạ

573 tạ                       64 tấn

- HS đọc bài toán

- HS làm bài

Bài giải

Chuyến sau trở được số muối là:

           30 + 3 = 33 ( tạ )

Số muối trở trong hai chuyến là:

          30  +  33  =  63 ( tạ )

                         Đáp số: 63 tạ muối

 

 

- HS nêu

                ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

1

 


Tiết 4: Kể chuyện.                                   

Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về ND câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về ND câu chuyện, kể lại được câu chuyện.

- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về ND câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền).

2. Kĩ năng:

- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.

- Theo dõi bạn kể chuyện, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể.

3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn kể chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: - Tranh minh hoạ truyện SGK.

        - Bảng phụ viết sẵn ND yêu cầu1 (a, b, c, d).

HS: Vở BT

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức.

* Bài cũ: - 2 HS kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu.

                      - Nhận xét.

* GV nêu mục tiêu của bài.

2. Phát triển bài:

-  GT câu chuyện

-  GV kể chuyện: Một nhà thơ chân chính ( 2 lần).

- GV kể lần 1. Sau đó giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện.

- GV kể lần 2: kể đến đoạn 3 kết hợp GT tranh.

- HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

a. Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể TL các câu hỏi.

Hoạt động của HS

 

 

- HS kể chuyện

 

 

 

 

 

- Nghe.

 

- Đọc thầm yêu cầu 1.

 

 

 

- 1 HS đọc câu hỏi a, b, c, d.

 

 

1

 


? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?

 

? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?

 

 

 

? Trước sự đe oạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?

 

 

? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?

 

 

 

 

* Học sinh kể theo nhóm đôi.

b. Yêu cầu 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:

? Nêu ý nghĩa câu chuyện?

 

 

3. Kết luận:

* Củng cố:

- GV nhận xét tiết học. Khen HS chăm chú nghe bạn kể.

* Dặn dò:

- Tập kể lại câu chuyện.

 

- ......bằng cách truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của ND.

- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.

- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài hát ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.

- Nhà vua thay đổi thái độ vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu, nhất định không chịu nói sai sự thật

- KC theo nhóm

Từng cặp HS luyện kể từng đoạn chuyện, toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- NX bình chọn bạn KC hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện.

 

- HS nghe

- Khi kể chuyện các em cần lưu ý điều gì?

 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Tiết 2: Thể dục.

Tiết 7: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI

                        TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Đi đều đứng lại, quay sau. Đi đều, vòng phải, vòng trái đứng lại.

- Biết chơi trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” và “Bịt mắt bắt dê”

- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu: Thực hiên đúng ĐT, đều, đúng khẩu lệnh.

- Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng ĐT, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.

- Trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau".

I.  Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu: Thực hiên đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh.

2. Kĩ năng:  Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng ĐT, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.

3. Thái độ: Trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy, PT sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.

II.  Địa điểm- phương tiện:

- Sân trường, 1 cái còi, kẻ, vẽ sân chơi.

III.  Nội dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung

Định lượng

Phương pháp lên lớp

1. Giới thiệu bài:

- Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội hình, đội ngũ.

 

- Trò chơi: Hà Nội- Huế- Sài Gòn.

- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.

2. Phát triển bài:

a. Ôn đội hình, đội ngũ: 

- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.

- Ôn đi thường vòng phải, đứng lại.

- Ôn tổng hợp tất cả các ND ĐHĐN.

b.Trò chơi vận động:

- Trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau".

 

 

       6'

 

       2'

       2'

       2'

 

 

 

18'

 

 

10'

 

 

 

8'

 

 

 

 

            *   *   *   *   *   *

            *   *   *   *   *   *

            *   *   *   *   *   *

 

 

-  Chơi trò chơi.

-  Hát + vỗ tay.

 

-  Cán sự điều khiển.

-  GV và cán sự ĐK.

1

 


 

 

 

 

 

3. Kết luận:

- Làm ĐT thả lỏng.

- GV hệ thống lại bài.

- NX giờ học giao BTVN.

 

 

 

 

 

 

6

-  GV điều khiển.

GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.

-  1 tổ chơi thử.

-  Chơi thi đua.

 

-  GV nhận xét,biểu dương.

 

            *   *   *   *   *   *   * 

            *   *   *   *   *   *   *

           *   *   *   *   *   *   *

                       ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

Tiết 4: Anh văn.

(GV chuyên dạy)

 

 

Ngày soạn:  01/ 09/ 2014

Ngày giảng:  Thứ sáu  ngày 03 tháng 10 năm 2014

Tiết 1: Toán.                                          

Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Đã biết xem đồng hồ

- Đã biết mối quan hệ giữa giờ và phút.

- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ

- Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ

- Biết xác định một năm  cho trước thuộc thế kỉ.

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:  - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ

                         - Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ

  2. Kĩ năng:     - Biết xác định một năm  cho trước thuộc thế kỉ.

  3. Thái độ:     - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:  đồng hồ thật, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng

III. Các hoạt động dạy học:

 

 

1

 

nguon VI OLET