TOÁN – Lớp 4a3
LUYỆN TẬP (Tiết 21)
Ngày dạy: …/…/……
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3.Phẩm chất
Yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ.SGK
HS: SGK, vở toán
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu:
* Mục tiêu: Nêu mối quan hệ giờ, phút, giây.
* Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên
1 giờ = …… phút 1 phút =……giây
1 phút = …… giây 7 phút =…… giây
1 thế kỉ = …… năm 5 thế kỉ =……năm
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu:
- Giúp HS ghi nhớ số ngày trong từng tháng của một năm.
- Ghi nhớ năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ
* Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, động não
* Cách tiến hành:
- Giúp HS ghi nhớ số ngày trong từng tháng của một năm.
- Ghi nhớ năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: HS củng cố kiến thức hiểu biết về số ngày trong từng tháng của một năm; mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học; cách tính mốc thế kỉ.
* Phương pháp, kĩ thuật: Đàm thoại, thảo luận nhóm
* Cách tiến hành:
Bài 1: Củng cố kiến thức hiểu biết về số ngày trong từng tháng của một năm.
- 1 HSCHT đọc đề bài – Trao đổi nhóm đôi
a) Nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29 ngày).
- HS nêu cách tính => Hướng dẫn bằng cách nắm bàn tay trái và bàn tay phải để trước mặt, tính từ trái qua phải.
b) Giới thiệu cho HS:
- Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày, năm không nhuận là năm mà tháng 2 chỉ có 28 ngày. HSHT
- Hướng dẫn HS dựa vào phần a) để biết số ngày trong 1 năm (nhuận, không nhuận).
=> Lưu ý HS cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. Ví dụ: năm 2000 là năm nhuận, năm 2004 là năm nhuận.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: HS củng cố kiến thức vừa học
* Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, động não
* Cách tiến hành:
Bài 2: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- HS làm vào vở, nêu cách đổi.
Bài 3
- HS tự làm vào bảng con, nêu cách tính.
- Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi: 1980 - 600 = 1380 (Thế kỷ XIV) HSHTT
=> HS ôn lại cách tìm khoảng cách (năm).
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

TOÁN – Lớp 4a3
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (Tiết 22)
Ngày dạy: …/…/……
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất
- Biết
nguon VI OLET