Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019/2020

Tuần 5:                             Thứ hai  ngày 7 tháng 10 năm 2019

Chào cờ

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­________________________________________

Thể dục

GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY

__________________________________________________

Tập đọc

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. Mục tiêu:

1. Đọc trơn toàn bài, với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé mồ Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ:

 

 

? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai?

HS: 2 em đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu và ghi đầu bài:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

 

- Chia đoạn: 4 đoạn.

HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 3 lượt.

- GV nghe, kết hợp sửa sai, và giải nghĩa những từ khó.

 

 

HS: Luyện đọc theo cặp.

1 2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

b. Tìm hiểu bài:

HS: Đọc thầm bài để trả lời câu hỏi:

? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi

- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.

? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực

HS: Phát cho người dân mỗi người 1 thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: ai thu

1

 GV : Vi M¹nh C­êng Lp 4C


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019/2020

 

được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.

? Thóc đã luộc chín có nảy mầm được không

HS: không thể nảy mầm được.

? Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao

HS: Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng không nảy mầm.

? Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì

HS: Mọi người nô nức chở thóc về kinh đô nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được.

? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người

HS: Dũng cảm, dám nói lên sự thật không bị trừng phạt.

? Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm

HS: Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.

? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý

- Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.

- Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt

c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:

 

 

HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai.

 

 

HS: 3 em 1 nhóm đọc theo vai: Người dẫn chuyện, chú bé Chôm, nhà vua.

- 1 vài nhóm thi đọc.

3. Củng cố dặn dò:

 - Nhận xét giờ học, về nhà tập đọc lại bài.

 

Toán

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.

- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc, thế kỷ.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1

 GV : Vi M¹nh C­êng Lp 4C


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019/2020

A. Kiểm tra bài cũ:

 

HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.

Cả lớp theo dõi nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu ghi đầu bài:

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

+ Bài 1:

HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.

a) HS nêu tên các tháng có 30, 31, 28 (hoặc 29) ngày bằng cách nắm 2 bàn tay

- Dựa vào hình vẽ, bàn tay để tính.

b) Giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 chỉ có 28 ngày.

 

+ Bài 2:

- GV hướng dẫn.

HS: Đọc yêu cầu tự làm bài rồi chữa bài

* 3 ngày = ………giờ

Vì 1 ngày = 24 giờ nên:

3 ngày = 24 x 3 = 72 giờ

* phút = …….. giây

Vì 1 phút = 60 giây nên:

phút = = 30 giây

Vậy điền 30 giây vào chỗ nhận xét.

 

+ Bài 3:

 

- GV gọi HS đọc đầu bài.

- Gợi ý cách làm.

- GV và cả lớp nhận xét.

HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm.

 

a) Năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII.

b) Năm sinh của Nguyễn Trãi là:

1980 600 = 1380 thuộc thế kỷ XIV.

+ Bài 4:

 

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

 

HS đọc kỹ đầu bài và tự làm.

 

1

 GV : Vi M¹nh C­êng Lp 4C


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019/2020

- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

 

 

Bài giải:

 

phút = 15 giây

 

phút = 12 giây

 

Ta có: 12 < 15

 

Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là:

15 12 = 3 (giây)

Đáp số: 3 giây

+ Bài 5:

HS: Đọc bài và làm vào vở.

- GV thu bài nhận xét cho HS.

 

3. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

Chính tả (Nghe - viết)

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. Mục tiêu:

 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống.

 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n; en/eng.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Bút dạ, giấy khổ to

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ:

GV đọc cho 2 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra nháp các từ bắt đầu bằng r/d/gi.

 

HS: - 2 3 em lên bảng

- Cả lớp viết ra giấy nháp.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu ghi đầu bài:

2. Hướng dẫn HS nghe viết:

- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK.

HS: Theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.

- GV nhắc ghi tên bài vào giữa dòng. Chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai nhận xét, xuống dòng, gạch đầu dòng.

 

- GV đọc từng câu cho HS viết.

 

1

 GV : Vi M¹nh C­êng Lp 4C


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019/2020

- Mỗi câu đọc 2 lượt.

HS: Nghe và viết bài vào vở.

- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lần.

HS: Soát lại bài.

- GV nhận xét 7 đến 10 bài.

HS: Đổi vở soát lỗi cho nhau.

- GV nêu nhận xét chung.

 

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

+ Bài 2a:

HS: Nêu yêu cầu bài tập.

- Đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống.

- Làm bài cá nhân vào vở.

- GV dán giấy khổ to lên bảng cho 3 4 nhóm thi tiếp sức.

 

HS: Đọc lại đoạn văn đã điền.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Chốt lại lời giải đúng:

a) Lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.

 

+ Bài 3: Giải câu đố.

- GV tổ chức cho HS thi giải câu đố nhanh - đúng.

HS: Đọc yêu cầu bài tập.

Đọc các câu thơ, suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời giải. Em nào viết xong trước chạy nhanh lên bảng.

HS: Nói lời giải đố:

a)     Con nòng nọc.

b)    Con chim én.

4. Củng cố dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. 

Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019

Tiếng Anh

GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY

____________________________________

Tiếng Anh

GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY

____________________________________

Toán

TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I. Mục tiêu:

 - Giúp HS có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.

 - Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số.

II. Đồ dùng:

Hình vẽ trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1

 GV : Vi M¹nh C­êng Lp 4C


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019/2020

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét và cho điểm.

HS: Lên bảng chữa bài về nhà.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu và ghi đầu bài:

2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:

a. Bài toán 1:

HS: Đọc đề toán.

- GV gọi HS đọc đề toán.

 

? Có tất cả bao  nhiêu lít dầu

HS: Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu

? Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít

HS: Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít.

- Yêu cầu HS lên trình bày lời giải.

- GV giới thiệu: Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.

 

? Vậy trung bình mỗi can có bao nhiêu lít

HS: có 5 lít dầu.

? Số trung bình cộng của 4 và 6 là mấy

HS: là 5.

? Bạn nào nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4

HS: Thảo luận trả lời:

Lấy 6 cộng 4 rồi chia cho 2.

? Vì sao lại chia cho 2

- Vì có 2 số hạng.

? Vậy muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào

- Tính tổng rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

b. Bài toán 2: (tương tự)

 

3. Thực hành:

- GV tổ chức cho HS làm bài tập rồi chữa bài.

 

+ Bài 1:

HS: Đọc yêu cầu của đề bài sau đó tự làm bài.

+ Bài 2:

HS: Đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Trả lời và tự giải

- Bài toán hỏi gì?

- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải:

Cả 4 em cân nặng là:

36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)

Trung bình mỗi em cân nặng là:

148 : 4 = 37 (kg)

Đáp số: 37 kg.

+ Bài 3:

HS: Đọc yêu cầu của bài rồi tự làm bài.

1

 GV : Vi M¹nh C­êng Lp 4C


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019/2020

 

- 1 HS lên bảng làm.

Số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là:

(1+2+3+4+5+6+7+8+9) : 9 = 5

4. Củng cố dặn dò:

 - Tổng kết giờ học.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG

I. Mục tiêu:

- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề Trung thực tự trọng.

- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.

II. Đồ dùng dạy - học:

Giấy khổ to, từ điển, bút dạ, vở bài tập

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi HS lên bảng.

HS: 2 em lên bảng làm bài tập.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu và ghi đầu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

+ Bài 1:

- GV phát phiếu to cho từng cặp HS trao đổi làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

* Từ cùng nghĩa với từ trung thực:

* Từ trái nghĩa với từ trung thực:

+ Bài 3:

Lời giải đúng: Ý c.

+ Bài 2:

HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.

HS: Trình bày kết quả.

 

- Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực

- Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,

HS: Đọc yêu cầu và trao đổi theo nhóm. Dùng từ điển để tìm lời giải đúng.

HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ rồi đặt câu, nối tiếp mỗi em 1 câu:

VD: + Lan rất thật thà.

+ Tô Hiến Thành là người thẳng thắn.

+ Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá.

1

 GV : Vi M¹nh C­êng Lp 4C


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019/2020

+ Bài 4:

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

+ Các thành ngữ a, c, d: nói về tính trung thực.

+ Các tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng.

HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.

- 2 3 HS lên bảng làm.

 

4. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học.________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng nói:

 - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.

 - Hiểu truyện, trao đổi được với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy - học:

Một số truyện về tính trung thực.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ:

HS: 2 em kể lại 2 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

B. Dạy bài mới:

 

1. Giới thiệu ghi tên bài:

2. Hướng dẫn HS kể chuyện:

 

a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài:

 

- GV viết đề bài lên bảng.

HS: Đọc đề bài, gạch chân những từ quan trọng.

- 4 em nối tiếp nhau đọc gợi ý.

- 1 số HS nêu tên câu chuyện của mình.

b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

 

- Kể chuyện trong nhóm.

HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Thi kể chuyện trước lớp.

HS: - Cử đại diện lên kể.

- Nói về ý nghĩa câu chuyện của mình.

- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo các

 

1

 GV : Vi M¹nh C­êng Lp 4C


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019/2020

tiêu chuẩn đã nêu như: nội dung, cách kể, khả năng hiểu,

- Bình chọn bạn kể hay nhất.

 

3. Củng cố dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS chăm chú nghe giảng và có nhận xét chính xác.

______________________________________

Lịch sử

NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC

I. Mục tiêu:

 - HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.

 - Kể lại 1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.

 - Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.

II. Đồ dùng dạy - học:

Phiếu học tập của HS.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

A.Kiểm tra bài cũ:

? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào

 

HS: Trả lời.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu ghi đầu bài:

2. Giảng bài:

* HĐ1: Làm việc cá nhân.

 

- GV đưa ra bảng để trống chưa điền nội dung so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ (SGV).

HS: Điền nội dung vào các ô trống như bảng trong SGV.

- Báo cáo kết quả làm việc trước lớp.

- GV giải thích các khái niệm: chủ quyền, văn hoá.

 

* HĐ2: Làm việc cá nhân.

 

- GV đưa ra bảng thống kê có ghi thời gian các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống.

 

 

HS: Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột đó.

- Gọi 1 và HS báo cáo kết quả.

 

1

 GV : Vi M¹nh C­êng Lp 4C


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019/2020

Thời gian

Các cuộc khởi nghĩa

Năm 40

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Năm 248

Khởi nghĩa Bà Triệu

Năm 542

Khởi nghĩa Lý Bí

Năm 550

Khởi nghĩa Triệu Quang Phục

Năm 722

Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

Năm 905

Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ

Năm 931

Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ

Năm 938

Chiến thắng  Bạch Đằng

- GV nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố dặn dò:

 - Nhận xét giờ học.         ______________________

Toán+

         LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đổi đơn vị; so sánh các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

 

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

Hoạt động học tập của học sinh

- Hát

- Lắng nghe.

 

 

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

 

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

1

 GV : Vi M¹nh C­êng Lp 4C


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019/2020

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Điền dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ chấm:

12375    ...... 12357                                  

40 381  ......   40 380

52 736  ...... 52000+ 700 + 36            

20 374   ......    20 347

Bài 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 kg   = ..... g            

b)  20 hg   =  ..... kg

c) 2 kg 3g = ...... g

d)205 kg  =  .... tạ ... kg    

đ)210kg  =.....tạ .....yến  

e)2 kg 5 hg   = .....dag

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

 

Bài 2. sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

 a. 102 384; 141 326; 97 532;141 263; 1 034 576  :

 b. 17 324 ; 17234; 111 245 ; 98 999 ; 101 099.     :

Bài 4. Gia đình bác Lan thu hoạch được 35 kg cá, gia đình bác Minh thu hoạch nhiều hơn gia đình bác Lan 10 kg cá. Hỏi 2 gia đình thu hoạch được bao nhiêu yến cá?

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

 

- Học sinh phát biểu.

______________________________________

Thứ tư. ngày 9 tháng 10 năm 2019

Thể dục

GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY

_________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.

 - Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.

1

 GV : Vi M¹nh C­êng Lp 4C

nguon VI OLET