* Văn thể mĩ:

                  - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.

                  - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.

                  - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.

     * Hoạt động khác:

                 - Thực hiện tốt AT giao thông.

III. Kế hoạch tuần 5:

   * Nề nếp: 

                - Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.

                - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.

  * Học tập:

- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.

- Tiếp tục dạy và học theo đúng  chương trình tuần 5

- Tích cực tự ôn tập kiến thức.

- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.

- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp.

   * Vệ sinh:

- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

   * Hoạt động khác:

- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, nuôi lợn  đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

    IV. Tổ chức trò chơi:

-         GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.

-         Tập bài múa mới

 

 

 

 

TUÂN 5

Ngày soạn: 04/10/2014

Ngày giảng: Thứ hai ngày 06/10/2014

Tiết 1: Chào cờ.

                                TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG

 

 

Tiết 2: Toán.            

Tiết 21: LUYỆN TẬP

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.

- HS biết được các ngày trong tuần, các tháng trong năm.

- Biết các mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian: giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm, thế kỉ.

- Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.

- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

 

1

 


I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố về các ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.

2. Kĩ năng:

- Nắm sâu hơn về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Rèn về dạng toán tìm các phần bằng nhau của đơn vị.

3. Thái độ:

- Chủ động tích cực học, làm bài. Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: Bảng phụ, nội dung BT 1

  - HS: Bảng, nháp

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

 * Ổn định tổ chức:

* Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các đơn vị đo thời gian đã học?

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

Bài 1.( 26 )

- GV yêu cầu HS làm miệng

- GV yêu cầu HS nhắc lại những tháng nào có 30 ngày, những tháng nào có 31 ngày, tháng 2 có bao nhiêu ngày?

 

- GV giới thiệu năm thường và năm nhuận cách tính năm thường và năm nhuận

 

Bài 2.( 26 )

- Yêu cầu HS làm vở ; 2HS lên bảng điền

- Gọi HS nhận xét, giải thích cách đổi

 

 

Bài 3. ( 26 )

- Yêu cầu HS làm miệng

- GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay

- Phần b làm tương tự

Bài 4.( 26 )

- Gọi HS đọc bài

- Yêu cầu cả lớp làm vở, GV chấm chữa bài

 

 

 

- Giây, thế kỉ...

 

 

 

 

* HS nêu yêu cầu

- HS nối nhau TL

a) Các tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11

Các tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

Tháng có 28 ( 29 ) ngày tháng 2.

b) Năm nhuận: 366 ngày

    Năm thường: 365 ngày

- HS nhắc lại

* HS đọc yêu cầu

- HS làm vở; HS lên bảng điền

72 giờ; 240 phút; 480 giây; 8 giờ; 15 phút ; 30 giây; 190 phút; 125 giây; 260 giây

- NX, bổ sung.

* HS làm miệng.

a) Năm 1789 TK XVIII

b) Nguyễn Trãi sinh năm

    1980  -  600  =  1380( TK XIV)

Cả lớp làm vở, 3 HS lên bảng,

 

* Học sinh nêu yêu cầu.

1

 


 

 

 

 

 

 

Bài 5. ( 26 )

- HS quan sát đồng hồ sau đó dùng bút chì khoanh vào câu trả lời đúng.

- Cũng có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn ai.

 

3. Kết luận:

* Củng cố:

- HS nêu lại một số đơn vị đo thời gian đã học.

- GV nhận xét giờ học

* Dặn dò:

- Hướng dẫn CB cho bài sau.

  phút = 15 giây

1/5 phút = 12 giây

Ta có: 12 giây< 15 giây.

Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là:

15-12= 3 giây.

 

- HS nối nhau làm miệng

- HS nêu cách tính

* 1 HS đọc bài

a) 8 giờ 40 phút

b) Đổi 5kg8hg = 5008g  ( ýc )

 

- Học sinh nêu đơn vị đo thời gian.

 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

_______________________________________

 

Tiết 3: Tập đọc.

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
 

- Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện.

-Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

2. Kĩ năng: Rèn đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé  mồ côi. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

1

 


3. Thái độ:  Giáo dục cho HS  tính trung thực, dũng cảm.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: tranh minh hoạ sgk.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy –học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định: chuyển tiết

* Bài cũ:

- 1HS đọc bài Tre Việt Nam? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?

- Nhận xét.

* GV nêu mục tiêu của bài.

2. Phát triển bài:

* Hướng dẫn luyện đọc.

- Yêu cầu HS nối nhau đọc 2 lượt

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, kết hợp giải nghĩa từ.

- Học sinh đọc từ chú giải

- Học sinh đọc trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm

- GV đọc mẫu

*  Tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

- (KT) Nhà vua tìm cách nào để tìm người trung thực?

+ Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm không? Vì sao?

+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà nhà vua gia lệnh, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?

+ Đoạn 1 ý nói gì?

 

 

- Gọi HS đọc đoạn 2

 

- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?

- Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?

- Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?

- Gọi HS đọc đoạn 3

 

 

 

- 1 HS lên bảng đọc bài

 

 

 

 

 

- HS đọc theo trình tự

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc thầm và nối nhau TLCH

 

+ Phát cho mỗi người 1 thúng thóc đã luộc mang về gieo trồng.

+ Không nảy mầm. Vì thóc đã luộc.

 

+ Vua muốn tìm ai là người trung thực, ai là người chỉ muốn làm đẹp lòng vua.

 

1. Vua chọn người trung thực để nối ngôi.

- HS nhắc lại ý 1

- 1 HS đọc đoạn 2 lớp đọc thầm và TLCH

+ Chôm gieo trồng dốc công chăm sóc  thóc không nảy mầm.

+ Mọi người nô nức trở thóc đi nộp, Chôm không có thóc lo lắng quỳ tâu.

+ Mọi người không dám trái lệnh. vua, chú bé Chôm dũng cảm nói lên sự thật.

1

 


- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?

=> GV chuyển đoạn

- Nhà vua đã nói như thế nào?

 

 

- Vua khen cậu bé Chôm những gì?

- Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?

-Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?

=> Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?

- GV ghi ý chính đoạn 2,3,4

- Yêu cầu cả lớp đọc cả thầm bài

- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?

- Ghi nội dung chính của bài

*  Đọc diễn cảm

- Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp theo dõi nêu cách  đọc

- GV giới thiệu đoạn văn  và đọc mẫu: Chôm lo lắng ... từ thóc giống của ta.

 

- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc

 

- Tổ chức cho HS thi đọc sắm vai theo nhóm

3. Kết luận:

* Củng cố:

- Câu chuyện này muốn nói với ta điều gì?

* Dặn dò: - Dặn Cb cho giờ sau.

+ Mọi người sững sờ ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm.

 

+ Thóc giống đã luộc thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc của vua ban.

+ Vua khen Chom trung thực, dũng cảm

+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.

+ Nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình.

2 Cậu bé Chôm là người trung thực.

- Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.

- HS đọc nội dung chính

 

* 4 HS nối nhau đọc

 

- HS nêu cách đọc: Chậm rãi cảm hứng ca ngợi, lời của Chôm ngây thơ lo lắng, giọng của vua ôn tồn.

 

 

- 2 nhóm

 

 

 

 

 

- HS nêu nội dung bài.

     ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................                  

          _______________________________________

    Tiết 4: Chính tả ( Nghe- viết).

Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả, viết sạch sẽ, đúng qui định.

- Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi. Biết trình bày một đoạn văn. Phân biệt được l/n.

1

 


I. Muc tiêu:

  1. Kiến thức: Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn từ Lúc ấy đến ông vua hiền minh trong bài Những hạt thóc giống

  2. Kĩ năng:  Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n.

  3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: bảng phụ chép sẵn BT 2a

  - HS: Bảng, vở

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức:

* Kiểm tra bài cũ:

- 1HS lên bảng viết: gió, diều, rung

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

 a. Hướng dẫn nghe- viết chính tả.

* Gọi HS đọc đoạn văn

- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?

- Vì sao người trung thực là người đáng quý?

- GV đưa từ khó: luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi

- Gọi HS dọc các từ vừa tìm được

* GV đọc cho HS viết

- Yêu cầu HS đổi vở chữa lỗi

* GV thu bài chấm

 b. Hướng dẫn HS làm BT.

Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

- GV phát bảng phụ yêu cầu HS làm bài theo nhóm

- GV nhận xét chọn đội thắng

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu

- HS tìm ra con vật con nòng nọc; con chim én

3. Kết luận:

* Củng cố:

- Tìm những tiếng có âm đầu l/n có trong bài?

- GV nhận xét giờ học.

* Dặn dò:

- VN làm BT 2 vào vở

 

 

 

- Học sinh viết

- Nhận xét.

 

 

- 1 HS đọc

+ Trung thực

 

+ Luôn nói lên sự thật, không vì lợi ích của mình.

- HS viết từ khó vào bảng con, 2 HS lên bảng

- 2 HS đọc các từ vừa tìm được

- HS viết bài vào vở

 

 

 

* 1 HS đọc

- HS hoạt động nhóm

- Đại diện nhóm treo và đọc kết quả

lời giải: nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.

* HS đọc yêu cầu

- HS làm bài

con nòng nọc; con chim én.

 

 

- Học sinh nêu.

1

 


               ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

 

Ngày soạn: 06/10/2014

Ngày giảng : Thứ tư ngày 08/10/2014

Tiết 1: Toán.                         

Tiết 23: LUYỆN TẬP

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học.

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.

- Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.

- Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.

I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức: Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.

2. Kĩ năng:   Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải toán có liên quan.

3. Thái độ:  Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

  HS: Bảng con, nháp

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* n định tổ chức:

* Kiểm tra bài cũ:

+ Tìm TBC của các số:23 và 71 ( 47 ); 34, 91, 64 ( 63 )

- Nhận xét.

2. Phát triển bài:

Bài 1.( 28 )

-  GV yêu cầu HS làm bảng con

- yêu cầu HS giải thích cách tìm

 

 

Bài 2.( 28 )

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cách tìm só TB cộng

 

 

 

 

Bài 3.( 28 )

 

 

 

- Hai học sinh lên bảng.

 

 

 

 

* Học sinh đọc yêu cầu.

- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng

a) 120                       b) 27

- HS nhận xét nêu cách tìm

* 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm nháp

 

Bài giải:

Dân số tăng thêm của cả 3 năm   là:

  96 +  82 + 74 =  249 ( người )

Trung bình mỗi dân số xã đó tăng thêm  là:

            249 :  3  =  83( người)

                           Đáp số:  83 người

1

 


- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn?

- GV yêu cầu HS làm vở, GV chấm chữa bài

 

 

 

 

 

Bài 4.( 28): HSKG

- Gọi 1 HS đọc đề bài

- Mỗi loại có mấy ô tô?

- 5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được bao nhiêu thực phẩm?

- 4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được bao nhiêu tạ thực phẩm?

- Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm?

- Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm?

- Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực phẩm?

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải

Bài 5. (28)- HSKG ý a

- Học sinh làm bài

 

 

 

 

 

3. Kết luận:

- Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm thế nào?

- GV nhận xét giờ học

- Học bài và xem lại các bài tập.

* 1 HS đọc yêu cầu.

- Làm vở, 1HS làm bảng nhóm

- HS trình bày

Bài giải:

Tổng số đo chiều cao  của cả 5 bạn   là:

138+132+130+136+134=670( cm )

Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là:

            670 :  5  =  134( cm)

                           Đáp số:  134cm

- NX, bổ sung

* HS đọc bài toán

- HS trả lời câu hỏi

- HS làm bài, 1HS lên bảng

Bài giải:

Trung bình mỗi xe ô tô chở được là:

(36 x5 + 45 x 4 ) : 9  = 40 ( tạ )

                                40 tạ = 4 tấn

                               Đáp số: 4 tấn

 

- Đổi chéo vở, kiểm tra kết quả

 

 

 

 

 

Bài giải:

Tổng của hai số là:

9 x 2 = 18

Số cần tìm là:

                 18- 12= 6

                Đáp số 6.

- Muốn tìm số TB cộng ta tính tổng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.

 

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

______________________________________

 

 

1

 


Tiết 2: Kể chuyên.                                       

Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- HS đã biết thế nào là trung thực, biết trung thực trong học tập.

- Trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện(Mẩu chuyện, đoạn chuyên)

- Biết -Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện nói về tính trung thực.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( Mẩu chuyện, đoạn chuyên)

2. Kĩ năng: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.

  - Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: - Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết  đề bài. Bảng phụ viết 3 gợi ý SGK dàn ý KC, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định:

* Bài cũ:

- 1HS kể 1-2 đoạn chuyện: Một nhà thơ chân chính.

- Nhận xét.

* GV nêu mục tiêu của bài.

 

2. Phát triển bài:

- Y/c học sinh giới thiệu nhanh truyện đã mang đến lớp .

* Hướng dẫn HS kể chuyện :

a, HDHS hiểu  yêu cầu của đề:

? Đề bài y/c gì? - GV gạch chân TN quan trọng được học, được nghe, tính trung thực.

- Nhắc học sinh: Những chuyện được nên làm VD trong gợi ý 1 là những chuyên trong SGK. Nếu không tìm được chuyện ngoài SGK , em có thể kể một trong các chuyện đó, điểm không cao bằng được bạn tìm được chuyện ngoài SGK

b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm

Hoạt động của HS

 

 

 

- HS kể

 

 

 

 

- HS Giới thiệu chuyện

 

 

- 1 HS đọc đề

- HS nêu

- 3 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1,2,3,4

 

 

 

 

- Nghe

 

 

 

- Kể theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu truyện.

1

 


* Lưu ý: Truyện quá dài chọn kể 1- 2 đoạn hay nhất dành t/g cho bạn khác kể

- Thi kể trước lớp.

- HS đặt câu hỏi  để hỏi bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa.

- GV treo bảng phụ tiêu chuẩn đánh giá

- Lớp chọn bạn ham đọc sách, KC hay nhất - KC tự nhiên, hấp dẫn nhất.

3. Kết luận:

* Củng cố:

- Nêu ND câu chuyện em vừa kể.

- NX tiết học.

* Dặn dò:

- Tập kể lại câu chuyện.

 

- Các nhóm cử đại diện  thi kể, kể xong nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.

 

- Lớp nhận xét.

 

 

- HS nêu

                      ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

________________________________________

Tiết 3: Thể dục.

Bài 9: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM S.

TRÒ CHƠI: “ BỊT MẮT BẮT DÊ”

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.

-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.

- Nâng cao kĩ thuật tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau

Chơi trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau .

2. Kĩ năng:  Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung

chú ý, khả năng định hư­ớng, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.

3. Thái độ: GD HS tính kỉ luật trong mỗi công việc.

II. Địa điểm, ph­ương tiện:

- Trên sân trư­ờng. Vệ sinh nơi tập.

- Chuẩn bị còi, khăn để bịt mắt.

- Học sinh trang phục đầy đủ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

 

 

1

 


               Nội dung

Thời

l­ượng

Phư­ơng pháp

1. Giới thiệu bài:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chẩn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.

- Kiểm tra scs khoe học sinh.

- KIểm tra đồ vật sắc nhọn trong người học sinh

+ Cho HS tập luyện các động tác khởi động

- Trò chơi: “Tìm ng­ười chỉ huy”.

2. Phát triển bài:

a) Ôn đội hình đội ngũ.

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.

- GV điều khiển lớp tập 2 lần.

- Chia tổ tập luyện 6 lần, tổ trư­ởng điều khiển.

- Tập cả lớp do GV điều khiển.

b) Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê”.

- GV tập hợp HS theo đội hình vòng tròn, giải thích cách chơi, luật chơi. Sau đó cho HS chơi, GV nhận xét , biểu dư­ơng.

- GV cho cả lớp chơi 3 lượt.

- Học sinh nhận xét

 

3. Kết luận:

- Cho HS chạy thành vòng tròn, chuyển đi chậm, vừa đi vừa làm động tác

thả lỏng.

- GV cho chơi trò  chơi

- GV cùng HS hệ thống bài học.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.

 

 

8 - 10

phút

 

 

 

 

 

 

 

16 - 18

phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 - 6

phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x  x  x  x  x  x  x  x  x

x  x  x   x x  x  x  x  x

x  x  x  x  x  x  x  x  x

                ( x )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x  x  x  x  x  x  x  x

x  x  x  x  x  x  x  x

x  x  x  x  x  x  x  x

               ( x )

        ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................          

    

1

 

nguon VI OLET