Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 6

 

LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 4A

Giáo viên:

Ma Thị Năm

 

Từ ngày:02/10/2017

Tuần:

6

 

Đến ngày:06/10/2017

 

 

 

 

 

 

Thứ
ngày

Tiết
TKB

Môn học

Tiết
PPCT

Phân môn

Tên bài dạy

Hai

02/10

2017

1

Tiếng Việt

11

Tập đọc

Nỗi dằn vặt của An-drây-ca.

2

Toán

26

 

Luyện tập.

3

Khoa học

11

 

Một số cách bảo quản thức ăn.

4

Đạo đức

6

 

Biết bày tỏ ý kiến. (tt)

5

GDKNS

Chào cờ

6

 

GDKNS: Lắng nghe và chia sẽ. (t.2)

Chào cờ: Tuần 6

Ba

03/10

2017

1

Toán

27

 

Luyện tập chung.

2

Tiếng Việt

6

Chính tả

Nghe - viết: Người viết truyện thật thà.

3

Tiếng Việt

11

LT&Câu

Danh từ chung & Danh từ riêng.

4

Âm nhạc

6

 

(Gv chuyên)

5

Kỹ thuật

6

 

Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường

04/10

2117

1

Tiếng Việt

12

Tập đọc

Chị em tôi.

2

Toán

28

 

Luyện tập chung.

3

Thể dục

9

 

(Gv chuyên)

4

Tiếng Việt

6

Kểchuyện 

Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

5

Mỹ thuật

6

 

(Gv chuyên)

Năm

05/10

2017

1

Toán

29

 

Phép cộng.

2

Tiếng Việt

11

TLV

Trả bài văn viết thư.

3

Tiếng Việt

12

LT&Câu

MRVT: Trung thực - Tự trọng

4

Lịch sử&Địa lí

6

Lịch sử

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40).

5

Thể dục

10

 

(Gv chuyên) 

Sáu

06/10

2017

1

Toán

30

 

Phép trừ.

2

Tiếng Việt

12

 TLV

Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.

3

Lịch sử&Địa lí

6

Địa lí 

Tây Nguyên.

4

Khoa học

12

 

Phòng 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

5

ATGT

Sinh hoạt

6

 

ATGT: Đi xe đạp an toàn. (t.2)

SH: Tuần 6 

 

 

 

 

 

 

Chuyên môn duyệt

 

 

Giáo viên lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 6

 

 

 

 

 

 

Ma Thị Năm

 

 

 

Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2017

 

Tiết 1:        Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện.

- Đọc đúng các từ: ra lệnh, gieo trồng, trừng phạt, chăm sóc, thu hoạch, sững sờ, truyền ngôi...

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.   

- KNS: + Tự nhận thức về bản thân.  

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc. 

- Bảng lớp viết đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc TL bài thơ Gà trống và Cáo và trả lời câu hỏi SGK.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

GTB: - Nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca.

* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

1:  Luyện đọc:

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn.

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

 

 

- Gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 1, GV sửa lỗi phát âm:

- Gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 2, GV kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn đọc câu dài.

- Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải.

- GV đọc mẫu.

HĐ2:  Tìm hiểu bài (hoạt động cả lớp).

- GV y/cầu 1 HS đọc đoạn 1 (lớp đọc thầm) và lần lượt đặt các câu hỏi, y/cầu HS trả lời:

+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nà?

- HS hát.

 

  2 HS đọc trước lớp và trả lời câu hỏi.

 

- HS nhận xét.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

  2 HS đọc nối tiếp (3 lượt HS đọc).

+ Chia làm 2 đoạn.

- Đ1: An-đrây-ca … mang về nhà.

- Đ2: Bước vào phòng … ít năm nữa.

  2 HS nối tiếp nhau đọc lần 1.

 

  2 HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó.

 

  1 HS đọc phần chú giải.

- HS nghe.

 

- Cá nhân đọc và trả lời câu hỏi.

 

+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 6

 

+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?

+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?

 

 

 

+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì?

 

- GV y/cầu 1 HS đọc đoạn 2 (lớp đọc thầm) và lần lượt đặt các câu hỏi, y/cầu HS trả lời:

+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?

+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?

 

+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.

*Nội dung:  Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

HĐ3:  ­ớng dẫn HS đọc diễn cảm:

- Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài, yêu cầu HS lớp tìm giọng đọc của bài.

- GV hướng dẫn HS đọc phân vai.

- Y/cầu  HS luyện đọc theo cặp và đọc thi.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:    

 

+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.

 

+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.

Đ1: + An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

1 HS đọc thành tiếng.

 

+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.

+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.

+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.

+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.

+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình.

+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.

+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.

+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

Đ2: + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

- 1 HS đọc thành tiếng.

 

- HS ghi nội dung.

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm đôi và tìm giọng đọc của bài..

  4 HS xung phong đọc phân vai.

- HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc thi.

- HS lắng nghe.

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 6

 

+ Nội dung bài nói gì?

+ Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?

 

 

 

 

 

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò: 

- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài mới.

+ HS nhắc lại ND...

+ Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà.

+ Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ.

+ Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Tiết 2:        Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Giúp HS: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

- GD HS thêm yêu thích môn học.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Các biểu đồ trong bài học.

III. Hoạt động dạy - học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ:

- Yêu cầu HS làm các bài tập tiết trước.

- KT BT về nhà của HS.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Luyện tập.

: - Hoạt động cả lớp.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

 

- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?

+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai? Vì sao?

+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao?

+ Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?

 

+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?

+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- GV y/cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK.

- HS hát.

 

  2 HS làm bảng lớp, HS lớp làm nháp.

- HS lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại tên bài.

 

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.

- HS dùng bút chì làm vào SGK.

 

+ Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.

+ Đúng vì: 100m x 4 = 400m

 

+ Đúng, vì: So sánh ta có: 400m > 300m > 200m.

+ Tuần 2 bán được nhiều hên tuần 1 là:
      300m – 200m = 100m vải hoa.

+ Điền đúng.

+ Sai.

- HS nhận xét.

Bài 2:

- HS quan sát biểu đồ ở SGK.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 6

 

+ Biểu đồ biểu diễn gì?

 

+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?

- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.

- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp,

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố: 

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS chuẩn bị bài mới cho tiết sau.

+ Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.

+ Tháng 7, 8, 9.

 

- HS làm bài vào VBT.

- HS lắng nghe, theo dõi bài bạn.

- HS nhận xét.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe thực hiện.

 

Tiết 3:        Khoa học

MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN

I. Mục tiêu:

  - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp...

  - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.

  - GD HS biết tiết kiệm đúng cách.

II. Đồ dùng dạy - học:

  - Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

  - Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp:

+ Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín?

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Một số cách bảo quản thức ăn.

*Tìm hiểu bài:

HĐ 1: - Thảo luận nhóm:

* Các cách bảo quản thức ăn.

- GV tiến hành chia thành các nhóm  và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận:

+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?

+ Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?

+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?

- GV nhận xét đánh giá.

 

* Kết luận:

HĐ 2: - Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn.

- HS hát.

 

  2 HS trả lời trước lớp.

 

 

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm.

 

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

+ Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.

+ Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh,

 

+ Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 6

 

- Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự:

 + Nhóm: Phơi khô.    + Nhóm: Ướp muối.

 + Nhóm: Ướp lạnh.   + Nhóm: Đóng hộp.

 + Nhóm: Cô đặc với đường.

- Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:

+ Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm?

+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm?

 

 

 

* GV kết luận:

HĐ 3: - Trò chơi:  “Ai đảm đang nhất?”

- Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.

* Cách tiến hành:

- Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.

- Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.

- Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.

- GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.

- GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải.

4. Củng cố:    

- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò: 

- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên và chuẩn bị bài cho tiết sau.

 

- HS thảo luận nhóm.

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả và các nhóm có cùng tên bổ sung.

- HS trả lời: Ví dụ:

* Nhóm: Phơi khô.

- Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, …

- Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.

* Nhóm: Ướp muối.

* Nhóm: Ướp lạnh.              (xem SGV)

* Nhóm: Đóng hộp.

* Nhóm: Cô đặc với đường.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- Tiến hành trò chơi.

 

- Cử thành viên theo yêu cầu của GV.

 

 

- Tham gia thi.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

  2 HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS lắng nghe.

 

- HS lăng nghe và thực hiện.

 

Tiết 4:        Đạo đức

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN  (tiết 2)

I. Mục tiêu:

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 6

 

- Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS giỏi Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em).

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác).

- KNS: * Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Lắng nghe người khác trình bày

- kiềm chế cảm xúc - biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.

II. Đồ dùng dạy - học:

- SGK Đạo đức lớp 4.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: 

- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ và TLCH.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Biết bày tỏ ý kiến (t.2)

HĐ1: Hoạt đông nhóm.

* Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”

 

  Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.

 

 

 

 

 

*GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ2: “Trò chơi phóng viên”.

Cách chơi:

- GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10.

+ Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.

+ Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.

+ Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm.

- HS hát.

 

  2 HS trả lời trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

 

- HS nhắc lại.

 

- HS theo dõi tiểu phẩm do một số bạn trong lớp thực hiện.

- HS thảo luận:

+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?

+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?

+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?

- HS thảo luận và đại diện trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn.

- HS lần lượt trả lời câu hỏi của “phóng viên”

 

 

 

 

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 6

 

+ Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.

+ Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau:

+ Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.

+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?

+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?

+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?

GV kết luận: - Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ3: Liên hệ bản thân.

- GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ. (Bài tập 4- SGK/10)

* GV kết luận chung:

+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

+ Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện...

+ Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- HS nêu lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS chuẩn bị bài mới cho tiết sau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- HS nhận xét, lắng nghe.

 

- HS trình bày.

 

* HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS nêu lại ND.

- HS nhận xét, lắng nghe.

 

- HS lăng nghe và thực hiện.

 

Tiết 5:        GDKNS & Chào cờ

LẮNG NGHE VÀ CHIA SẼ  (tiết 2)

Chào cờ tuần 6.

 

 

 

Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2017

 

Tiết 1:        Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị chữ số trong một số.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.

- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 6

 

- GD HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học; - VBT, bảng phụ, SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- GV yêu cầu HS làm lại bài tập 2.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: 

- GTB: - Luyện tập chung.

Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu y/cầu BT và tự làm vào VBT.

- Gọi 2 HS nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số tự nhiên.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Y/cầu HS giải thích cách điền trong từng ý.

 

 

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS quan sat biểu đồ và trả lời.

+ Biểu đồ biểu diễn gì?

 

 

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?

+ Nêu số HS giỏi toán của từng lớp?

 

+ Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?

+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu HS giỏi toán?

- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.

 

 

 

 

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- Cả lớp làm nháp bài tập 2.

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

Bài 1:

  1 HS nêu y/c BT, lớp tự làm vào VBT

  2 HS lên bảng nêu cách tìm số liền trước, số liền sau, cả lớp theo dõi.

- HS trả lời về cách điền số của mình.

- HS lắng nghe.

Bài 2: 

1 HS nêu y/c BT, lớp tự làm vào VBT

Đáp án:

a.   475 9 36 > 475836 

b.  5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3: .

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS quan sát và trả lời.

+ Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005.

- HS tự làm bài vào vở.

+ Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.

 

+ Lớp 3A có 18 HS, lớp 3B có 27 HS, lớp 3C có 21 HS.

+ Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất.

 

+Trung bình mỗi lớp có số HS giỏi toán là:  (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (HS)

- HS lắng nghe, chữa bài.

Bài 4:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

  1 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

a) Thế kỉ XX.

b) Thế kỉ XXI.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 6

 

- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài mới.

- HS nhận xét chữa sai.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Tiết 2:        Chính tả: (Nghe - viết)

NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết  đúng và trình bày bài CT. Biết trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong câu chuyện vui Người viết truyện thật thà.

- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả. Làm đúng BT 2,  BT 3b.

- GD HS rèn chữ viết và cách cầm bút, đặt vở cho đúng.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy - học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết các từ vào nháp:

+ lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Người viết truyện thật thà.

HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe viết.

a. Hướng dẫn chính tả:

- GV đọc đoạn viết chính tả.

- HS đọc thầm đoạn chính tả.

+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì?

 

+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?

b. Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài và nêu.

- GV ghi bảng, phân tích, so sánh, giải nghĩa từ.

- Đọc cho HS viết bảng con: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn…

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: Viết chính tả:

- GV đọc mẫu đoạn viết

- GV nhắc nhỡ cách trình bày bài.

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi.

- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá.   

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng viết, cả lớp viết các từ vào nháp:

+ lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên.

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

- HS theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm

+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.

+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.

 

- HS tìm và nêu...

- HS theo dõi.

 

- HS viết vào bảng con các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn…

- HS lắng nghe.

 

- HS lớp đọc thầm theo.

- HS nghe.

- Cả lớp nghe viết.

- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- HS lắng nghe.

1

 


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                            Gv:  Ma Thị Năm  -  Lớp 4A tuần 6

 

HĐ 3: - Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c HS làm bài vào VBT.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 2a:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào?

- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.

4. Củng cố:

- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

­- Dặn HS xem lại các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài mới.

 

Bài 1:

  1 HS nêu y/c và đọc mẫu.

- HS làm bài vào VBT.

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2a:

  1 HS đọc thành tiếng.

+ Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x

 

- Đại diện nhóm đọc.

- Chữa bài (nếu sai).

- Cả lớp nhận xét, tuyên dương bạn.

 

 

 

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Tiết 3:        Luyện từ và câu

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I. Mục tiêu:

- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). Nhận biết được DT chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát.

- Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.

- Giáo dục HS biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long).

III. Các hoạt động dạy - học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát

2. Bài cũ:

- Yêu cầu 2 HS trả lời trước lớp.

+ Danh từ là gì? Cho ví dụ.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Danh từ chung - Danh từ riêng.

- Hướng dẫn HS luyện tập:

HĐ 1: Làm việc nhóm đôi.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, trình bày từ đúng.

- GV ghi nhanh kết quả ra bảng.

- GV nhận xét, kết luận.

Bài 2:

- HS hát.

 

  2 HS lên đọc trước lớp, lớp theo dõi.

 

- HS nhận xét bạn.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

Bài 1:

  1 HS nêu yêu cầu bài 1.

- Đại diện nhóm nêu kết quả:

a/. sông      b/. Cửu Long

c/. vua       d/. Lê Lợi

- Cả lớp nhận xét.

Bài 2:

 

1

 

nguon VI OLET