LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6

(Từ ngày 30/9 đến ngày 4/10/2019)

 

Thứ/ngày

Môn

Tên bài dạy

Thứ hai

sáng

Chào cờ

 

Tập đọc

Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca

Toán

Luyện tập

Ôn toán

 

Thứ hai

Chiều

Chính tả

Nghe viết: Người viết truyện thật thà

Ôn TV

 

Thứ ba

Sáng

LT và Câu

Danh từ chung và danh từ riêng

Toán

Luyện tập chung

Ôn toán

 

Kể chuyện

KC đã nghe, đã đọc

Thứ tư

Sáng

Toán

Luyện tập chung

Kĩ thuật

 

Ôn toán

 

Tập đọc

Chị em tôi

Thứ năm

Sáng

TLV

Trả bài văn viết thư

Anh văn

 

LT và Câu

MRVT: Trung thực – Tự trọng

Ôn TV

 

Thứ năm

Chiều

Toán

Phép cộng

Ôn toán

 

TĐTV

 

Âm nhạc

 

 

Thứ sáu

 

SHĐ

 

Toán

Phép trừ

TLV

LT xây dựng đoạn văn kể chuyện

SHL-KNS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Th hai ngày 30 tháng 9 năm 2019

TẬP ĐỌC: NỔI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I/ Mục tiêu :

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Có ý thức trách nhiệm với những người thân.

* Kỉ năng sống :

   - Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.- Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị.

II/ Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh hoạ bài tập đọc , SGk, giáo án, …

III/Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của trò

 

1.Ô ĐTC

2. Kiểm tra bài cũ :

-KT đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo trả lời câu hỏi trong SGK.

-GV nhận xét

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài :    TT

b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu :

* Luyện đọc:

Gọi 1hs khá đọc bài

- GV hướng dẫn chia đoạn. Cách đọc từng đoạn?

-GV yêu cầu  đọc nối tiếp đoạn lần 1. Tìm từ khó?hd đọc từ khó, câu khó

Câu khó: Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nức lên.

- Yêu cầu hs đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ: dằn vặt, nhập cuộc.

-Cho HS luyện đọc theo cặp.

-GV đọc mẫu toàn bài. Yêu cầu hs phát hiện giọng đọc?

 

 

 

* Tìm hiểu bài:

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:

 +Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ?

+Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của An-đrây-ca thế nào ?

 

 

-3HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi

 

 

 

-HS lắng nghe.

 

 

+ Một hs đọc bài

+ Đoạn 1: Từ đầu … đến mang về nhà

+ Đoạn 2: Phần còn lại

-HS đọc nối tiếp đoạn, tìm từ khó đọc: An-đrây-ca, hoảng hốt, khóc nức, tự dằn vặt, …

 

-HS đọc nt đoạn lần 2.

1 hs đọc chú giải

-HS luyện đọc theo cặp.

- Giọng trầm buồn, xúc động. lời ông: mệt nhọc, yếu ớt. Ađrâyca: buồn, day dứt. Lời mẹ: dịu dàng, an ủi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hoảng hốt, khóc nức, nức nở, tự dằn vặt,

- HS đọc đoạn 1.

+An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi,em sống cùng ông và mẹ ông đang ốm nặng.

+An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.

 


+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?

 

-GV viên nhận xét và bổ sung.

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2. TL nhóm đôi trả lời câu hỏi:

+Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?

+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?

 

-GV nhận xét và bổ sung.

-Cho cả lớp đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi

* Đọc diễn cảm :

-Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc bài.

-GV hd đọc diễn cảm Đoạn 2

y/c đọc trong nhóm, thi đọc

-hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai.

(người dẫn chuyện, ông, mẹ, An-đrây-ca ).

-GV nhận xét

4.Củng cố – dặn dò:

+Câu chuyện cho thấy An-Đrây-ca là một cậu bé như thế nào ?

 

 

 

-Cho HS nhắc lại nội dung bài .

-Cho HS đặt tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện.

-Dặn HS bị bài: Chị em tôi

-GV nhận xét tiết học.

 

+An-đrây-ca được các bạn đang chơi bóng đá rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về

- HS đọc đoạn 2 .

 

+An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.

+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời, bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi, mua thuốc về muộn nên ông đã qua đời. . .

 

-2HS đọc nối tiếp đọc bài, lớp nhận xét

-HS theo dõi. Phát hiện giọng đọc

-HS luyện đọc, thi đọc

-HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.

 

 

-HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi.

+ Nội dung: An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng, mang thuốc về muộn.

-HS nhắc lại.

-Chú bé trung thực.Chú bé giàu tình cảm.Tự trách mình.

-HS chú ý lắng nghe.

……………………………………………………………………

TOÁN: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :

- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ .

- HS làm bài tập 1; 2. các bài còn lại HS khá giỏi làm.

II. Đồ dùng dạy-học: 

 -sgk, giáo án, …

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ô ĐTC

2. Kiểm tra bài cũ:

-GV gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết trước, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của 1 số HS.

-GV chữa bài, nhận xét

 

 

-HS lên bảng làm bài tập.

 

 

 

 


3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: GV ghi đề bài lên bảng.

b.Hướng dẫn luyện tập :

 Bài 1:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

 

-Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai?

-Tuần 3 cửa hàng bán dược 400m vải đúng hay sai? Vì sao? 

-Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?

-GV hướng dẫn HS các phần còn lại.

Bài 2:

-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi:

-Biểu đồ biểu diễn gì?

 

-Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?

-Gọi HS giải bài tập.

 

 

 

-GV gọi HS nhận xét bài của bạn .

-GV nhận xét

4. Củng cố – Dặn do:

-Về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.

-Chuẩn bị bàiP

-Nhận xét tiết học.

 

Hs theo dõi

 

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

-Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9.

-Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng.

-Đúng vì 100 x 4 = 400m 

 

-Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m vải hoa.

 

 

-HS quan sát biểu đồ và trả lời.

- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba  tháng  của năm 2004

-Là các tháng 7, 8, 9.

Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là:  15 - 3 = 12 ( ngày)

Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:

      ( 18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)

-HS nhận xét bài của bạn.

-Biểu đồ số cá tàu Thắng Lợi bắt được.

 

 

 

.......................................................................................................

Chính tả (nghe – viết ):

NGƯỜI VIẾT CHUYỆN THẬT THÀ

I. Mục đích,yêu cầu :

 - Nghe - viết đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.

 - Làm đúng BT2 ( CT chung ). BT chính tả phương ngữ (3) a/b hoặc BT do GV soạn .

II. Đồ dùng – dạy học :

             SGK, giáo án, …

III. Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ô ĐTC

2.Kiểm tra bài cũ :

- Mời 2HS lên bảng viết các từ bắt đầu bằng l/n hoặc có vần en / eng.

 

 

- 2 HS lên bảng viết :

(lang ben, cái kẻng, leng keng, len lén, hàng xén …).

 


- GV nhận xét

3. Bài mới :

a.Giới thiệu bài :    TT

 b.Giảng bài :

Hướng dẫn HS nghe – viết :

- GV đọc một lượt bài viết chính tả.

- GV mời 1 em đọc lại bài “ Người viết truyện thật thà”

+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì ?

 

+Trong cuộc sống ông là người như thế nào?

 

+Em hãy tìm các từ khó viết trong truyện ?

- Cho HS đọc và luyện viết các từ khó viết trên bảng .

- GV nhắc nhở HS trước khi viết bài.

  Ghi tên bài vào giữa dòng. Đầu câu phải viết hoa, viết lùi vào 1o vở, lời nói trực tiếp của các nhân vật viết sau dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng .

- GV đọc từng câu cho HS viết .

- GV đọc lại toàn bài viết cho HS soát lỗi.

Hướng dẫn HS làm bài tập :

- BT2 : Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả.

+ Mời đọc nội dung bài tập 2 .

+ GV nhắc nhở HS sửa tất cả các lỗi trong bài .

+ Cho HS tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả trong bài của mình.

+ GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.

+ GV thu 7bài để nhận xét

 - BT3 : Lựa chọn.

+GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.

 + Thế nào là từ láy ?

 

+ GV phát phiếu cho các nhóm để làm BT.

+ Mời đại diện các nhóm lên trình bày.

+ Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng, nhiều từ láy).

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS theo dõi trong SGK.

- 1HS đọc lại bài.

 

+ Ông có tài khi viết truyện ngắn, truyện dài.

+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.

+ Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn.

- HS đọc và luyện viết từ khó.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS viết bài vào vở.

- hs soát lỗi

 

 

- 2 HS đọc yêu cầu BT2.

 

- HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

 

 

- 7hs nộp bài.

 

- 2HS đọc nội dung BT3.

- Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau.

- HS làm bài tập vào phiếu .

-Đại diện các nhóm lên trình bày.

-Lớp nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc.

Từ láy có tiếng chứa âm s

Sẵn sàn
, săn sóc, sáng suốt, sền sệt, song song, sục sạo, …

Từ lá
có tiếng chứa âm x

Xam xám, xào xạc, xông xáo, xối xả, xồm xoàm, xót xa, …

 


 

 

 

 

 

4.Củng cố – dặn dò :

- Chuẩn bị bài: “Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo”.

-Nhận xét tiết học .

Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi

Lởm chởm, lủng củng, tua tủa, vớ vẩn, rủng rỉnh, …

Từ láy có tiếng chứa thanh ngã

Dỗ dành, mũm mĩm, nghĩ ngợi, sừng sững, …

-HS lắng nghe.

……………………………………………………………………..

Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019

LTVC: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG

I. Mục đích,yêu cầu :

- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng 9 Nội dung ghi nhớ ).

- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ( BT1, mục III ) ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế ( BT2 )

II. Đồ dùng dạy – học :

Bản đồ tự nhiên Việt Nam, SGK, giáo án, ..

III. Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ô ĐTC

2. Kiểm tra bài cũ :

-Mời 1 HS lên trả lời câu hỏi.

 +Danh từ là gì ? cho ví du ?

-GV nhận xét

3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài :   TT

 b. Giảng bài :

 *Phần nhận xét :

 BT1: Cho 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

+Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và tìm từ  đúng .

+GV nhận xét và chỉ sông Cửu Long trên bản đồ tự nhiên Việt Nam,giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê.

 BT2: Mời 2HS đọc yêu cầu của bài tập.

+Cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS trả lời.

 

 

 

-HS lắng nghe.

 

 

-HS đọc yêu cầu của bài tập.

-HS thảo luận theo cặp, tìm từ đúng

  + sông.

  + Cửu Long.

  + Vua.

  + Lê Lợi.

 

- 2HS đọc yêu cầu của bài.

+HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời

 sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được …

Cửu Long: tên riêng của một dòng sông

vua: tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến .

 


GV chốt lại : -Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông,vua được gọi là danh từ chung .

-Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.

BT3: Mời 1HS đọc yêu cầu của bài .

+Cho HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời.

+Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận

+GV chốt lai. :

-Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể  phải viết hoa.

 * Phần ghi nhớ :

-Mời 2-3HS đọc phần ghi nhớ trong bài.

c. Luyện tập :

 BT1: Mời 1HS đọc yêu cầu của bài.

 +Cho HS thảo luận theo cặp.

+Cho 3 cặp làm việc trên phiếu.

+Yêu cầu HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

+Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

BT2: + Mời 1HS đọc yêu cầu của bài.

+Mời 2HS lên bảng viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ

+Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng ?

4.Củng cố – dặn dò :

-Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ.

-Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài: “Mở rộng … tự trọng”.

-Nhận xét tiết học .

Lê Lợi: tên riêng của một vị vua.

Hs theo dõi

 

 

 

 

-1HS đọc yêu cầu của bài.

+HS thảo luận theo cặp.

+HS trình bày kết quả thảo luận

 

 

 

 

-2-3HS đọc phần ghi nhớ.

 

-1HS đọc yêu cầu của bài.

-HS thảo luận theo cặp.

-3 cặp làm việc trên phiếu.

-HS trình bày kết qua.

+Danh từ chung: núi/dòng/sông/dãy/ mặt/ sông/ ánh/ nắng/ đường/ dãy/ nhà/trái/phải/giữa/trước.

+ Danh từ riêng: Chung/Lam/Thiên Nhẫn /Trác/Đại Huệ/Bác Hồ.

-Lớp nhận xét.

-1HS đọc yêu cầu của bài.

-2HS lên bảng viết. -Nguyễn Thị Cẩm ...

 

- Là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể.

 

 

-HS nhắc lại .

-HS lắng nghe.

……………………………………………………………………

TOÁN:

LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu:

- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.

- HS làm bài tập: 1; 3 ( a, b, c); 4 ( a, b ).

II. Đồ dùng dạy –học:

-SGK, giáo án, ...

III.Các hoạt động dạy –học :

 


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ô ĐTC

2. Kiểm tra bài cũ:

-GV gọi 2 HS lên bảng  làm các bài tập 2,3 tiết trước, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS.

-GV chữa bài, nhận xét vầ ghi điểm cho HS.

3.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV ghi đề lên bảng

b.Hướng dẫn luyện tập:

 Bài 1:

-GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

-Gọi 1HS lên bảng làm bài tập và cả lớp làm vào vở bài tập. GV hỏi HS cách tìm số liền sau.

 

 

-GV chữa bài.

 

 

Bài 3:  GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ.

-Biểu đồ biểu diễn gì?

 

 

Gọi HS giải bài tập.

+ Trong khối 3, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có  ít HS giỏi toán nhất?

+ Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu học sinh giỏi?

 

Bài 4:

- Yêu cầu HS làm bàivào vở

-GV gọi HS nêu ý kiến của mình sau đó nhận xét

 

4. Củng cố –Dặn dò :

-Chuẩn bị bài:

-GV nhận xét tiết học.

 

 

-2 HS lên bảng giải bài tập.

-Một số HS nộp vở GV kiểm tra.

 

 

 

Hs theo dõi

 

 

-HS đọc đề bài và HS lên bảng giải bài tập

a/ Số liền sau của 2 835 917 là: 2 835 918.

b/ Số liền trước của 2 835 917 là:

                          2 835 916.

c/ HS đọc số….

- HS nêu lại cách tìm số liền trước và số liền sau.

-HS quan sát biểu đồ.

-Biểu đồ biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004-2005

 

+Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhiều nhất, lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất.

+ Trung bình mỗi lớp 3 có số học sinh giỏi toán là:

  ( 18+ 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)

-HS làm vào vở

a. năm 2000 thuộc thế kỉ XX

b.Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI

-Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100 .

- HS lắng nghe.

 

……………………………………………………………………..

KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I.Mục tiêu :

-Dựa vào gợi ý(SGK),biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe,đã đọc, nói về lòng tự trọng .

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện .

II.Đồ dùng dạy –học:

Sgk, giáo án, ..

 


III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt độngcủa học sinh

1. Ô ĐTC

2.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi HS kể câu chuyện về tính trung thực

và nói ý nghĩa câu chuyện.

-Nhận xét

3.Bài  mới:

a.Giới thiệu bài: GV ghi đề bài lên bảng

b.Hướng dẫn kể chuyện:

* Tìm hiểu đề:

-Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.

-GV gạch chân một số từ quan trọng: Lòng tự trọng, được nghe, được đọc.

-Gọi HS đọc tiếp phần gợi ý.

-Thế nào là lòng tự trọng?

 

-Em đã đọc những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng?

 

-Em đọc câu chuyện đó ở đâu?

 

-GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.

 * Kể chuyện theo nhóm:

-GV chia lớp thành 4 nhóm

-GV quan sát giúp đỡ từng nhóm.

- HS kể theo đúng trình tự mục 3.

+ Trong câu chuyện mình kể bạn thích nhân vật nào? Vì  sao?

+ Câu chuyện mình kể muốn nói với mọi người điều gì?

+Bạn thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?

* Thi kể chuyện:

-Tổ chức cho HS thi kể

-HS nhận xét bài kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

-Bình chọn :

  + Bạn có câu chuyện hay nhất

  + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất

-GV tuyên dương các em kể hay.

4.Củng cố dặn dò:

-Khuyến khích HS nên đọc truyện.

-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Lời ước dưới trăng”.

-Nhận xét tiết học.

 

 

-HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.

 

 

 

-HS lắng nghe.

 

 

-HS đọc đề bài và phân tích đề

 

 

-HS đọc gợi ý.

-Tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.

-HS kể tên một số câu chuỵên mà các em đã nghe hoặc đã đọc như : Buổi học thể dục, sự tích dưa hấu, sự tích con cuốc …

-Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4,…

 

 

+ HS kể chuyện theo nhóm.

 

 

-HS kể theo câu hỏi:

 

 

 

 

 

+HS thi kể, cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.

 

 

-HS bình chọn.

 

 

 

 

-HS lắng nghe.

 


Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019

TOÁN:

LUYEÄN TAÄP CHUNG

I. MUÏC TIEÂU:

- Vieát, ñoïc, so saùnh ñöôïc caùc soá töï nhieân; neâu ñöôïc giaù trò cuûa chöõ soá trong moät soá.

- Chuyeån ñoåi ñöôïc ñôn vò ño khoái löôïng, thôøi gian

- Ñoïc ñöôïc thoâng tin treân bieåu ñoà coät.

- Tìm ñöôïc soá trung bình coäng.

-* Baøi taäp 3daønh cho HS khaù, gioûi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sgk, giáo án, …

III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:

Hoaït ñoäng daïy

Hoaït ñoäng hoïc

1/Ô ĐTC

2. KTBC

Kt bài làm ở nhà trong VBT

3.Bài mới

a. Giôùi thieäu baøi:      TT

b. Giảng bài

*HD luyeän taäp:

 Baøi 1:  Goïi hs ñoïc y/c

- Y/c hs töï laøm baøi , sau ñoù neâu keát quaû cuûa mình

Baøi 2:  

- Goïi hs traû lôøi laàn löôït caùc caâu hoûi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Baøi 3: Goïi HS ñoïc ñeà toaùn.

- Y/c hs töï laøm baøi

                            Toùm taét

Ngaøy ñaàu:         120 m

Ngaøy thöù hai:    1/2 ngaøy ñaàu

Ngaøy thöù ba:    Gaáp ñoâi ngaøy ñaàu

Hát

 

Hs kt bài về nhà

 

- Laéng nghe

 

 

- 1 hs ñoïc y/c

a) Khoanh vaøo D      b) Khoanh vaøo B

c) Khoanh vaøo C,      d) Khoanh vaøo C

e) Khoanh vaøo C

- HS laàn löôït traû lôøi:

a) Hieàn ñaõ ñoïc ñöôïc 33 quyeån saùch

b) Hoøa ñaõ ñoïc ñöôïc 40 quyeån saùch

c) Soá quyeån saùch Hoøa ñoïc ñöôïc nhieàu hôn Thuïc laø:  40 - 25 = 15 (quyeån)

d) Trung ñoïc ít hôn Thöïc  quyeån.

e) Baïn Hoøa ñoïc ñöôïc nhieàu saùch nhaát

g) Baïn Trung ñoïc ñöôïc ít saùch nhaát

h) Trung bình moãi baïn ñoïc ñöôc:

  (33 + 40 + 22+ 25) : 4 = 30 (quyeån saùch)

- HS nhaän xeùt sau caâu traû lôøi cuûa baïn.

- 1 hs ñoïc to tröôùc lôùp

- 1 hs leân baûng laøm, caû lôùp laøm vaøo vôû

                              Baøi giaûi

Soá meùt vaûi ngaøy thöù hai cöûa haøng baùn:

        120 : 2 = 60 (m)

 


Trung bình moãi ngaøy:... m?

 

 

 

- Chấm 10 bài

4/ Cuûng coá, daën doø:

- Nhaän xeùt keát quaû baøi laøm cuûa hs

- Veà nhaø oân taäp caùc kieán thöùc đã học

-xem bài: Pheùp coäng

Nhaän xeùt tieát hoïc.

  Soá meùt vaûi ngaøy thöù ba cöûa haøng baùn laø:

         120 x 2 = 240 (m)

   Trung bình moãi ngaøy cöûa haøng baùn ñöôïc:

   (120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 (m)

                Ñaùp soá: 140 m

- HS ñoåi vôû ñeå kieåm tra baøi laãn nhau.

 

………………………………………………………………

TẬP ĐỌC:

CHỊ EM TÔI

I.Mục đích ,yêu cầu :

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước diễn tả được nội dung câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa : Khuyên học sinh không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Giáo dục HS không nói dối.

* KNS:

 Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị - Lắng nghe tích cực.

II.Đồ dùng dạy – học :

 -Tranh minh hoạ bài đọc ,SGK, giáo án, ..

II. Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ô ĐTC

2. Kiểm tra bài cũ :

-Gọi 2 HS tiếp nối nhau  đọc bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.

-GV nhận xét

3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài :    TT

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài :

 * Luyện đọc :

- Gọi hs khá đọc bài

- HD chia đoạn. Hỏi hs cách đọc từng đoạn

 

 

 

- Gọi HS đọc nt đoạn lần 1. hd đọc từ khó, câu khó?

 

- Câu khó: Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện/ nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ.

 

 

-2 HS đọc và trả lời câu hỏi .

 

 

 

 

-HS lắng nghe.

 

 

+ Một hs đọc toàn bài.

Đoạn 1: Từ đầu ... đến tặc lưỡi cho qua

Đoạn 2: Tiếp theo ... đến cho nên người

Đoạn 3: Phần còn lại

+ Hs trả lời cách đọc từng đoạn.

-HS đọc nối tiếp đoạn. Tìm từ khó: Tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng, ...

 

 

 

nguon VI OLET