1

 

 


* Hoạt động khác:

                  - Thực hiện tốt AT giao thông.

III. Kế hoạch tuần 7:

   * Nề nếp:

                 - Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.

                 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.

  * Học tập:

- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.

- Tiếp tục dạy và học theo đúng  chương trình tuần 6

- Tích cực tự ôn tập kiến thức.

- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.

- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp.

   * Vệ sinh:

- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

   * Hoạt động khác:

   - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, nuôi lợn  đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

    IV. Tổ chức trò chơi:

-         GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.

-         Tập bài múa mới

 

 

TUẦN 7

Ngày soạn: 19/10/2014

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014

Tiết 1: Toán.

TIẾT 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Đã biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ số

- Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ.

- Biết cách tính giá trị một  của biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ.

- Biết cách tính giá trị một  của biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.

- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy học:

 -  GV: Chép sẵn VD lên bảng, vẽ sẵn bảng ở phần VD

- HS: Bảng, nháp

III. Các hoạt động dạy học:

 

1

 

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định:

* KTBC: Yêu cầu HS  tìm số lớn nhất có 5 chữ số, số bé nhất có 5 chữ số và tính hiệu của hai số đó.

trình bày miệng bài 5:

* Giới thiệu bài

 

2. Phát triển bài:

a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.

* Biểu thức có chứa hai chữ.

- Yêu cầu HS đọc bài toán

+ Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làmthế nào?

- GV treo bảng số và hỏi

+ Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được bao nhiêu  con cá

- GV viết 3 vào cột số cá của anh viết 2 vào cột số cá của em viết 3+2 vào cột số cá của 2 anh em.

- GV làm tương tự với anh câu được 4 con em câu được 0 con; em câu được 1 con anh câu được 0 con.

- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá thì số cá mà 2 anh em câu được  là bao nhiêu?

 

Số cá của anh

Số cá của em

Số cá của 2 anh em

3

4

0

...

a

2

0

1

...

b

3+2

4+0

0+1

...

a+b

 

- GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

+ Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có mấy dấu phép tính và mấy chữ?

* Giá trị của BT có chứa hai chữ.

+ Nếu a= 3; b=2 thì a+b=?

 

- Báo cáo sĩ số

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con:

Số lớn nhất có 5 chữ số: 99999

Số bé nhất có 5 chữ số: 10000

Hiệu của hai số đó là:

99 999 - 10 000 = 89 999

- Nhận xét.

 

 

 

 

- HS đọc bài toán

- Ta thực hiện phép tính cộng số cá của anh câu được với số cá của em câu được.

 

- Hai anh em câu được 3+2 con cá.

 

 

 

- HS nêu số cá của 2 anh em trong từng trường hợp.

- Hai anh em câu được a+b con cá.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có 1 dấu phép tính, 2 chữ

 

 

-  Nếu a = 2,   b = 3 thì a + b = 5

 

 

- HS lần lượt nêu

1

 

 


- Khi đó ta nói 5 là  giá trị  của biểu thức  a+b

- GV làm tương tự với a=4; b=0

                                    a=0; b=1

+ Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a+ b ta làm ?

+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng các số ta tính được gì?

b.  Luyện tập

Bài 1.( 42 )

- Yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài sau đó làm vở

- 2HS làm bảng nhóm

 

- Nhận xét.

Bài 2.( 42 )

- GV hướng dẫn làm như BT1

- Yêu cầu HS giải thích

+ Mỗi lần thay chữ a, b bằng các số ta tính được gì?

Bài 3.

- GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu và nội dung

- Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của chúng ta cần chú ý thay 2 giá trị a, b ở cùng cột.

- GV cùng HS làm ý đầu, 3 HS lên bảng.

Bài 4( 42) Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào SGK

3. Kết luận:

* Củng cố:

+ HS lấy ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ?

- GV nhận xét giờ học

* Dặn dò:

- Xem lại các bài tập.

- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện phép tính của biểu thức.

- Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được giá trị  của biểu thức a+b

- HS làm bài

 

 

a) Nếu c= 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức  c + d = 10 +25 = 35

b) c +d = 15 cm +45 cm = 60 cm

35 là giá trị của biểu thức 10 + 25

60 cm là giá trị của biểu thức: 15 cm + 45 cm

- NX, bổ sung

 

a) 12    ; b)  9  ;  c)  8m

 

- Ta tính được 1 giá trị  của biểu thức a-b

A

12

28

60

70

B

3

4

6

10

a xb

36

112

360

700

a: b

4

7

10

7

 

 

 

 

- HS làm bài cá nhân.

 

 

 

 

 

- 2 HS trả lời.

 

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1

 

 


Tiết 2: Đạo đức.

  Bài 4:TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

 

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

- Có ý thức sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày.             

I. Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

- Có ý thức sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày.

* Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. (HSG)

* Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. (HSG)

*GDBVMT- THSDNLTK: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày là tiết kiệm tiền cho bản thân, gia đình, đất nước góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK, VBT

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

*Ổn định:

* Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)

- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?

- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?

- Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha, mẹ?

- Nhận xét.

*Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông tin T11)

- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận câu 1, 2 (sau phần thông tin)

- Mời các nhóm trình bày

Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm thảo luận

 

- Đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp trao đổi, nhận xét.

 

 

 

1

 

 


Hoạt động 2:

Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1 SGK)

- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá bằng cách giơ tay.

 

- Yêu cầu từng HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. (HSG)

-> Kết luận:

         + Các ý kiến (c), (d) là đúng.

         + Ý kiến (a), là sai.

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2, SGK)

- GV nêu yêu cầu của BT.

- Tổ chức cho HS thảo luận.

- GV KL những việc nên làm và không nên làm

  * Chúng ta cần tiết kiệm nhiên liệu và nước là tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên là BVMT

* HSG: + Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của?

3. Kết luận:

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.

* KT cả lớp

- HS tự lựa chọn theo quy ước:

  + Giơ tay: tán thành.

  + Không giơ tay: không tán thành.

- HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

- Cảc nhóm trao đổi, nhận xét .

 

 

 

 

 

* KT cả lớp

 

- HS thảo luận theo nhóm

- Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Đọc ghi nhớ trong SGK .

 

 

 

 

 

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 3: Luyện từ và câu.

Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.

Biết viết hoa mọtt số danh từ riêng.

- Nắm được cách viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam

  - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người tên địa lí VN để viết đúng 1 số tên riêng VN.

I. Mục tiêu:

  - Nắm được cách viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam

  - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người tên địa lí VN để viết đúng 1 số tên riêng VN.

II. Đồ dùng dạy học:

1

 

 


  - GV:  BĐ có tên các quận, huyện danh lam thắng cảnh.

  - 1 tờ phiếu ghi sẵn sơ đồ họ tên đệm của người.

III. Các hoạt động dạy học:

               Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định

*  Kiểm tra bài cũ:

 + 1HS  viết 2 DTR? ( Nguyễn Ái Quốc, sông Cửu Long )

  + Danh từ riêng là gì?

 - Nhận xét.

 * Giới thiệu bài

2. Phát triển bài:

 a, Nhận xét:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và tìm cách viết hoa tên người tên địa lí đã cho cụ thể, mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng, chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết NTN?

* GV: Khi viết tên người và tên địa lí VN cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

b, Ghi nhớ( SGK/68)

- Gọi HS đọc ghi nhớ

- Cách viết hoa tên người tên địa lí VN thường gồm họ, tên đệm và tên riêng.

- GV đưa bảng đã viết sẵn 1 số tên để HS xem.

c, Luyện tập

Bài 1.( 68)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

- Phát bảng phụ cho 2 HS, yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành BT

- Yêu cầu HS treo bảng phụ , các HS khác nhận xét. bổ sung

- Kết luận

Bài 2.( 68 )

- Gọi HS đọc yêu cầu

- yêu cầu HS làm vở

- Gọi HS nhận xét bài của bạn

 

Bài 3. (68)

- HS đọc yêu cầu

- HS làm theo nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc

 

- HS phát biểu

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc ghi nhớ

 

 

HS quan sát

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS trình bày

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm VBT

+ Tiên Hội; Hùng Sơn; Bản Ngoại;

+ Đại Từ; Định Hoá; Võ Nhai; Phú Lương

- HS đọc yêu cầu

1

 

 


- Hết thời gian trình bày

 

 

 

 

 

3. Kết luận:

+ Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí VN?

- GV nhận xét giờ học

- Học bài và xem lại các bài tập.

- HS làm bảng nhóm

a) Đại Từ; Phú Bình; Định Hoá; Phú lương; Phổ Yên; Đồng Hỷ; Võ Nhai

b) Hồ Núi Cốc; khu di tích lịch sử núi Văn- núi Võ; hang Phượng Hoàng, đền Đuổm

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 4: Địa lí.                                      

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

Kiến thức HS đã biết có liên quan

đến bài học

Kiến thức mới cần được thành trong bài học

- Biết Tây nguyên trên bản đồ

- Biết trình bày được 1 số đặc điểm tiêu biểu về dân cư (nhiều dân tộc cùng chung sống: Gia- rai , Ê-đê, Ba-na, Kinh, …)  là nơi thưa dân.

- Sử dụng tranh ảnh để mô tả sinh hoạt, trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc của Tây Nguyên.

I. Mục tiêu:

- Biết trình bày được 1 số đặc điểm tiêu biểu về dân cư (nhiều dân tộc cùng chung sống: Gia- rai , Ê-đê, Ba-na, Kinh, …)  là nơi thưa dân.

  - Sử dụng tranh ảnh để mô tả sinh hoạt, trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc của Tây Nguyên.

  - HSKG: Quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông.

  - Rèn luyện kĩ năng xem bản đồ, lược đồ, bảng số liệu 

  - Giáo dục ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc Tây Nguyên.

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: BĐ địa lí tự nhiênVN

III. Các hoạt động dạy học:

               Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức

* KT bài cũ:

- Nêu các cao nguyên chính ở Tây Nguyên?

 

Hát chuyển tiết

 

- HS trả lời

1

 

 


- Nhận xét.

* Giới thiệu bài

2. Phát  triển bài:      

* Hoạt động1: Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc chung sống.

- Yêu cầu HS đọc mục 1(84) quan sát H1, 2,3

+ Dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không và có những dân tộc nào chung sống?

+ Khi nói đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy?

 

+ Những dân tộc nào đến xây dựng vùng kinh tế mới ở Tây Nguyên?

- GV: Tây Nguyên vùng kinh tế mới là nơi có nhiều dân tộc cùng chung sống là nơi thưa dân nhất nước ta.

* Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên

- GV cho quan sát ảnh về nhà rông

+ HSKG: Em có nhận xét gì về nhà rông? Hãy mô tả vài nét về nhà rông?

- GV: Nhà rông là 1 ngôi nhà to, dài, cũng làm bắng vật liệu tre, nứa,như nhà sàn. Mái nhà rông cao to, nhà rông nào mái càng to càng thể hiện sự giàu có của buôn làng đó. Nhà rông thường là nơi sinh hoạt tập thể của cả buôn làng như hội họp, tiếp khách của buôn.

* Hoạt động 3. Trang phục và lễ hội

- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm

+ Trình bày về trang phục và lễ hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV: Hiện nay bộ cồng chiêng của người dân Tây Nguyên được UNESCO ghi nhận là Di sản Văn hoá phi vật thể. Đây là những nhạc cụ đặc biệt quan trọng với người dân nơi này.

- Nhận xét.

 

 

 

 

- HS đọc SGK quan sát các hình và trả lời

+ Dân cư tập trung không đông

+ Các dân tộc: Ê- đê, Gia-rai, Ba- na, Xơ- đăng, Kinh

+ Vùng kinh tế mới vì đây là vùng mới phát triển đang cần nhiều người khai quang, mở rộng, phát triển thêm.

+ Kinh, Mông, Tày, Nùng

 

- HS nghe

 

 

 

- HS quan sát

- Nhà rông làm bằng gỗ, mái nhọn, nhà dài

- HS nghe

 

 

 

 

- HS thảo luận

- Đại diện nhóm trả lời:

+ Trang phục: Người dân Tây Nguyên ăn mặc đơn giản nam thường đóng khố, nữ quấn váy, trang phục khi đi hội được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, cả nam, nữ đều đeo vòng bạc.

+ Lễ hội: Tổ chức vào mùa xuân, sau mỗi vụ thu hoạch; hội đua voi, cồng chiêng, đâm trâu, ăn cơm mới; các hoạt động: nhảy múa, uống rượu cần, đánh cồng chiêng.

- HS nghe

 

 

1

 

 


* Bài học : SGK (86).

  3. Kết luận:

* Củng cố:

- Sơ đồ hoá kiến thức vừa học

- GV tổ chức thi đua giữa 2 dãy

- Yêu cầu các nhóm trao đổi và hệ thống các kiến thức đã học về dân tộc ở Tây Nguyên.

* Dặn dò: GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS đọc bài học

 

 

- HS nêu

 

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………        ________________________________________

Ngày soạn: 20/10/2014

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014

Tiết 1: Toán.                                                                                 

              Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết thực hiện phép cộng. Biết thử lại kết quả phép cộng và phép trừ.

 

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.

- Bước đầu biết áp dụng t/c giao hoán của phép cộng  trong thực hành tính

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.

2. năng: 

 - Bước đầu biết áp dụng t/c giao hoán của phép cộng  trong thực hành tính

3. Thái độ:    

- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy học:  

- GV: bảng phụ kẻ sẵn số liệu như SGK(42) chưa viết phép tính.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

 

 

 

 

1

 

 


               Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định

* Bài cũ:+ 1HS tính GT của BT

a+b = 300+500=800;

b+a = 500+300=800

- Nhận xét.

2. Phát triển bài:

a) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng.

- GV treo bảng số

- GV yêu cầu HS thực hiện tính GT của các BT a+b và b+a

A

20

350

1 208

B

30

250

2 764

a+b

20+30=50

350+250=600

1208+2764=3972

b+a

30+20=50

250+350=600

2764+1208=3972

+ Hãy so sánh của BT a+b với GT của BT b+a khi a=20; b=30

+ Hãy so sánh GT của BT a+b với GT của BT b+a khi a=350; b=250

+Hãy so sánh GT của BT a+b với GT của BT b+a khi a=1208; b=2764

- GV: Vậy GT của BT a+b luôn NTN so với GT của BT b+a?

- Ta có thể viết a+b =b+a

+ Em có NX gì về các số hạng của tổng a+b và b+a

 

+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b cho nhau thì ta được tổng NTN?

 

+ Khi đổi chỗ cá số hạng của tổng a+b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?

*GV: Đây chính là t/c giao hoán của phép cộng.

- HS nêu t/c giao hoán( 43)

* Luyện tập:

Bài 1 ( 43 ):

- HS đọc yêu cầu

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả

+Vì sao em khẳng định: 379+468=847

 

Bài 2 ( 43 ):

- HS đọc đọc yêu cầu

- GV viết bảng: 48 + 12 = 12 + ...

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bảng số

- 3 HS lên bảng mỗi HS làm 1 cột.

 

 

 

 

- GT của BT a+b và b+a đều bằng 50

- GT của BT a+b; b+a đều bằng 600

- GT của BT a+b; b+a đều bằng 3 972

- GT của BT a+b luôn bằng GT của BT b+a

- HS đọc: a+b =b+a

+ Mỗi tổng đều có 2 số hạng là a và b nhưng vị trí của 2 số hạng khác nhau

- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b cho nhau thì ta được tổng b+a

- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b thì GT của tổng này không thay đổi.

- HS nêu t/c giao hoán.

 

 

* Học sinh nêu yêu cầu.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả

- Ta đã biết 468 +379 = 847 mà khi đổi chỗ...

* HS đọc yêu cầu.

- HS nêu

 

 

 

1

 

 

nguon VI OLET