TUẦN 7

Thứ hai ngày 2 tháng 8 năm 2017

Tập đọc

Trung thu độc lập

  1. MỤC TIÊU
  1. Đọc thành tiếng.

-         Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

+, Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ tưởng, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng…

-         Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng hơi sau các dấu câu, giũa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

-         Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.

-         KNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm  của mình đối với đất nước.

  1. Đọc – Hiểu

-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường…

-Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương các em nhỏ của ah chiến sĩ,  mơ ước của anh về tương lai của anh về tương lai của các em trong đêm Trung thu thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Kiểm tra bài cũ

-Gọi một HS đọc toàn bài: Chị em tôi và gọi HS khác nhận xét.

- Gọi một HS nêu nội dung bài học .

- Yêu cầu HS nhận xét

- GV nhận xét tuyên dương HS.

2.Dạy-học bài mới

2.1. Giới thiệu bài

- Hỏi: Chủ điểm mà chúng ta bắt đầu học từ hôm nay là gì?

- Tên chủ điểm nói lên điều gì?

 

-Chỉ vào tranh minh họa chủ điểm và nói: Mơ ước là quyền tự do của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai, và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống

- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi:

 

- 1 HS đọc bài

- HS nhận xét

- 1 HS trả lời

- 1 HS nhận xét

Lắng nghe.

 

 

-Tên chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.

-Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi người.

 

 

 

 

 

 

-Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng


TUẦN 7

Thứ hai ngày 2 tháng 8 năm 2017

Tập đọc

Trung thu độc lập

  1. MỤC TIÊU
  1. Đọc thành tiếng.

-         Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

+, Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ tưởng, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng…

-         Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng hơi sau các dấu câu, giũa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

-         Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.

-         KNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm  của mình đối với đất nước.

  1. Đọc – Hiểu

-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường…

-Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương các em nhỏ của ah chiến sĩ,  mơ ước của anh về tương lai của anh về tương lai của các em trong đêm Trung thu thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Kiểm tra bài cũ

-Gọi một HS đọc toàn bài: Chị em tôi và gọi HS khác nhận xét.

- Gọi một HS nêu nội dung bài học .

- Yêu cầu HS nhận xét

- GV nhận xét tuyên dương HS.

2.Dạy-học bài mới

2.1. Giới thiệu bài

- Hỏi: Chủ điểm mà chúng ta bắt đầu học từ hôm nay là gì?

- Tên chủ điểm nói lên điều gì?

 

-Chỉ vào tranh minh họa chủ điểm và nói: Mơ ước là quyền tự do của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai, và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống

- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi:

 

- 1 HS đọc bài

- HS nhận xét

- 1 HS trả lời

- 1 HS nhận xét

Lắng nghe.

 

 

-Tên chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.

-Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi người.

 

 

 

 

 

 

-Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng


Bức tranh vẽ gì?

 

 

-Điều đặc biệt đáng nhớ nhất là đêm trung thu năm 1945, đêm trng thu độc lập đầu tiên của nước ta.Anh bộ đội mơ ước điều gì? Điều mơ ướ của anh so với cuộc sống hiện thực  của chúng ta như thế nào? Các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó.

2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

-Gọi 1 HS đọc cả bài

Gọi HS chia đoạn

 

 

 

-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

GV cung cấp cho HS chú ý ở câu:

     Đêm nay / anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la / khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu / và nghĩ tới các em.

    Anh mừng cho các em vui tết Trung thu độc lập đầu tiên / và anh mong ước ngày mai đây, những tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa / sẽ đến với các em.

-Gọi HS đọc phần chú giải

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

+,Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. Đoạn 1, 2: giọng đọc ngân dài chậm rãi. Đoạn 3: giọng nhanh vui hơn

+. Nghỉ hơi dài sau dấu chấm lửng cuối câu.

+, Nhấn giọng ở các từ ngữ: man mác, độc lập, yêu quý, thân thiết, nhìn trăng, tươi đẹp, vô cùng, phấp phới, chi chít, cao thẳm, to lớn, vui tươi, Trung thu độc lập, mong ước tươi đẹp,…

b. Tìm hiểu bài.

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

-Thời điểm  anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?

gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ mà và mong ước một đất nước tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp, cho trẻ em,

 

 

 

 

 

 

 

 

-1HS đọc bài, các bạn còn lại đọc thầm.

- Bài được chia thành 3 đoạn:

Đoạn 1: Đêm nay…. Của các em

Đoạn 2: tiếp…Vui tươi

Đoạn 3: còn lại

-HS đọc

-HS lắng nghe và theo dõi.

 

 

 

 

 

 

 

 

-         1HS đọc bài

-HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS đọc bài

- HS đọc thầm.

-Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng thu đọc lập đầu tiên.


+, Đối với thiếu nhi, Tết trung thu có gì vui?

+, Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?

+, Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp?

 

 

 

-Vậy, đoạn 1 cho ta biết điều gì?

 

 

-Đối với thiếu nhi trung thu thật là vui.

Nhưng trung thu độc lập đầu tiên thật có ý nghĩa. Anh chiến sĩ đứng gác và nghĩ đến tương lai của các em nhỏ. Trăng đêm trung thu thật đẹp. Vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập. Trong đêm trăng đầy ý nghĩa ấy, ah chiến sĩ ấy còn mơ tưởng đến tương lai của đất nước.

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+, Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tưng lai như thế ra sao?

 

 

 

 

 

+, Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó, có gì khác so với đêm trung thu độc lập?

 

 

+, Đoạn 2 nói lên điều gì? Mơ ước của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp, hay một cái tết trung thu vui vẻ?

-GV viết ý chính đoạn 2.

Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của các em, tương lai của đất nước đến nay đất nước ta đã có nhiều đổi thay. Theo em, cuộc sống hiện nay có những gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

 

 

 

+, Trung thu là tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn phá cỗ.

+, Anh chiến sĩ nghĩ tới các em nhỏ và tương lai của các em.

+, Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các làng mạc thành phố núi rừng.

-Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trung trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của các em.

-HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+, Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai của đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít cao thẳm, rải trreen đồng bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.

+, Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹpcủa đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.

+, ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.

-         HS nhắc lại

 

+, Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước  đã trở thành hiện thực: Chúng ta có nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Y-a-li,…những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ,…

+, nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên những con tù lớn vận chuyển hàng hóa xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền,…


 

 

 

GV giới thiệu tranh ảnh.

-, Qua tranh ảnh ta thấy mơ ước của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực. Nhiều điều mà cuộc sống hôm nay của chúng ta đang còn vượt qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa.

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+, Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?

 

 

 

 

 

 

 

-Ý chính của đoạn 3 là gì?

-Ghi Ý chính lên bảng.

-Nội dung chính của bài là gì?

 

 

 

-         Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.

c. Đọc diễn cảm

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài.

- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.

-GV cung cấp đoạn 2 để HS đọc diễn cảm

-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm ra cách đọc hay.

-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài

- Nhận xét tuyên dương.

3 Củng cố, dặn dò

-Gọi 1 Hs đọc toàn bài.

-Hỏi: bài văn cho ta thấy tình cảm của nh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?

-Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+, Hình ảnh trăng mai còn sáng hownnois lên tương lai của trẻ emvaf đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.

+,3-5 HS nối tiếp nhau phát biểu:

  • Em mơ ước nước ta có một nền công nghệp phát tiển ngang tầm thế giới.
  • Em mơ ước nước ta khong còn hộ nghèo và trẻ em lang thang.

-Đoạn 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp, sẽ đến với trẻ em và đất nước.

-Bài văn nói lên tình yêu thương các em nhỏ của của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

-HS nhắc lại

 

-HS đọc nối tiếp

HS đọc bài

 

 

-         HS tìm cách đọc hay

 

 

 

 

-HS đọc bài

-HS trả lời

-HS lắng nghe

 

                                                                                                                                                                                                                            


 

 

 

Đạo đức :

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA

   I/ Mục tiêu:

Học xong bài này HS biết:

- Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. Phải biết tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Nếu không tiết kiệm đó chính là lãng phí sức lao động

- Biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người tạo ra

- Biết thực hành tiết kiệm tiền của.

GDKNS           -Kỹ năng bình luận, phê phán  -Kỹ năng lập kế hoach

II/ Chuẩn bị:   phiếu bài tập , thẻ màu học sinh ...

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến

 

2/ Bài mới

Giới thiệu bài

 

HĐ1: Tìm hiểu các thông tin ở SGK .

- Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?

 

 

Gv  kết luận từng thông tin

-Theo em có phải do nghèo nên mới phải tiết kiệm không?Vì sao?

Gv kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh .

HĐ2:  Thế nào là tiết kiệm tiền của.

Bài tập 1/tr12: Gvlần lượt đưa ra từng ý kiến  để HS bày tỏ thái độ.

 

 

GV kết luận: ý c,d là đúng;   a,b là sai

Bài tập 2/tr12 .(phiếu bài tập )

Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm .

 

 

 

 

GV theo dõi nhận xét,kết luận

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

 

HS hoạt động nhóm

Đọc kỹ các thông tin và quan sát tranh vẽ  ở SGK .

Nêu suy nghĩ về từng thông tin và hình vẽ .

Đại diện các nhóm trình bày

HS trả lời theo suy nghĩ của mình

 

2 HS đọc ghi nhớ.

 

 

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu

Hs dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ và giải thích lý do lựa chọn của mình.

 

Hs đọc đề,nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm: thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét

 

 

 


Hoạt động tiếp nối

3. Em có biết tiết kiệm?

-GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

-Yêu cầu mỗi học sinh viết ra giấy 3 việc làm cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm em cho là chưa tiết kiệm tiền của.

-HS tổ chức chơi trò chơi tiếp sức cho các tổ lên bảng liệt kê. ( dặn dò HS không nên trùng lặp)

- GV chốt lại: trong ăn uống , cần tiết kiệm như thế nào?

-Trong mua ắm càn tiết kiệm như thế nào?

-Có nhiều tiền thì chi tiêu như thế nào cho tiết kiệm?

- Sử dụng đồ đạc như thế nào là tiết kiệm?

 

-Sử dụng điện nước như thế nào là tiết kiệm?

Vậy những việc tiết kiệm thì chúng ta nên làm.

Hđ4. Cũng cố, dặn dò

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau .

Nhận xét tiết học.

 

 

 

- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân

 

 

 

 

-ăn uống vừa đủ, không thừa thải

 

-chỉ mua thứ cần dùng

-chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại cất đi, hoặc gửi tiền tiết kiệm.

-Giữ gìn đồ dạcđồ dùng cũ cho hỏng, mới dùng đồ mới

-Lấy nước đủ dùng, khi không dùng đến điện thì tắt.

 

Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2017

Chính tả(Nhớ- viết)

Gà Trống và Cáo

  1. Mục tiêu:

Giúp HS:

- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.

- Rèn HS giữ gìn vở sạch ,đẹp.

- Giáo dục HS chớ tin lời kẻ xấu.

II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết: che chở, nhà tranh, học sinh, tinh thần,…

- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Hướng dẫn viết chính tả:

  * Trao đổi về nội dung đoạn văn:

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.


? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?

? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.

 

 

? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

  * Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.

 

- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày

 

  * Viết, chấm, chữa bài

H Đ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

  Bài 2:a/. Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

  Bài 3:a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.

- Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- Nhận xét câu của HS

 

 

3/ Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .

- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.

+ Thể hiện Gà là một con vật thông minh.

+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.

+ ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào.

- Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,…

- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Thi điền từ trên bảng.

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.

- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.

Lời giải: ý chí, trí tuệ.

- Đặt câu:

+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.

+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục.

 

 

Luyện từ và câu:

 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM

  1. Mục tiêu:

Giúp HS:

- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam;

- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam

- GD HS thêm yêu vẻ đẹp,và sự đa dạng phong phú  của Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính của đại phương.

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.

- Nhận xét và đánh giá HS.

2/ Bài mới:

1.1                                                                                                                                                                                                                     Giới thiệu bài:

-Hỏi: Khi viết ta thường viêt shoa trong những trường hợp nào?

- HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.

 

 

 

-Khi viết, ta cần viết hoa chữ caisowr đầu câu, tên riêng của người, tên địa danh.


-Bài học ngày hôm naysex giúp các em nắm vững và tận dụng quy tắc viết hoa khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam.

2.2: Tìm hiểu ví dụ:.

+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.

? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào?

 

- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.

- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau:

 

 

 

 

 

2.3: Luyện tập:

 Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.

  Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?

 

Bài 3.

- Gọi một HS đọc yêu cầu.

Đề yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b.

-Cung cấp bản đồ của tỉnh cho các em.Yêu cầu HS thảo luận nhóm

GV làm vào bảng nhóm, lên bảng treo tùng nhóm

-GV nhận xét tuyên dương.

3/ Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam.

-HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp.

- Dán phiếu lên bảng nhận xét.

Tên người

Tên địa lý

Trần Hồng Minh

Hà Nội

Nguyễn Hải Đăng

Hồ Chí Minh

Phạm Như Hoa

Mê Công

Nguyễn Anh Nguyệt

Cửu Long

Dương Quốc Đạt

Nghệ An

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét bạn viết trên bảng.

 

 

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét bạn viết trên bảng.

! HS đọc yêu cầu.

-                                                                                                                                                                                                                                   HS trả lời

-                                                                                                                                                                                                                                   HS làm bài

 

 

 

 

 

 

 

HS lắng nghe.


 

 

Thứ tư, ngày 4 tháng 10 năm 2017.

Kể chuyện

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa. Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể .

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

- GD HS biết chia sẽ niềm vui của mình với bạn bè.

II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng kể câu chuyện mà mình đã nghe, đã đọc.

- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.

- Nhận xét và đánh giá HS.

2/ Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài.

- Trong giờ học hôm nay các em sẽ được nghe kể câu chuyện lời ước dưới trăng. Vậy câu chuyện này có những nhân vật nào, nội dung ra sao? Mời cả lớp cùng mở sách ra để chúng ta học bài.

2.2: GV kể chuyện:

- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời dưới tranh và thử  đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?

 

-GV kể toàn truyện lần 1. Kể rõ từng chi tiết, toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.Lời cô bé trong truyện tò mò, hồn nhiên, Lời chị Ngà dịu dàng hiền hậu.

- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.

2.3  Hướng dẫn kể chuyện:

  * Kể trong nhóm:

-GV chia học sinh thành nhóm 4 mỗi nhóm kể về một nội dung bức tranh, sau đó kể toàn truyện

-GV giúp đỡ HS gặp khó khăn trong việc kể chuyện.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

- Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù.

 

 

 

 

--Câu chuyện kể về một cô gái tên là Ngà bị mù. Cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó rất thiêng liêng và cao đẹp.

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

-HS theo dõi

 

 

- Kể trong nhóm.

 

 

 

 


 

 

Tranh 1:

? Quê tác giả có phong tục gì?

? Những lời nguyện ước đó có gì lạ?

Tranh 2:

? Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng này cùng với ai?

? Đặc điểm về hình dáng nào của chị Ngàn khiến tác giả nhớ nhất?

? Tác giả có suy nghĩ như thế nào về chị Ngàn?

?  Hình ảnh ánh trăng đêm rằm có gì đẹp?

 

 

 

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

 

- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- Nhận xét đánh giá từng HS.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.

- Nhận xét và đánh giá HS.

  * Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi.

- Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3/ Củng cố, dặn dò:

? Qua câu truyện, em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.

 

 

 

Tranh 3:

? Không khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm rằm như thế nào?

? Chi Ngàn đã làm gì trước khi nói điều ước?

? Chi Ngàn đã khẩn cầu điều gì?

? Thái độ của tác giả như thế nào khi nghe chị khẩn cầu?

Tranh 4:

? Chị Ngàn đã nói gì với tác giả?

? Tại sao tác giả lại nói: Chị Ngàn ơi, em đã hiểu rồi.

 

 

4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh

- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

- 3 HS tham gia kể.

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

Tập đọc

 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:  vương quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh…

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh,…. Hiểu nội dung bài: mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.

- Giáo dục HS ý thức được những phát minh độc đáo của trẻ em.

nguon VI OLET