TOÁN – Lớp 4a3
LUYỆN TẬP (Tiết 31)
Ngày dạy: …/…/……
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ôn tập lại kiến thức về phép cộng, phép trừ (có nhớ và không nhớ).
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất
- Học sinh yêu thích môn học và rèn tính cẩn thận
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, SGK, kế hoạch bài học.
- Bảng con, SGK, vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ của HS
*Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: 641306 – 318725, 541736 – 432194.
- Lớp bảng con, nhận xét.
+ Dãy A: Tổ 1 và 2: 641306 – 318725
+ Dãy B: Tổ 3 và 4: 541736 – 432194
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: HS ôn lại phép cộng, phép trừ (có nhớ và không nhớ).
*Phương pháp, kĩ thuật: Đàm thoại
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS nêu cách thực hiện phép cộng, cách thực hiện phép trừ.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con
- GV nhận xét.
3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: HS biết cách cộng, trừ và thử lại.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Rèn tìm số hạng, số bị trừ
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ, tính nhẩm.
*Phương pháp, kĩ thuật: Động não, trực quan
* Cách tiến hành:
Bài 1
- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, 1 HS đặt tính và thực hiện phép tính.HSCHT
- HS dưới lớp làm vào bảng con.
- HS nêu cách thử lại phép cộng.
- HS lên bảng thử lại phép cộng, dưới lớp làm vào bảng con.
2416 Thử lại: 7580
5164 2416


- HS nêu cách thực hiện phép cộng và cách thử lại phép cộng.
( Đặt tính thẳng hàng thẳng cột ( cộng từ phải sang trái ( cộng có nhớ vào chữ số ở hàng liền trước. Thử lại phép cộng: Tổng – Số hạng.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả, nhận xét.
Bài 2
- GV viết phép tính lên bảng và yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, 1 HS thử lại phép tính. HSHTT
- HS thực hiện tương tự vào phiếu bài tập, làm xong trao đổi với bạn bên cạnh để kiểm tra kết quả.
- HS nêu cách thực hiện phép trừ và cách thử lại phép trừ.
( Đặt tính thẳng hàng thẳng cột ( trừ từ phải sang trái ( với những phép tính có chữ số ở số bị trừ bé hơn chữ số ở số trừ ta mượn 1 chục ở chữ số hàng liền trước của số bị trừ ( thực hiện phép trừ sau đó trả lại 1 ở chữ số ở hàng liền trước của số trừ. Thử lại phép trừ: Hiệu + Số trừ.
Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập HSCHT
x + 262 = 4848 x – 707 = 3535
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết.
( Số hạng chưa biết = Tổng – số hạng đã biết
Số bị trừ = Hiệu + số trừ
Bài 4
- HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
+ Bài toán cho biết gì? (Bài toán cho biết Núi Phan – xi – păng cao 3143m. Núi Tây Côn Lĩnh cao 2428m). HSHTT
+ Bài toán hỏi gì? (Bài toán hỏi núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét).
+ Vậy làm thế nào để biết được núi nào cao hơn? (So sánh độ cao của hai núi).
- 1HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vở (Khuyến khích HS trung bình - yếu)
Bài giải
Ta có: 3143 > 2428. Vậy Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh.
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3143 – 2428 = 715 (m)
Đáp số
nguon VI OLET