Trường tiểu học Cát Thành                                  Lớp 4A1 -Tuần 7        Năm học: 2016 – 2017

                                                                                               

 

 

 

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 7

LỚP 4A1

------------------------0O0------------------------

 

Thứ/

ngày

MÔN

TÊN BÀI DẠY

2

17/ 10

1.HĐTT

2.Tập đọc

3.Toán

4. Khoa học

 

Chào cờ

Trung thu độc lập

Luyện tập

Phòng bệnh béo phì

 

3

18/ 10

1. LT và câu

2. Toán

3. Kể chuyện 

4. Kĩ thuật

 

Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam

Biểu thức có chứa 2 chữ

Lời ước dưới trăng

Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường

 

4

19/ 10

1. Tập đọc

2.Toán

3. TLV

4. Đạo đức

 

Ở Vương quốc tương lai

Tính chất giao hoán của phép cộng

Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện

Tiết kiệm tiền của (t1)

 

5

20/ 10

1. LT và câu

2. Khoa học

3. Toán

4. Chính tả

Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam

Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa

Biếu thức có chứa 3 chữ

Nhớ - viết: Gà trống và cáo

 

6

21/ 10

1. Toán

2.Toán (Ôn T2)

2.TLV 

4. HĐTT

 

Tính chất kết hợp của phép cộng

Ôn tập

Luyện tập phát triển câu chuyện

Sinh hoạt lớp

 

Chiều

6

21/ 10

1. Lịch sử

2.Địa lí

3.

Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo

Một số dân tộc ở Tây Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

    GV: Huỳnh Xuân Đúng                                                                                            Trang: 1


    Trường tiểu học Cát Thành                                  Lớp 4A1 -Tuần 7        Năm học: 2016 – 2017

                                                         Thứ   hai  ngày  17   tháng  10  năm  2017

  TIẾT 1:                                         CHÀO CỜ TUẦN 7

       A/ MỤC TIÊU :

 - Tổng kết được những thành tích nổi bật trong tuần và những việc còn tồn tại 

 - Đề ra được những việc làm cụ thể cho tuần sau để giúp lớp hoàn thành nhiệm vụ sinh hoạt, học tập trong tuần .

 B/ CÁC  HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT CHỦ YẾU :

         I. Chào cờ: 

            - Lớp trực tổng kết các hoạt động tuần 6

            - BGH nhận xét những mặt ưu khuyết điểm trong tuần 6

           - Phổ biến kế hoạch tuần 7

         II.  Sinh hoạt  lớp:

            - Hoàn thành tốt chương trình học tập tuần 7

          - Thực hiện tốt công tác truy bài 15 phút đầu buổi. Tiếp tục thúc đẩy các nhóm học tập chung        đèn , tiến hành hoạt động tích cực hơn, giúp nhau chuẩn bị tốt bài mới theo yêu cầu ở SGK

          - Làm tốt công tác vệ sinh khu vực được phân công và công tác trực nhật lớp hằng ngày

          - Thực hiện tốt nội quy nhà trường, duy trì tốt nền nếp hoạt động.

          - Tiếp tục công tác bồi dưỡng học sinh theo kế hoạch.

 

Tiết 2:   TẬP ĐỌC

TRUNG THU ĐỘC LẬP

                                           Thép Mới

  I/ Mục đích, yêu cầu:

      1/ Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào,    ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.

      2/ Hiểu các từ ngữ trong bài.

          Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

      - GDHS lịng y qu hương đất nước

II/ Đồ dùng dạy – học:

       - Tranh minh hoạ SGK

       - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn đọc

III/ Hoạt động dạy –học:

TL

HOẠT ĐỘNG CỦA  GV

HOẠT ĐỘNG CỦA  HS

1’

 

5’

 

 

 

1’

24’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A/ Ổn định:

 - Kiểm tra sĩ số và cho cả lớp hát một bài.

B/ Bài cũ: 

  Gọi 2HS lần lượt đọc mỗi em 1 đoạn bài “Chị em tôi”, trả lời câu hỏi 2, 3 SGK.

C/ Bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Trung thu độc lập

2/ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:

a/ Luyện đọc:

- Cho 1HS khá đọc toàn bài.

+ Bài này có thể chia làm mấy đoạn?

 

 

 

 

 

 

 

- Cho HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn 3 lượt:

+ Sau lượt đọc thứ nhất, GV giúp HS luyện đọc từ khó: độc lập, man mác, phấp phới, sáng…

+ Sau lượt đọc thứ 2: GV giúp HS hiểu nghĩa

 

- HS bắt bài hát.

 

- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

- Cả lớp theo dõi SGK.

-Bài này được chia làm 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu … của các em.( Cảnh đẹp trong đêm trung thu đầu tiên).

+ Đoạn 2: Từ Anh nhìn trăng … to lớn, vui tươi. (Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước).

+ Đoạn 3: Phần còn lại (Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi).

- Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu dài, giải nghĩa từ mới.

 

 

    GV: Huỳnh Xuân Đúng                                                                                            Trang: 1


    Trường tiểu học Cát Thành                                  Lớp 4A1 -Tuần 7        Năm học: 2016 – 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

một số từ chú giải cuối bài. Kết hợp luyện ngắt hơi đúng câu dài.

+ Lượt 3, cho 3HS đọc 3 đoạn để thẩm định lại.

- Cho HS luyện đọc theo cặp, mỗi cặp 1 đoạn.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b/ Tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?

+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

 

 

 

 

- Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:

+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?

 

 

 

 

+ Vẻ đẹp có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?

 

+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

 

 

+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?

c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài và nêu cách đọc.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2, đọc theo cặp, đọc thi đua.

3/ Củng cố, dặn dò:

- GV treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?

- GV giúp HS hiểu được nội dung tranh đồng thời giúp HS rút ra ý nghĩa của bài.

- GV ghi bảng ý nghĩa như mục I.

- Nhắc HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau “Ở Vương quốc Tương lai”.

 

 

- 1 vài cặp đọc trước lớp.

- Lớp theo dõi.

 

 

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Vo thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.

- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng …

 

- Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.

- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại; giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.

- Những ước mơ đã trở thành hiện thực: nhà máy thủy điện, những con tàu lớn …Các giàn khoan dầu khí, các nhà máy, những khu phố hiện đại mọc lên …

- HS tự phát biểu theo suy nghĩ của mình.

 

 

- Đọc và nêu cách đọc.

 

- Luyện đọc, đọc thi đua.

 

 

- Quan sát và trả lời.

 

 

- Nhắc lại.

      RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 3: TOÁN

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

       Giúp HS củng cố về:

       - Kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.

       - Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.

       - GD HS ham thích học toán.

II/ Chuẩn bị:

      - Bảng phụ viết sẵn quy tắc thử lại phép cộng và phép trừ

    GV: Huỳnh Xuân Đúng                                                                                            Trang: 1


    Trường tiểu học Cát Thành                                  Lớp 4A1 -Tuần 7        Năm học: 2016 – 2017

III/ Các hoạt động dạy – học:

TL

HOẠT ĐỘNG CỦA  GV

HOẠT ĐỘNG CỦA  HS

1’

 

5’

 

 

 

1’

 

24’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

A/ Ổn định:

  -  Cho cả lớp hát một bài.

B/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện phép trừ.

- Chữa bài, nhận xét.

C/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

   Nêu Mục tiêu của tiết học.

2. Luyện tập:

Bài 1:

- Viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- Yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.

 

 

- Nêu cách thử lại: Muốn  thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

- Yêu cầu HS làm phần b.

 

 

 

Bài 2:

- Viết lên bảng phép tính 6839 - 482, yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính.

- Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn.

- GV hỏi: Vì sao em khẳng định được bài bạn làm đúng hay sai?

- Nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra 1 phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

- Yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.

- Yêu cầu HS làm phần b.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Khi chữa, yêu cầu HS giải thích cách làm.

 

- Nhận xét và nhận xét  HS.

3. Củng cố-dặn  dò:    

- Cho HS nhắc lại cách thử lại phép cộng và phép trừ.

- Nhắc HS về nhà làm bài HD luyện tập  và chuẩn bị bài sau“Biểu thức có chứa hai chữ”.

 

- HS bắt bài hát.

 

- 3HS lên bảng làm theo yêu cầu.

 

 

 

- Nghe

 

 

- 1HS lên bảng làm.      2416

           5164

                                     7580

HS thử lại:      7580

                       2416

                        5164

- Nghe GV giới thiệu cách thử phép cộng.

 

 

 

- HS tự làm và thử lại.

   35462 62981

   27519                  35462

   62981 27519

 

- 1HS làm bảng.

 

- 2HS nhận xét.

- Trả lời.

 

- Nghe GV giới thiệu.

 

 

 

 

- Thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.

- 3 HS lên bảng làm.

 

- Tìm x

- 2 HS lên bảng làm bài.

X + 262 = 4848           X - 707 = 3535

X          = 4848 - 262   X          = 3535 + 707

X          = 4586             X          = 4242                     

 

- Nhắc lại.

    RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

    GV: Huỳnh Xuân Đúng                                                                                            Trang: 1


    Trường tiểu học Cát Thành                                  Lớp 4A1 -Tuần 7        Năm học: 2016 – 2017

Tiết 4 : KHOA HỌC

 BÀI 13 : PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ

 

I.MỤC TIÊU: Sau khi học, HS có thể:

- Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

            - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.

-  Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   -Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK

-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.

-Phiếu ghi các tình huống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1’

5’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.Ổn định tổ chức:

B.Kiểm tra bài cũ::

- Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

  a) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?

  b) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

  c) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

   HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.

  - GV nhận xét và bổ sung cho HS.

C. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học

1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

GV Hỏi:

   +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ?

   +Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ?

H: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì  là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ?

2. Biểu tượng ban đầu của HS:

GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân) bằng lời những hiểu biết của mình trước lớp

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:

 

 

 

 

 

 

* GV tổ chức cho những em có cùng biểu tượng về cùng một nhóm

3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi

GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất các đáp án em cho là đúng.

Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:

  a) Hay bị bạn bè chế giễu.

  b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.

- HS bắt bài hát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

+Sẽ bị suy dinh dưỡng.

 

+Cơ thể sẽ phát béo phì.

 

 

- HS suy nghĩ để tìm câu trả lời

 

 

- HS trình bày quan điểm của mình (HS có thể nêu :

  1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:

  a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.

  b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.

  c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.

  d) Bị hụt hơi khi gắng sức

- HS lập thành nhóm mới

 

 

- HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem phim,báo, tìm kiếm thông tin trên mạng, tham khảo ý kiến người lớn, …

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình

 

- Các nhóm đề xuất ý kiến, sau đó tập hợp ý

    GV: Huỳnh Xuân Đúng                                                                                            Trang: 1


    Trường tiểu học Cát Thành                                  Lớp 4A1 -Tuần 7        Năm học: 2016 – 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

  c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.

  d) Tất cả các ý trên điều đúng.

H:  Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?

  a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.

  b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.

4. thực hiện phương án tìm tòi :

- Yêu cầu các nhóm nhận Phiếu ghi các tình huống.

5. Kết luận kiến thức:

- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.

  -Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.

  -Nêu được tác hại của bệnh béo phì.

 

 

GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.

* Liên hệ thực tế:

- Béo phì có phải là bệnh không?

- Khi bị béo phì ta phải làm thế nào ?

- Những người bị béo phì có nguy cơ thường mắc những bệnh gì ?

 

 

 

 

 

3.Củng cố- dặn dò:

  -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

  -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.

  -Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.

kiến của nhóm

 

 

 

 

 

- Các nhóm trình bày ví dụ từ thực tế các em tìm được nhóm đề xuất.

 

 

- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn (Chẳng hạn: mập thì khỏe, ít bệnh ?,…)

 

- HS trả lời theo ý riêng

 

 

HS kết luận:

- HS có thể trả lời :

Béo phì là lớn con, to con , mập,………

Là bệnh cần chửa trị đúng cách , không cần chửa trị , chỉ ăn đúng cách, theo dỏi theo chỉ dẩn của bác sỉ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, …

 

  RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….     

                                      -------------------------------------------------------

PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ

I/ Mục tiêu:  Sau bài học, HS có thể:

 - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

 - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

 - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì.

    GV: Huỳnh Xuân Đúng                                                                                            Trang: 1


    Trường tiểu học Cát Thành                                  Lớp 4A1 -Tuần 7        Năm học: 2016 – 2017

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Hình trang 28, 29 SGK

 - Phiếu học tập

III/ Các hoạt động dạy – học:

TL

HOẠT ĐỘNG CỦA  GV

HOẠT ĐỘNG CỦA  HS

1’

4’

 

 

 

28’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1/ Ổn định tổ chức:

2/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2HS kể tên một số bệnh do thiếu dinh dưỡng.

- GV nhận xét, đánh giá.

3/ Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài: GV nêu Mục tiêu bài học.

3.2 Tìm hiểu về bệnh béo phì:

- GV chia nhóm và phát phiếu học tập.

- GV KL:

* Một em bé có thể xem là béo phì khi:

+ Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%.

+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên.

* Tác hại của bệnh béo phì: Thường có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật …

3.3 Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì:

- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

+ Nguyên nhân gây nên béo phì là gì?

+ Làm thế nào để phòng tránh béo phì?

- GV tổng kết ý kiến thảo luận của HS.

3.4 Đóng vai:

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra 1 tình huống dựa trên gợi ý của GV.

4/ Tổng kết:

- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK.

- Nhắc HS vận dụng nhứng kiến thức của bài vào trong thực tế cuộc sống. Chuẩn bị bài sau: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- HS bắt bài hát.

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

- HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nguyên nhân gây bệnh béo phì: Do thói quen không tốt về mặt ăn uống, do ăn quá nhiều, không vận động.

 

 

- HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi.

 

 

 

- Vài HS đọc.

  RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

                                                                         Thứ   ba  ngày  18   tháng   10   năm   2016

    Tiết 1:  LUYỆN TỪ - CÂU

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I/ Mục đích, yêu cầu:

       - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

       - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.

II/ Đồ dùng dạy – học:

       - 1 tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người

       - 1 số tờ phiếu để HS làm BT3

III/ Hoạt động dạy –học:

TL

HOẠT ĐỘNG CỦA  GV

HOẠT ĐỘNG CỦA  HS

1’

 

5’

A/ Ổn định:

  - Kiểm tra sĩ số và cho cả lớp hát một bài.

B/ Bài cũ: 

 

- HS bắt bài hát.

 

    GV: Huỳnh Xuân Đúng                                                                                            Trang: 1


    Trường tiểu học Cát Thành                                  Lớp 4A1 -Tuần 7        Năm học: 2016 – 2017

 

 

 

1’

 

24’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

- Gọi 1HS làm BT2 tiết trước.

- GV nhận xét.

C/ Bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

       - Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.

2/ Phát triển bài:

a/  Phần nhận xét:

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

+ Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng, chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết như thế nào?

- GV kết luận: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

-  Cho HS đọc phần Ghi nhớ.

b/ Luyện tập:

Bài 1:

- Cho HS tự viết tên mình và địa chỉ gia đình mình vào vở.

- Phát phiếu cho 2HS làm.

- Chữa bài.

Bài 2:

- Viết tên một số xã ở huyện của em.

- Gọi 2HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.

Bài 3:

- Cho HS đọc yêu cầu.

- Phát phiếu cho các nhóm làm việc.

- Gọi đại diện nhóm trình bày và chỉ trên bản đồ.

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò:

+ Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.

- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam.

- 1HS làm bài.

 

 

 

- Nghe

 

 

- Đọc yêu cầu.

- Gồm 2, 3, 4 tiếng, chữ cái đầu của mỗi tiếng đều viết hoa.

 

 

 

- Đọc ghi nhớ.

 

 

- HS viết. VD: Nguyễn Thành Luân, thôn Chánh Thắng, xã Cát Thành

 

 

 

- Xã: Cát Thành, Cát Khánh, xã Cát Minh, xã Cát Tài, xã Cát Hải

 

 

 

- Các nhóm làm việc.

- Trình bày, nhận xét.

 

- Vài HS nêu.

 

  RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

Tiết 2 : TOÁN

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ

I/ Mục tiêu:  Giúp HS:

       - Nhận biết được một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.

       - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.

II/ Đồ dùng dạy – học:

       Bảng phụ đã viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng theo mẫu của SGK

III. Các hoạt động dạy – học:

TL

HOẠT ĐỘNG CỦA  GV

HOẠT ĐỘNG  CỦA  HS

1’

 

5’

 

 

 

 

 

 

1’

 

A/ Ổn định:

  - Cho cả lớp hát một bài.

B/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập sau:

a

1928

45672

a + 1245

 

 

a - 1452

 

 

- Chữa bài, nhận xét.

C/ Bài mới :

1/ Giới thiệu bài:

-  Nêu Mục tiêu của tiết học.

 

- HS bắt bài hát.

 

- 2HS lên bảng làm theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- Nghe

    GV: Huỳnh Xuân Đúng                                                                                            Trang: 1


    Trường tiểu học Cát Thành                                  Lớp 4A1 -Tuần 7        Năm học: 2016 – 2017

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ:   

a) Biểu thức có chứa 2 chữ :

- Yêu cầu đọc bài toán VD.

- Muốn biết được cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?

- Treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con thì anh em câu được mấy con?

- Nghe HS trả lời và viết 3 vào cột số cá của anh viết 2 vào cột số cá của em. Viết 3 + 2 vào cột số cá của 2 anh em.

- Làm tương tự với các trường hợp khác.

- Nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con thì số cá mà 2 anh em câu được là bao nhiêu?

- GV giới thiệu a + b được gọi là biểu thức chứa hai chữ.

- Yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có 2 chữ luôn có dấu tính và hai chữ.

b) Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ:

- Hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3, b = 2 thì a + b =?

- Nêu: Khi đó ta nói 5 là giá trị của biểu thức a + b

- Hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị biểu thức a + b ta làm thế nào?

- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?

3/ Luyện tập:

Bài 1: - Yêu cầu của bài tập?

- Yêu cầu HS đọc biểu thức  trong bài sau đó làm bài.

 

- Hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu?

- Nhận xét .

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.

 

 

 

 

- Hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?

Bài 3: Hoạt động nhóm:

- Treo bảng số như phần bài tập SGK.

- Yêu cầu HS nêu nội dung các hàng trong bảng.

- Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị chúng ta cần chú ý thay giá trị a, b cùng một cột.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng.

Bài 4: Tương tự như bài 3.

- Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra bài của nhau.

- Yêu cầu mỗi HS lấy 1 VD về giá trị biểu thức

 

 

- Đọc.

- Thực hiện phép tính cộng cá của 2 anh em câu được.

- 2 anh em câu được là: 3 + 2 (con cá).

 

 

 

 

 

- Nêu số con cá của 2 anh em trong từng trường hợp.

- 2 Anh em câu được a + b con cá.

 

- HS theo dõi.

 

- Nhận xét.

 

 

- Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 2 + 3 = 5.

 

 

 

- Thay các số vào chữ a, b rồi thực hiện tính giá trị.

- Một giá trị của biểu thức a + b.

 

 

- Nêu.

- Biểu thức c + d.

a) Nếu c = 10, d = 25 thì giá trị biểu thức của c + d là: c + d = 10 + 25 = 35.

- Giá trị biểu thức của c + d là 35.

b) Nếu c = 15cm v d = 45cm thì giá trị biểu thức c + d là: c + d = 15cm + 45cm = 60cm

 

- 2HS lên bảng làm.

a) Nếu a = 32 và b = 20 thì giá trị biểu thức

a - b là: a – b = 32 – 20 = 12.

b) Nếu a = 45 v b = 36 thì gi trị biểu thức

c + d là: c + d = 45 + 36 = 81

- Tính được giá trị của biểu thức a và b.

 

 

 

- Nêu

- Nghe giảng.

 

 

- Các nhóm trình bày bài tập trên bảng.

 

 

 

- HS đọc đề bài sau đó 1HS lên bảng làm.

- 3-4HS nêu biểu thức mình nghĩ được trước

    GV: Huỳnh Xuân Đúng                                                                                            Trang: 1


    Trường tiểu học Cát Thành                                  Lớp 4A1 -Tuần 7        Năm học: 2016 – 2017

 

 

4’

trên.

- Nhận xét các VD của HS.

3/ Củng cố, dặn dò:    

- Ôn lại các kiến thức vừa học.

- Tổng kết giờ học. Nhắc HS về nhà làm bài tập HD luyện tập, chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán của phép cộng.

lớp.

 

 

 

- Nhắc lại.

      RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

           Tiết 3:  KỂ CHUYỆN

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG

I/ Mục đích, yêu cầu:

     1/ Rèn kĩ năng nói:

       - Dựa vào lời thầy kể và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Lời ước dưới trăng, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

       - Hiểu truyện: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cao đẹp cho mọi người.

      2/ Rèn kĩ năng nghe:

       - Chăm chú nghe thầy kể chuyện, nhớ chuyện.

       - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

II/ Đồ dùng dạy –học:

        - Tranh minh hoạ trong SGK

III/ Hoạt động dạy –học:

TL

HOẠT ĐỘNG CỦA  GV

HOẠT ĐỘNG CỦA  HS

1’

5’

 

 

1’

24’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

A/ Ổn định:

B/ Bài cũ:

  - Gọi 2HS kể một câu chuyện về lòng tự trọng.

C. Bài mới:

1/ Giới thiệu:   Lời ước dưới trăng

2/ Phát triển bài:

a/ GV kể chuyện:

2 lần, lần 2 kết hợp tranh.

b/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện:

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của BT.

- Kể chuyện theo nhóm (mỗi nhóm 4HS), mỗi em kể 1 tranh sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện:

+ Cho 2-4 tốp HS thi kể chuyện tiếp nối nhau.

+ Gọi 2-3HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Sau khi HS kể xong cho HS trả lời câu hỏi 3a, b, c.

- Cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất.

3/ Củng cố, dặn dò:

+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

 

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về tập kể lại câu chuyện này. Chuẩn bị mỗi em 1-2 câu chuyện đã đọc, đã nghe về ước mơ đẹp  hoặc những ước mơ hão huyền, phi lí.

- HS bắt bái hát.

 

- 2HS kể.

 

 

 

 

 

-Theo dõi, quan sát tranh.

 

- Đọc nối tiếp.

- HS kể chuyện theo nhóm.

 

 

- Thi kể chuyện.

 

 

 

- Nhận xét, bình chọn nhóm, bạn kể hay.

 

- HS trả lời (Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người nói điều ước, cho tất cả mọi người)

 

 

     RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    GV: Huỳnh Xuân Đúng                                                                                            Trang: 1


    Trường tiểu học Cát Thành                                  Lớp 4A1 -Tuần 7        Năm học: 2016 – 2017

 

  Tiết 4: KĨ THUẬT

KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (TT)

            A/  MỤC  TIÊU : - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .

    - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.

    - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.

            B / CHUẨN BỊ :

           - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .

    - Hai mảnh vải sợi bông, kích thước 10 cm x 15 cm - Kim khâu, chỉ -  Bút chì, thước kẻ, kéo.

            C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

               I/ Ôn định tổ chức : 1’

              II/ Kiểm tra bài cũ : 3’  Hỏi HS :

  - Thế nào là khâu thường ?

  - Em phải thực hiện đường khâu  như thế nào cho hợp lí ?

              III/ Dạy bài mới  :28’

               1/- Giới thiệu :1’ : Hôm nay các em thực hành  về cách khâu ghép hai mép vải  bằng mũi khâu thường .

               2/-  Giảng bài :  27’

TG

ND-KT- KNCB

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

20’

HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường

 

Hoạt động 1 : Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường

- Gọi  1 HS nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép vải

- Nhận xét HS và nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .

  + Bước 1 : Vạch dấu đường khâu .

  + Bước 2 : Khâu lược .

  + Bước 3 : Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu  thực hành ,thời gian quy định .

 

 

-1 HS nêu lại phần ghi nhớ .

 

- Theo dõi nắm lại các bước .

 

 

 

 

 

- Thực hành  khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường

5’

 HS tự đánh giá sản phẩm

 

Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS

- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .

-  Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :

  +  Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải . Đường khâu cách đều mép vải .

  + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải tương đối thẳng .

  + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau .

  + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định .

- Tổ chức cho HS tự đánh giá .

- Nhận xét kết quả đánh giá của HS

 

 

- Trưng bày sản phẩm

- Nắm các tiêu chuẩn .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tự đánh giá sản phẩm của mình

3’

IV/ Củng cố – Dặn dò :

- Nhắc lại  quy trình khâu ghép hai mép vải .

- Dặn HS  về nhà  đọc trước bài mới  và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK  để học bài khâu đột thưa .

- Nhận xét tiết học : 

        RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………….

 

                                                                      Thứ   tư   ngày  19  tháng  10  năm   2016

    GV: Huỳnh Xuân Đúng                                                                                            Trang: 1

nguon VI OLET