Tuần : 7  

Thứ hai ngày  tháng  năm 2017

Đạo đức                                                                                                                                                                                        

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?

GDKNS :

-Kỹ năng bình luận, phê phán

-Kỹ năng lập kế hoach

II/ Chuẩn bị: phiếu bài tập , thẻ màu học sinh ...

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến

 

2/ Bài mới

Giới thiệu bài

HĐ1: Tìm hiểu các thông tin ở SGK .

- Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?

 

 

Gv kết luận từng thông tin

-Theo em có phải do nghèo nên mới phải tiết kiệm không?Vì sao?

Gv kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh .

HĐ2: HS thực hành qua các bài tập .

Bài tập 1/tr12: Gvlần lượt đưa ra từng ý kiến  để HS bày tỏ thái độ.

 

 

GV kết luận: ý c,d là đúng;   a,b là sai

Bài tập 2/tr12 .(phiếu bài tập )

Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm .

 

 

 

 

GV theo dõi nhận xét,kết luận

Hoạt động tiếp nối

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau .

 

 

Nhận xét tiết học.

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

 

HS hoạt động nhóm

Đọc kỹ các thông tin và quan sát tranh vẽ  ở SGK .

Nêu suy nghĩ về từng thông tin và hình vẽ .

Đại diện các nhóm trình bày

HS trả lời theo suy nghĩ của mình

 

2 HS đọc ghi nhớ.

 

 

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu

Hs dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ và giải thích lý do lựa chọn của mình.

 

Hs đọc đề,nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm: thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét

 

 

- Sưu tầm các chuyện,tấm gương về tiết kiệm tiền của.

- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân

 

 

 Rút kinh nghiệm: ........................................................

.......................................................................

.......................................................................

.......................................................................

 

TẬP ĐỌC

TRUNG THU ĐỘC LẬP

                                   (Thép Mới)

 


I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CHUẨN BỊ:

+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

+ HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.

+ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài: Chị em tôi

+ Vì sao mỗi làn nói dối cô chị lại thấy ân hận?

+ Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện.

- Nhận xét HS.

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài: 1’

+ Em nào cho thầy biết chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?

 

- Chỉ vào tranh minh họa chủ điểm và nói: Mơ ước là quyền của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống.

- Treo tranh minh họa bài học và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?

 

- Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm trung thu năm 1945, là đêm trung thu độc lập đầu tiên của nước ta. Anh bộ đội đã mơ ước về điều gì? Điều mơ ước của anh so với cuộc sống hiện thực của chúng ta hiện nay như thế nào?  Các em sẽ hiểu được điều đó qua bài tập đọc “Trung thu độc lập” mà chúng ta sẽ học ngày hôm nay.

- GV ghi tựa

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

HĐ1: Luyện đọc: 8’

MT:giúp học sinh đọc đúng bài văn

- Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Đêm nay… của các em.

+ Đoạn 2: Anh nhìn trăng … vui tươi.

+ Đoạn 3: Trăng đêm nay … các em.

- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài.

- GV  ghi từ ngữ phần chú giải và giải nghĩa một số từ khó:

 

- GV đọc mẫu.

+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. Đoạn 1, 2: giọng đọc ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3: giọng nhanh, vui hơn.

 

 

+ Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin ở ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối.

- HS đọc ý nghĩa bài.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

+ Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi ngừơi.

- Lắng nghe.

 

 

 

- Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó.

 

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

 

- HS đọc chú giải.

 

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

 

 


+ Nghỉ hơi dài sau dấu chấm lửng cuối bài.

+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: man mác, độc lập, yêu quý, thân thiết, nhìn trăng, tươi đẹp, vô cùng, phấp phới, chi chít, cao thẳm, to lớn, vui tươi, Trung thu độc lập, mơ ước, tươi đẹp…

HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’

MT: giúp học sinh cảm thụ bài văn

+ Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em vào thời điểm nào?

+ Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?

 

+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?

- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

 

 

GV: Trung thu thật là vui với thiếu nhi. Nhưng Trung thu đậc lập đầu tiên thật có ý nghĩa. Anh chiến sĩ đứng gác và nghĩ đến tương lai của các em nhỏ. Trăng đêm trung thu thật đẹp. Đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập. Trong đêm trăng đầy ý nghĩa ấy, anh chiến sĩ còn mơ tưởng đến tương lai của đất nước.

 

+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?

 

 

 

 

- Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?

* Kể từ ngày đất nước giành được độc lập 8/1945 ta đã chiến thắng 2 đế quốc lớn. Từ năm 1975, ta bắt tay vào xây dựng sự nghiệp tổ quốc. Từ ngày anh chiến sĩ mơ ước về tương lai của trẻ em đến nay đã trôi qua hơn 50 năm.

** Ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của các em, tương lai của đất nước, đến nay đất nước ta đã có nhiều đổi thay.

+ Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

 

GV: Qua tranh ảnh các em sưu tầm ta thấy những ước mơ của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực. Nhiều điều mà cuộc sống hôm nay của chúng ta đang có còn vượt qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa.

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đọc thầm để trả lời các câu hỏi:

+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.

+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.

+ Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.

+ Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.

Ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.

 

 

 

 

- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.

+ Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.

+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.

 

 

Ý: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.

- Giới thiệu các tranh ảnh và phát biểu.

 

 

+ Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Trị An, Y- a- li… những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ…

*Nhiều điều trong thực tế đã vượt quá ước mơ của anh: nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược trên biển, những thành tựu khoa học của thế giưói áp dụng vào VN – vô tuyến truyền hình, máy vi tính, cầu truyền hình, Anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ…

 


 

 

 

 

+ Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?

+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?

 

 

HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’

MT:giúp học sinh đọc diễn cảm bài văn

Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+ Theo dõi, uốn nắn.

- Nhận xét, cho điểm HS.

4. Củng cố: 5’

- Giúp HS liên hệ bản thân: Nêu ý nghĩa bài?

HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.

- Em mơ ước nước ta có một nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.

Ý3: Là niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.

 

 

 

+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Bình chọn người đọc hay

 

Ý nghĩa: Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.

 

Rút kinh nghiệm:.................................................................                                         

ĐỊA LÍ

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

 

A .MỤC TIÊU :

- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia rai , Ê –đê , Ba – na , Kinh … ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta .

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố , nữ thường quấn váy .

- HS khá giỏi : Quan sát tranh , anh mô tả nhà rông .

B .CHUẨN BỊ

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN

- Tranh ảnh về nhà , buôn làng , trang phục ở Tây Nguyên .

C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 


I/.Ổn định :

II/ Kiểm tra bài cũ

- Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?

- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào?

- GV nhận xét

III / Bài mới 

1/ Giói thiệu bài

- GV ghi tựa bài

2 / Bài giảng

Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

- Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?

 

- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?

- Những dân tộc nào từ nơi khác  đến ?

 

- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?

-   Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.

2 / Nhà rông ở Tây Nguyên

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đăc biệt ?

- Nhà rông được dùng để làm gì?

- Sự to đẹp của nhà rông biểu hện cho điều gì?

- Hãy mô tả nhà Rông ( quan sát tranh ảnh SGK )

 

 

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

 

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi

- Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc như thế nào?

- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào?

- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?

 

- Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :

- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên .

- Hát vui

 

- 2 HS trả lời

 

 

 

 

 

 

- 2 HS nhắc lại

 

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .

- Gia rai , Ê đê , Ba Na , Xơ đăng …..và một số dân tộc khác đến đây xây dựng kinh tế

- Gia rai , Êđê, Ba Na , …

 

- Các dân tộc từ nơi khác đến là : Kinh ,Tày, Nùng Mông ( HS khá , giỏi )

- Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt ……

- Đang ra sức xây dựng vùng đất này .

 

 

 

 

- Thường có ngôi nhà Rông đặc biệt

 

- Để sinh hoạt tập thể hội họp, tiếp khách ,  - Chứng tỏ buôn làng giàu có thịnh vượng

- Là ngôi nhà to làm bằng tre, có mái rất cao

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp

 

 

 

- Nam đóng khố , nữ thường mặc váy.

 

 

 

 

- Vào mùa xuân hoặc sau vụ mùa thu hoạch .

 

 

 

- Lễ hội cồng chiêng , hội đua voi mùa xuân ….

-  ( HS khá , giỏi ) -  Đàn tơ - rưng , đàn krông – pút , cồng , chiêng ….

 

 

- HS trình bày

 


- Dặn HS về nhà học thuộc bài SGK và xem bài sau.

 

 

 

Rút kinh nghiệm: .............................................................

...........................................................................

...........................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TOÁN

LUYỆN TẬP

 

I. MỤC TIÊU:

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

* Bài 1, bài 2, bài 3

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạchbài học – SGK.

HS: bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

GV gọi HS lên làm bài tập 4.

 

 

- GV chữa bài, nhận xét.

 

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài: 1’

  Để thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. Hôm nay, các em học bài: “Luyện tập”. Gv ghi đề.

  b. Hướng dẫn luyện tập: 

MT:Giúp học sinh thực hiện chính xác các bài tập

 

- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

                                     Giải:

Số cây HS miền núi trồng được năm ngoái là:

                      214 800 – 80 600 = 134 200 (cây)

Số cây HS trông được trong hai năm là:

                     214 800  +  134 200 = 349 000 (cây)

                                        Đáp số: 349 000 cây.

 

 

 

 

 

 

 


Cả lớp

Bài 1: Thử lại bằng phép cộng:

Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào?

 

 

 

 

 

- Nhận xét

 

 

 

Bài 2: Thử lại phép trừ.

+ GV hướng dẫn theo mẫu (SGK)

Muốn  thử lại phép trừ ta làm thế nào

  - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.

  - GV yêu cầu HS làm phần b.

 

 

 

 

 

Cá nhân:

Bài 3: Tìm x.

  - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình

 

 

- GV chấm vở và nhận xét.

 

 

 

4. Củng cố

- Gọi HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.

 

 

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Ta có thể lấy …

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

b.       35 462                   69 108                   267 345

          27 519                     2 074                     31 925

          62 981                   71 182                   299 270

Thứ lại:

           62 981                   71 182                   299 270

           35 462                   69 108                   267 345       

           27 519                     2 074                     31 925

+ Nhận xét, bổ sung.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

 

+ Ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, …

b.        4025                   5901                      7521

             312                     638                          98

           3713                   5263                      7423 

Thử lại:

           3713                    5263                       7423  

             312                      638                           98

            4025                   5901                       7521

+ Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

 

- Tìm x.

- HS cả lớp làm bài vào VBT.

   x + 262 = 4848                      x – 707 = 3535

   x           = 4848 – 262            x            = 3535 + 707

   x           = 4586                       x            = 4242     

- HS chữa bài.                                                     

 

 

Rút kinh nghiệm:.................................................................                                         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TOÁN

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ

 

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.

- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.

* Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột)

II. CHUẨN BỊ:

- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.

- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1

2. Bài cũ: 5’

GV gọi HS lên bảng làm bài tập 5.

 

 

 

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài: 1’

Để tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ số chúng ta cần chú ý thay hai giá trị như thế nào. Bài hôm nay, chúng ta học là: “Biểu thức có chứa hai chữ số”. GV ghi đề.

  b. Tìm hiểu bài:

HĐ1:giới thiệu biểu thức chứa hai chữ

MT:giúp học sinh nhận biết biểu thức chứa hai chữ và giá trị số của chúng.

Cả lớp: 15’

- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.

 

- Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?

+ Nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá?

  - GV viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.

 

 

- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Bài 5:                           Giải:

Số lớn nhất có 5 chữ số là số: 99 999

Số bé nhất có năm chữ số là số: 10 000

Hiệu của hai số là: 99 999 – 10 000 = 89 000

                              Đáp số: 89 000

 

 

- HS nghe GV giới thiệu.

 

 

- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.

- Hai anh em câu được 3 + 2 con cá.

 

- HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.

- Hai anh em câu được a + b con cá.

 

 

 

 

 


  - GV làm tương tự với các trường hợp còn lại

 

+ Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con?

** GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

  - GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số).

  * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ

  - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?

  - GV: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.

  - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và
b = 1; …

- Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế
nào?

  - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?

  4. Luyện tập, thực hành:

MT:giúp học sinh thực hiện chính xác các bài tập.

Cá nhân: 10’

Bài 1: Tính:

  - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.

- Chấm một số bài dưới lớp.

  - GV nhận xét  HS.

 

 

Bài 2: a – b là biểu thức có chứa hai chữ…

  - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?

 

 

- Chấm một số bài dưới lớp.

- Nhận xét.

Bài 3: a x b và a: b là các biểu thức …

- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.

- Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.

  - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét

4. Củng cố

 

 

 

 

 

- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.

 

 

 

 

- HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp.

- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

- Ta tính được giá trị của biểu thức a + b

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tính giá trị của biểu thức.

+ HS lên bảng. Lớp làm VBT.

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì   c + d = 10 + 25 = 35

b)Nếu c = 15 cm và d = 45 cm

    thì c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm

+ Nhận xét, bổ sung.

 

- Tính được một giá trị của biểu thức a – b

- HS lên bảng làm bài,  cả lớp làm bài vào VBT

a. Nếu a = 32, b = 20 thì a + b = 32 + 20 = 52

b. Nếu a = 45, b = 36 thì a + b = 45 + 36 = 81

+ Nhận xét, bổ sung.

 

- HS đọc đề bài.

+ HS nêu.

 

- HS nghe giảng.

+ HS làm nhóm và báo cáo kết quả.

 

+ Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 


Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.

- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?

 

 

 

Rút kinh nghiệm:.................................................................                                         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET