TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                        GIÁO VIÊN: NGUYỄN BÍCH LY

PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 8

Thứ

Môn

TCT

TÊN BÀI GIẢNG

Ghi chú

2

Tiếng anh

 

 

 

Tập đọc

15

Nếu chúng mình có phép lạ

 

Toán

36

Luyện tập

 

Thể dục

 

 

 

Khoa học

15

Bạn sẽ thấy thế nào khi bị bệnh ?

 

3

Đạo đức

08

Tiết kiệm tiền của (tiết 2)

 

Kể chuyện

08

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

 

Toán

37

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

 

Âm nhạc

08

Học hát bài : Trên ngựa ta phi nhanh (Nhạc và lời Phong Nhã)

 

LTVC

15

Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài

 

4

Tiếng anh

 

 

 

Tập đọc

16

Đôi giày ba ta màu xanh

 

Thể dục

 

 

 

Toán

38

Luyện tập

 

TLV

15

Luyện tập phát triển câu chuyện

 

5

LTVC

16

Dấu ngoặc kép

 

Chính tả

08

Nghe – viết : Trung thu độc lập

 

Toán

39

Góc nhọn, góc tù, góc bẹt

 

Khoa học

16

Ăn uống khi bị bệnh

 

Lịch sử

08

Ôn tập

 

6

TLV

16

Luyện tập phát triển câu chuyện (tt)

 

Địa lí

08

Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên

 

Toán

40

Hai đường thẳng vuông góc

 

Mĩ Thuật

 

 

 

Kỹ Thuật

08

Khâu đột thưa (tiết 1)

 

 

 

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                        GIÁO VIÊN: NGUYỄN BÍCH LY

Ngày soạn: 10/10/2019

Ngày dạy: Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2019

 

Tiếng Anh

Giáo viên chuyên dạy

 

Môn: Tập đọc

Bài:  Nếu chúng mình có phép lạ

TCT:  15

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

       -Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các câu hỏi  1,2,4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài )

      * HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3

II/ Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:phút

- GV kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai bài “ Ở Vương quốc Tương Lai” mỗi nhóm đọc một màn kịch.

- GV nhận xét

2. Bài mới: 30  phút

  a) Giới thiệu bài:GV cho HS quan sát tranh SGK và giới thiệu bài.

  b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:

    Luyện đọc:

- Bốn HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ (HS thứ 4 đọc khổ thơ 4,5) – đọc 2-3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS. (Chú ý cách ngắt nhịp câu thơ).

- HS luyện đọc theo cặp.

- Một hai HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

    Tìm hiểu bài:

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi:

  + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?

 

  + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?

 

- HS đọc phân vai theo nhóm.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

 

 

 

 

- HS đọc theo cặp.

- HS đọc cả bài.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi:

+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp mỗi lần bắt đầu một khổ thơ, lặp lại hai lần khi kết thúc bài thơ.

+ Nói lên điều ước của các bạn nhỏ rất thiết tha.

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                        GIÁO VIÊN: NGUYỄN BÍCH LY

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

  + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của một bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?

- GV giảng bài:

  + Ước không còn mùa đông: ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, những mối đe doạ con người……

  + Ước trái bom thành trái ngon: trái đất không còn chiến tranh….

 

  +Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao?

- HS nêu ý nghĩa bài thơ.

    Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ:

- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, GV hướng dẫn HS cách đọc.

- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

3. Củng cố – Dặn dò:phút

- GV nhận xét tiết học

– Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

+ Khổ thơ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả.

    Khổ thơ 2: Ước trẻ em thành người lớn ngay.

    Khổ thơ 3: Ước trai đất không còn mùa đông.

 

 

Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.

+ HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

 

- HS nêu.

 

 

- HS đọc bài.

 

- HS luyện đọc thi diễn cảm.

 

- HS nhẩm đọc thuộc bài thơ.

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Môn: Toán

Bài:  LUYỆN TẬP

TCT:  36

I. MỤC TIÊU:

- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.

II/ Phương tiện dạy học: SGK – SGV.              

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1) Kiểm tra bài cũ:  6 phút Tính chất kết hợp của phép cộng

- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức:

20 + 35 + 45; 75 + 25 + 50

- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương

2) Dạy bài mới:  30 phút 

  2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập

  2.2/ Thực hành làm bài tập:

Bài tập 1: (làm câu b tại lớp)

 

 

- 2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở

 

 

 

- Cả lớp theo dõi

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                        GIÁO VIÊN: NGUYỄN BÍCH LY

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính.

 

- Nhận xét, sửa bài vào vở.

- Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang

Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính đầu)

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài

GV : Các em dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này?

 

 

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính

- Nhận xét, sửa bài vào vở

 

 

 

 

 

Bài tập 3: (làm tại lớp câu b)

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính.

 

- Nhận xét, sửa bài vào v.

 

 

 

 

Bài tập 4: (làm tại lớp câu a)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vơ.

- Mời học sinh trình bày bài giải.

- Nhận xét, sửa bài vào vơ.

 

3/ Củng cố:

- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính

- Nhận xét, sửa bài vào vở

 

 

 

 

 

 

- Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

 

- HS: Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính

- Nhận xét, sửa bài vào vở

a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4)+ 78

                        = 100 + 78 = 178

67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79)

                      = 67 + 100 = 167

408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85

                        = 500 + 85 = 585.

 

- Học sinh đọc: Tìm x

- Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính

- Nhận xét, sửa bài vào vở

x – 306 = 504             x + 254 = 680

x = 504 + 306             x = 680 – 254

  x = 810                      x = 426

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- HS ghi tóm tắt và nêu cách giải.

- Cả lớp làm bài vào vơ.

- Trình bày bài giải trước lớp.

- Nhận xét, sửa bài vào vơ.                

Bài giải

a/ Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là:

             79 + 71 = 150 (người)

b/ Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là:

              5256 + 150 = 5406 (người)

                      Đáp số: a/ 150 người

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                        GIÁO VIÊN: NGUYỄN BÍCH LY

- Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.

4/ Nhận xét, dặn dò:   4  phút

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

                                    b/ 5406 người

- Cả lớp theo dõi

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Thể dục

Giáo viên chuyên dạy

 

MÔN: KHOA HỌC

Bài:  BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH

TCT:  15

I/ Mục tiêu: 

   - Nêu được một biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…

   - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.

- Phân biệt được luc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.

KNS:

- Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể.

- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh.

II/ Phương tiện dạy học: Hình trang 32, 33 SGK.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định:  1 phút

2. Bài cũ:phút

Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

  1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ?

  2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ?

  3) Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cho mình và mọi người ?

  - GV nhận xét.

3. Bài mới:  30 phút

  a. Giới thiệu bài: 

  b. Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.

KNS : Tự nhận thức

Cách tiến hành:

  - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.

  - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung sau :

   + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh.

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- Tiến hành thảo luận nhóm.

 

- Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ.

 

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                        GIÁO VIÊN: NGUYỄN BÍCH LY

   + Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.

    - Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt.

c. Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. 

Cách tiến hành:

- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng.

  - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng.

  1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?

  2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ?

  3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ?

  - GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường.

  * Kết luận

  d. Hoạt động 3: 

KNS : Tìm kiếm sự giúp đỡ.

          Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” 

  - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.

  - Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh.

   Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.

    Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?

   Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt.

  Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ?

   Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ?

 

 

- HS lắng nghe và trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp nhận xét và bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

- Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                        GIÁO VIÊN: NGUYỄN BÍCH LY

  - GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt.

3. Củng cố - dặn dò: 3  phút

  - Nhận xét tiết học.

  - Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi người thân bị ốm em đã làm gì ?

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS cả lớp.

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Ngày soạn: 10/10/2019

Ngày dạy: Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2019

Môn: Đạo đức

Bài:  Tiết kiệm tiền của  ( tiết2 )

TCT:  8

I/ Mục tiêu :

Đ/C: - Các bài tập chỉ lựa chọn phương án Tán thành và không tán thành, không lựa chọn phương án phân vân

        - Không Y/C HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho HS kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của.

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hàng ngày.

*KNS:

 - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.

- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.

*SDNLTK&HQ: 

- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas,… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.

- Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.

II/ Phương tiện dạy học: SGK – SGV..

III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A/KTBC:   5 phút Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/12

- Em đã làm những việc gì để tiết kiệm tiền của?

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: 30  phút

1. Giới thiệu bài:

2/ Bài mới:

* Hoạt động 1: Em đã tiết kiệm chưa?

- Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/13

- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để lựa chọn những việc làm nào là tiết kiệm tiền của.

- 1 HS đọc

- Không xé tập vở, giữ gìn ĐDHT cẩn thận...

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

- 1 HS đọc bài tập.

- HS hoạt động nhóm đôi.

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                        GIÁO VIÊN: NGUYỄN BÍCH LY

Hoạt động dạy

Hoạt động học

- Gọi đại diện nhóm trả lời.

 

- Treo bảng  phụ (viết sẵn bài tập) gọi đại diện nhóm đã trả lời lên đánh dấu x vào trước việc làm tiết kiệm tiền của.

 

 

- Khen những hs biết tiết kiệm tiền của

Kết luận: Trong sinh hoạt hàng ngày, ở mọi nơi, mọi lúc, các em cần phải thực hiện những việc làm tiết kiệm tiền của để vừa ích nước, vừa lợi nhà.

* Hoạt động 2: Xử lí tình huống

- Gọi HS đọc bài tập 5 SGK/13

- Các em hãy thảo luận nhóm 4, chọn 1 tình huống và bàn bạc cách xử lí.

- Gọi lần lượt từng nhóm lên đóng vai thể hiện trước lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi các nhóm khác nhận xét cách giải quyết của nhóm bạn.

- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào?

 

 

- Tiết kiệm tiền của có lợi gì?

 

* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.

- Em đã tiết kiệm tiền của như thế nào?

 

 

- Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? Hãy kể một số việc làm mà em cho rằng gia đình em tiết kiệm?

- Hãy kể một số việc làm mà gia đình em không tiết kiệm tiền của và em sẽ nói với gia đình như thế nào để mọi người tiết kiệm tiền của?

 

 

 

- Đại diện nhóm trả lời và lên đánh dấu x trước câu chọn

+ a, b, g, h, k là những việc làm tiết kiệm tiền của

+ c, d, đ, e , i là những việc làm lãng phí tiền của.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- 1 HS đọc bài tập 5.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

- Lần lượt từng nhóm lên thể hiện.

a) Tuấn không xé vở và khuyên bằng chơi trò chơi khác.

b) Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có, như thế mới là bé ngoan.

c) Cường nói: Giấy trắng còn nhiều quá sao bạn lại bỏ mà dùng tập mới? Bạn làm như vậy là lãng phí tiền của. Nếu tập còn sử dụng được thì bạn hãy dùng tiếp như vậy là bạn tiết kiệm tiền của.

- HS nhận xét.

 

- Chúng ta cần sử dụng tiền của đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí và biết giữ gìn các đồ dùng của mình cũng như của người khác.

- Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.

 

- Giữ gìn đồ chơi cẩn thận để được chơi lâu, không bỏ trống tập vở, không xé vở làm đồ chơi,...

 

- HS lần lượt kể trước lớp.

 

 

- HS trả lời theo sự suy nghĩ của mình.

 

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                        GIÁO VIÊN: NGUYỄN BÍCH LY

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Kết luận: Việc tiết kiệm tiền của là nhiệm vụ của tất cả mọi người, muốn gia đình em tiết kiệm thì bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người thực hiện tiết tiệm. Có như vậy thì mới ích nước, lợi nhà.

3/ Củng cố, dặn dò:  5  phút

- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK/12

- Về nhà thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày.

- Bài sau: Tiết kiệm thời giờ.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc to trước lớp

- Lắng nghe, thực hiện

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Môn: KỂ CHUYỆN

Bài:  KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

TCT:  8

I. MỤC TIÊU :

    - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viển vông, phi lí.

    - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

   -  GDHS biết biến ước mơ thành hành động, không viển vông, phi lí.

II/ Phương tiện dạy học: Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng- SGK.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Bài cũ:  7  phút

- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.

- Gọi 1 HS kể toàn truyện

- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.

- Nhận xét.

2. Bài mới: 30  phút

  a. Giới thiệu bài:

  b. Hướng dẫn kể chuyện:

  * Tìm hiểu đề bài:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông, phi lí.

- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.

- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:

- Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.

 

- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

 

 

- HS giới thiệu truyện của mình.

 

- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.

- HS trả lời, nêu ví dụ.

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                        GIÁO VIÊN: NGUYỄN BÍCH LY

- Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào?

- Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?

* Kể truyện trong nhóm:

- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.

 

* Kể truyện trước lớp:

- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước.

- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể.

3. Củng cố - dặn dò:  3 phút

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau..

- HS trả lời.

 

 

 

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước.

 

- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.

 

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Môn: TOÁN

Bài:  TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

TCT:  37

I. MỤC TIÊU :    

-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

-Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

GD cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II/ Phương tiện dạy học: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Ổn định:  1 phút

2. Bài cũ:    Không

3. Bài mới :  35 phút

  a. Giới thiệu bàiTìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

  b. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó :

  * Giới thiệu bài toán

  - GV gọi HS đọc bài toán trong SGK.

  - GV hỏi: Bài toán cho biết gì ?

  - Bài toán hỏi gì ?

  * Hướng dẫn và vẽ bài toán

  - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ

  * Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)

  - GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. (60)

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.

- Tổng 2 số: 70, hiệu 2 số: 10

- Bài toán yêu cầu tìm hai số.

 

- Vẽ sơ đồ bài toán.

SL:                        

SB:                        

 

-Trả lời.

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                        GIÁO VIÊN: NGUYỄN BÍCH LY

  - Số bé là bao nhiêu ?

  - Tổng 70, số bé 30, vậy số lớn là bao nhiêu?

  - GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán.

- Nhận xét.

- Tương tự hướng dẫn cách tìm thứ 2.

Rút ra công thức giải.

  c. Luyện tập, thực hành :

 Bài 1:

  - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

  - Bài toán cho biết gì ?

 

  - Bài toán hỏi gì ?

  - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?

  - GV yêu cầu HS làm bài.

 

 

  - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

  - GV nhận xét.

Bài 2,: Tương tự

4. Củng cố- Dặn dò:phút

  - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

  - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- (60 : 2 =  30)

- (70 – 30 = 40 hoặc 30 +10 = 40)

+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.

 

 

 

- HS đọc.

- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.

- Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.

 

- HS nêu ý kiến.

 

 

 

 

- HS cả lớp.

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

..........................................................................................................................................

 

Âm nhạc

GV chuyên dạy

 

Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài:  CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI

TCT:  15

I. MỤC TIÊU :

       - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND cần ghi nhớ).

       - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).

 HS yêu thích môn học và thích sử dụng tiềng Việt.

II/ Phương tiện dạy học: SGK – SGV.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Bài cũ:   5 phút

- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu theo h

 

- 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở.

 

1

 

nguon VI OLET