TOÁN – Lớp 4a3
LUYỆN TẬP (Tiết 36)
Ngày dạy: …/…/……
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải bài toán có lời văn.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất
- Nghiêm túc, tích cực phát biểu xây dựng bài
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Bảng phụ.
HS: sách , vở
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Hoạt động mở đầu
*Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
*Phương pháp, kĩ thuật: trò chơi
*Cách tiến hành:
- Nêu công thức và phát triền bằng lời tính chất kết hợp của phép cộng.
- Áp dụng tính:
a) 643 + 128 + 372 b) 1455 + 305 + 1545
- GV kiểm tra bài về nhà của HS.
2.Hoạt động luyện tập thực hành
Mục tiêu: Đặt tính đúng, tính đúng, tính nhanh phép cộng nhiều số hạng, tìm số bị trừ, số hạng
*Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm, trình bày một phút
*Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng
- HS đọc đề bài, nêu cách thực hiện phép tính. HSCHT
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào bảng con.
+ Tổ 1: 2814 + 1429 + 3046
+ Tổ 2: 3925 + 618 + 535
+ Tổ 3: 26 287 + 14 075 + 9210
+ Tổ 4: 54 293 + 61 934 + 7652
- HS trình bày cách làm. Nhận xét.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn, làm mẫu 1 bài
96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 Hoặc: 96 + 78 + 4 = 78 + (96 + 4)
= 100 + 78 = 78 + 100
= 178 = 178
- HS tự làm tiếp.
Bài 3: HSHT
- HS nêu yêu cầu bài tập – 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vở.
a) x – 306 = 504 b) x + 254 = 680
x = 504 + 306 x = 680 -254
x = 810 x = 426
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
*Mục tiêu: Giải toán có lời văn liên quan đến phép cộng, tính giá trị biểu thức có chứa chữ.
*Phương pháp, kĩ thuật: giải quyết vấn đề
*Cách tiến hành:
Bài 4: HS K,G làm bài b
- HS đọc yêu cầu bài,1 HS lên bảng tóm tắt, làm bài. HSCHT
- HS cả lớp làm bài vở bài tập
- Đáp số: a) 150 người b) 5406 người
Bài 5: HS đọc đề bài, yêu cầu bài: HSHTT
+ Muốn tính chu vi của 1 hình chữ nhật ta làm thế nào?
+ Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì?
- GV giới thiệu CT tính chu vi hình chữ nhật: P = ( a + b ) x 2
- GV làm mẫu: p = ( 16 cm + 12 cm ) x 2 = 56 cm
– HS làm bài.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài
*Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
*Cách tiến hành:
- Nêu lại 2 tính chất của phép cộng đã học.
- Công thức tính chu vi hình chữ nhật: P = ( a + b ) x 2.
- Nhận xét.
- Làm lại bài 1, 3 trong vở.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


TOÁN – Lớp 4a3
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ÐÓ (Tiết 37)
Ngày dạy: …/…/……
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và
nguon VI OLET