Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.

 

TUẦN 8

Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2015.

Tập đọc: (Tiết 15) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các em nhỏ .

- Nắm được những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

- GDHS có những ước mơ tốt đẹp, để thực hiện những hoài bão trong  học tập và trong cuộc sống .

* Hỗ trợ: Một số từ khó trong bài.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76 SGK.

                                    Bảng phụ HDHS luyện đọc.

III.  Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời câu hỏi.

? Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ

- Gọi 1 HS đọc chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

- GV đọc mẫu.

H Đ 2: Tìm hiểu bài:

- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.

? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?

 

? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?

 

 

? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?

 

? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ?

 

 

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

- Cả lớp theo dõi

- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo  đúng trình tự. (2 lượt)

- 1 em đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Cả lớp theo dõi

 

- 1 em đọc, lớp đọc thầm,

+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài.

+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc.

+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.

+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.

+ Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc.

+ Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét.

+ Khổ 4: Ước không có chiến tranh.

1


Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.

 

? Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?

 

 

? Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?

 

- Ghi ý chính của bài thơ

 

 

=> GV rút nội dung, ghi bảng.

H Đ 3: Đọc đúng và thuộc lòng:

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay

- Gọi HS đọc toàn bài.

- HD HS đọc nhấn dọng ở bảng phụ

- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.

- Nhận xét và đánh giá từng HS.

3/ Củng cố, dặn dò:

? Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.

+ Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người.

+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn.

+ Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

- 2 HS nhắc lại ý chính.

 

- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- HS đọc cá nhân - đọc theo cặp.

 

- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu.

- HS trả lời.

 

=============================

Toán: (Tiết 36) LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.

- Giải được một số bài toàn có lời văn .

- Giáo dục HS ham mê học Toán.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT.

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập

- GV chữa bài, nhận xét .

2/ Bài mới:  GTB – ghi bảng.

Hướng dẫn luyện tập:

 Bài 1b:?  Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

  ? Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

- HS nghe.

 

+ Đặt tính rồi tính tổng các số.

+ Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

1


Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.

 

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2(dòng 1, 2) ?Hãy nêu yêu cầu của bài tập

- HD HS làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4a:

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

3/ Củng cố, dặn dò:

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

+ Tính bằng cách thuận tiện.

 

- HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

 

- 1 em đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

 

 

=============================

Khoa học: (Tiết 15) BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?

I. Mục tiêu: Giúp HS: 

- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,...

- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.

- HS biết quý trọng và bảo vệ sức khoẻ của bản thân.

* Tự nhận thức, tìm kiếm sự giúp đỡ.

II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK.

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:

? Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ?

- GV nhận xét, đánh giá HS.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Kể chuyện theo tranh.

KNS : Tự nhận thức

+ Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh.

+ Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.

    - Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt.

H Đ 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh.

- 2 HS lên bảng trả lời.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- Tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

1


Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.

 

 

? Em đã từng bị mắc bệnh gì ?

? Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ?

? Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ?

- GV kết luận

H Đ 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” 

KNS : Tìm kiếm sự giúp đỡ.

- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.

Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.

Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?

Nhóm 3: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ?

Nhóm 4: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ?

3/ Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi người thân bị ốm em đã làm gì ?

- HS lắng nghe và trả lời.

- HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp nhận xét và bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

=============================

Đạo đức: (Tiết 8) TIẾT KIỆM TIỀN CỦA  (Tiết 2)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm tiền của.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của,Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của). Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày.

- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.

*Kĩ năng phê phán việc lãng phí tiền của ; Kĩ năng lập kế hoạch tiền của bản thân

II. Đồ dùng dạy học: SGK Đạo đức 4

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:

? Để tiết kiệm tiền của, em nên và không nên làm gì? Nêu lợi ích của tiết kiệm tiền của.

- 2 HS lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

 

1


Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Làm việc cá nhân.

              (Bài tập 4 – SGK/13)

? Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?

- GV kết luận.

H Đ 2: Xử lí tình huống.

Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào?

Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em?

Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?

  - GV cho HS đọc ghi nhớ.

3/ Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Giáo dục HS biết tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày.

- Chuẩn bị bài tiết sau.

 

 

 

- HS làm bài tập 4.

+ Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của.

+ Các việc làm c, d, đ, e, I là lãng phí tiền của.

- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.

+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?

+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?

 

- Một vài HS đọc to phần ghi nhớ.

 

 

 

 

 

=============================

Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2015.

Chính tả: (Tiết 8) (Nghe – viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nghe- viết đúng và trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập .

- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần  iên/yên/iêng) để điền vào ô trống hợp với nghĩa đã cho.

- Giáo dục HS thái độ cẩn thận chính xác, sạch sẽ khi viết chính tả.

II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượng, rướn cổ,…

- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Hướng dẫn viết chính tả:

* Trao đổi nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK.

- 3 HS lên bảng viết từ.

- Lớp viết nháp.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

1


Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.

 

? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?

? Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?

* Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.

* Nghe – viết chính tả:

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc lại cho HS soát lỗi.

* Chấm bài – nhận xét bài viết của HS :

H Đ 2: Hướng dẫn làm bài tập:

  Bài 2:a) Gọi HS đọc yêu cầu.

- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từ nhóm

- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi :

? Câu truyện đáng cười ở điểm nào?

 

? Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?

Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu.

3/ Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về  nhà đọc lại chuyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,…

- HS viết bài.

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

 

+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.

+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền.

 

 

- HS lắng nghe

=============================

Mĩ thuật: (Tiết 8) (Cô Lương Thị Hồng Thắm thực hiện)

=============================

Toán: (Tiết 37) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- GD cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

* Hỗ trợ: Khi giải toán có lời văn.

II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập:

Tìm x:

a) x – 306 = 504.

b) x + 254 = 680.

- 2 em lên bảng thực hiện.

- Lớp làm nháp.

 

- HS nghe.

1


Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: GTb – ghi bảng.

H Đ 1: Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó :

- GV gọi HS đọc bài toán trong SGK.

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

* Hướng dẫn và vẽ bài toán

  - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ

- Tổng 70, số bé 30, vậy số lớn là bao nhiêu?

- Tương tự hướng dẫn cách tìm thứ 2.

- Rút ra công thức giải.

H Đ 2: Luyện tập, thực hành:

 Bài 1:- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì ?

 

? Bài toán hỏi gì ?

? Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì ?

 

? Bài toán hỏi gì ?

- HD HS làm bài.

- GV nhận xét HS.

3/ Củng cố, dặn dò:

  - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

  - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.

- Tổng 2 số: 70, hiệu 2 số: 10

- Bài toán yêu cầu tìm hai số.

 

-         Vẽ sơ đồ bài toán.

SL:                       

SB:                        

- 60 : 2 =  30.

- 70 – 30 = 40 hoặc 30 + 10 = 40.

 

 

- HS đọc.

+ Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.

+ Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.

 

+ Lớp học có tất cả 28 HS. Số HS trai nhiều hơn số HS gái là 4 HS.

+ Bài toán hỏi số HS trai, số HS gái.

- 2 em lên bảng làm bài. Lớp làm vở.

 

 

- HS nêu ý kiến.

 

 

=============================

Luyện từ và câu: (Tiết 15) CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND cần ghi nhớ).

- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1,

- HS yêu thích môn học và thích sử dụng Tiếng Việt.

*Hỗ trợ: Tên người, tên địa lí nước ngoài.

II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

1


Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu theo hướng dẫn của GV.

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1: GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng.

- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:

-Tương tự. Hướng dẫn HS cách viết tên địa lý: Hi-ma-la-a, Đa- nuýp, Lốt Ăng-giơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

H Đ 2: Luyện tập:

Bài 1:  Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Kết luận lời giải đúng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết.

- Kết luận lời giải đúng.

Bài 3:-Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch

3/ Củng cố, dặn dò:

? Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào ?

- Nhật xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3.

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

 

- Lắng nghe.

 

- HS theo dõi.

 

- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng.

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ.

 

2 HS đọc thành tiếng.

- HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp sức.

- 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó.

+ Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

=============================

Kể chuyện: (Tiết 8) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Dựa vào gợi ý biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viển vông, phi lí.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

- GDHS biết biến ước mơ thành hành động, không viển vông, phi lí.

II. Đồ dùng dạy học: HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1


Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.

 

1/ Bài cũ: Gọi 1 HS kể toàn truyện Lời ước dưới trăng.

- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.

- Nhận xét từng HS.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Hướng dẫn kể chuyện:

  * Tìm hiểu đề bài:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông, phi lí.

- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.

- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:

? Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.

? Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào?

? Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?

* Kể truyện trong nhóm:

- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.

 

* Kể truyện trước lớp:

- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể.

3/ Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tập kể chuyện, chuẩn bị bài sau.

 

- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

 

 

- HS giới thiệu truyện của mình.

 

- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.

- HS trả lời, nêu ví dụ.

 

- HS trả lời.

 

 

 

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước.

 

 

=============================

Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2015.

Tập đọc: (Tiết 16) ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Bước đầu biết đọc diễn một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng)

- Hiểu nội dung bài: Chị phụ trách quan tâm với ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.

- GDHS biết trân trọng và yêu quý những món quà mình được tặng.

* Hỗ trợ cách đọc câu dài.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK.

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

1


Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.

 

và TLCH.

- Nhận xét từng HS.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Hướng dẫn luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp chia đoạn.

- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.

- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn.

- GV đọc mẫu đoạn.

H Đ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

? Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?- Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?

? Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?

 

 

 

? Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở thành hiện thực không? Vì sao em biết?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

? Tác giả của bài văn đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu đến lớp? Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó?

? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày.

 

- GV rút nội dung, ghi bảng.

H Đ 3: HD HS đọc diễn cảm.

- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

 

- Gọi HS tham gia thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét giọng đọc từng HS.

3/ Củng cố, dặn dò:

? Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người như thế nào ?

? Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

 

 

- Lắng nghe.

 

- 1 HS, cả lớp theo dõi chia đoạn.

- HS đọc chú giải.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- HS theo dõi.

 

- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+ Chị từng mơ ước có 1 đôi giày ba ta.

 

+ Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ bắc ngang.

- HS trả lời.

 

 

+ Tác giả đã quyết định chọn đôi giày ba ta màu xanh để thưởng cho Lái.

 

+ Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống chân. Lúc ra khỏi lớp, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.

- 2 em nhắc lại.

 

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm, chỉnh sử cho nhau.

- 5 HS thi đọc đoạn văn.

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

=============================

Toán: (Tiết 38) LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .

1


Trường TH Nơ Trang Lơng – Giáo viên: Trần Thị Hương Lan. Năm học: 2015 – 2016.

 

- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ:GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập

- GV chữa bài, nhận xét HS.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

Hướng dẫn luyện tập:

 Bài 1a,b:

  - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

- GV nhận xét HS.

 

- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Bài 2:

  - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài.

  GV nhận xét HS.

 Bài 4:

  GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở của một số HS.

3/ Củng cố, dặn dò:

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe.

 

 

 

3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- 2 HS nêu trước lớp.

 

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.

 

 

- HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên cạnh.

 

 

 

=============================

Tập làm văn: (Tiết 15) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (GT bài1,bài 2)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn).

- Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.

- HS yêu thích và sử dụng từ đúng ngữ pháp khi làm văn kể chuyện

* Tư duy sáng tạo phân tích phán đoán, thể hiện sự tự tin, xác định giá trị.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK..

III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã học

- Nhận xét về nội dung truyện, từng HS.

- 3 HS lên bảng kể chuyện.

 

 

 

1

nguon VI OLET