Thể loại Giáo án bài giảng Khác (Lớp 4)
Số trang 1
Ngày tạo 7/19/2017 7:08:27 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.39 M
Tên tệp tuan 9 doc
TUẦN 9 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2016
Đạo đức
I. Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ....hằng ngày một cách hợp lí
- GT: không yêu cầu HS chọn phương án phân vân
- HSTC: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ....hằng ngày một cách hợp lí.
- KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
+ Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ và bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Vì sao phải tiết kiệm tiền của? - Nêu một số ví dụ về tiết kiệm tiên của. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh. GV nêu yêu cầu bài học 2. Nội dung: a.Hoạt động1: Tìm hiểu nội dung truyện - GV kể chuyện Một phút trong SGK kết hợp tranh minh hoạ +Mi- chi- a có thói quen sử dụng thời gian như thế nào? +Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi – a? +Sau đó Mi-chi- a đã hiểu ra điều gì ?
+Em rút ra bài gì từ câu chuyện trên? *KNS-Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ. b. Hoạt động 2: Nhóm ( BT 2) -GV cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống Nhóm 1,3 :Chuyện gì xảy ra nếu: - Học sinh đến phòng thi bị muộn |
- 3HS nêu
- HS quan sát, nhắc tựa
- HS nghe kể, quan sát tranh
+Thường chậm trễ hơn mọi người
+Bị thua trong cuộc thi trượt tuyết + 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng +Phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ - HS nghe.
- Các nhóm thảo luận. Đại diện trình bày
- Không được vào thi ảnh hưởng kết qu |
- Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay - Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm
Nhóm 2,6: Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra không? Nhóm 4,5:Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì * HSTC: Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ ? Kết luận : ( như SGK) c. Hoạt động 3: Cả lớp ( BT 3 ) - Treo bảng phụ ghi các ý kiến - GV lần lượt nêu từng ý kiến - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình Kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, sắp xếp công việc hợp lí, không phải là làm việc liên tục - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ, lưu ý HS thay cụm từ “ tranh thủ “ bằng từ” liền” 3.Củng cố – dặn dò : - Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ? - KNS. Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân (bài tập 4) - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (bài tập 6) |
ả thi. - Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. - Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. - Hành khách sẽ không nhỡ tàu, người bệnh được cứu
- Giúp ta làm nhiều việc có ích
- Thời gian là vàng ngọc. Vì thời gian trôi đi không bao giờ trở lại
- Đọc thầm - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ Đ - S - HS giải thích ý kiến mình chọn
- HS đọc ghi nhớ
- Vài HS nêu ích lợi của thì giờ. - HS nghe.
|
* Rút kinh nghiệm
.......................................................
…………………………………………………………………………………………… ***********************************
Tập đọc
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu các từ ngữ: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, . . .
- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (Trả lời được các CH trong SGK )
- Không coi thường một nghề nào trong xã hội, nghề nào cũng đáng quý
- KNS: + Giao tiếp + Thương lượng
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáoviên |
Hoạt động của học sinh |
A.Ổn định : - Cho lớp hát 1 bài. B. Bài cũ: Đôi giày ba ta màu xanh - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài và trả lời: +Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
+Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày? + Nội dung của bài là gì? - GV nhận xét C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh. GV giới thiệu: Với truyện đôi giày ba ta màu xanh, các em đã biết ước mơ nhỏ bé của lái, cậu bé nghèo sống lang thang. Qua bài học hôm, các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương. 2. Luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài + Bài chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc lượt 2: kết hợp hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa thêm từ: Thưa, kiếm sống, đầy tớ. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi, 1 cặp HS đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK, trả lời + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
|
-HS hát
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài + Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời. . .vắt ngang +Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, ….., Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng - HS nêu
- HS quan sát tranh minh hoạ, nhắc tựa.
- 1 HS đọc cả bài, HS lớp đọc thầm + 2 đoạn. + 2 HS đọc nối tiếp.
+ 2 HS đọc nối tiếp. HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc. 1 cặp HS đọc.
- 1 HS đọc. - HS nghe.
- HS đọc thầm, trả lời: + Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ +Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. |
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? - KNS: Trong cuộc sống rất nhiều khi chúng ta cần thuyết phục một hay nhiều người nghe và ủng hộ khi ta thực hiện công việc 4. Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc phân vai. - GV hướng dẫn HS đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn . . . như khi đốt cây bông” - Yêu cầu HS đọc cặp đôi 5.Củng cố – dặn dò: - Nội dung bài là gì?
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài? * Giáo dục: Không coi thường các nghề khác: Đổ rác, lao công, . . . - GV nhận tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi-đát |
+ Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường - Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái.
- HS lớp lắng nghe tìm giọng đọc. -3 HS đọc diễn cảm theo hướng dẫn.
-HS đọc cặp đôi, 3 cặp đọc.
- Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý - Nghề nghiệp nào cũng đáng quý - Lắng nghe
- HS nghe.
|
* Rút kinh nghiệm
.......................................................
………………………………………………………………………………………
****************************
Toán
TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke
- Bài tập 4: HS trên chuẩn
II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
- 1 thước ê-ke
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên vẽ góc nhọn, góc tù và góc bẹt, nêu đặc điểm của từng góc. 3. Bài mới: |
- Hs lên bảng
|
a) Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với hai đường thẳng vuông góc. b) Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc GV vẽ hình chữ nhật lên bảng và hỏi: - Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
- Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc gì?
- Nếu kéo dài hai cạnh BCvà DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng như thế nào với nhau? - Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? - Các góc này có đỉnh chung nào? * GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - Cho hs tìm một số đồ dùng tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế. - Vẽ hai đường thẳng M & N cắt nhau tại 0, hai đường thẳng này tạo thành mấy góc? Các góc này như thế nào? - Ta thường dùng cái gì để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc? - Y/c hs vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. * Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Bài 1 yêu cầu ta làm gì ?
Vậy hai đường thẳng nào vuông góc với nhau?
- Vì sao hai đường thẳng này vuông góc với nhau? |
- Hình chữ nhật ABCD A B
M D C N - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc vuông - Nếu kéo dài hai đường thẳng BC & DC ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại C. - Là góc vuông.
- Chung đỉnh C
M
O N - Ta thường dùng ê-ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông với nhau. - 1 Hs lên bảng, cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không a. H b. P
I K M Q - Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau. Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Vì khi dùng ê-ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. |
Bài 2: HS đọc đề bài 2 - Trong hình chữ nhật ABCD có các cạnh AB & BC là cặp cạnh vuông góc với nhau. Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó?
Bài 3: Một hs nêu yêu cầu của bài 3 - Dùng e-ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong hình sau?
- Nhận xét Bài 4:HSTC - Cho HS đọc đề và tự làm
- GV y/ cầu HS nhận xét bài của bạn - G nhận xét 4. Củng cố: - Cho HS tìm 2 cặp cạnh vuông góc. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về xem bài mới Hai đường thẳng song song |
- 2 HS đọc. A B
C D
- HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi và ghi vào vở. - 1 HS lên bảng tìm và trả lời. a. Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE&ED; DE&DC.
- 1 HS đọc - 1 HS lên giải. Cả lớp làm vở a/ AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC. b/ Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC; BC và CD - HS nhận xét bài của bạn
|
.......................................................................................................................................................................................................................................................................
********************************
Mĩ thuật
Em sáng tạo cùng những con chữ(Tiết 1)
***********************************
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016
Khoa học
Tiết: 17 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
- GD HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
- KNS : + Kĩ năng phân tích và phán đoán về những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước.
- GDMTBĐ, ATGT, PCTNTT
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 36, 37 SGK
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Ổn định lớp: B. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào? 2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tựa 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1(KNS): Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm? Vì sao?
2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước?
- GV nhận xét ý kiến của HS. - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. b. Hoạt động 2: KNS:Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. -Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37/ |
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận, trình bày - Đại diện trả lời: +Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã. +Hình 2: Vẽ cái giếng thành giếng được xây thành cao và có nắp đậy rất an toàn. +Hình 3: Các bạn đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền việc làm này không nên, vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối - Không chơi gần ao, hồ, sông; không nghịch nước khi đi trên thuyền…. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS tiến hành thảo luận. |
SGK, thảo luận và trả lời: 1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét các ý kiến của HS. - GV Kết luận. c.Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. - GV phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? - GDATGT, PCTNTT: khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy các em cần thực hiện đúng luật giao thông để tránh xảy ra các tai nạn cho bản thân và người tham gia giao thông. Cần tập bơi để tránh tai nạ do nước gây ra. KNS: nhắc nhở HS cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. - GDMTBĐ: biển, không khí, nước biển, cảnh quan...giúp ích cho SK con người 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Mỗi HS chuẩn bị 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật. |
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hình 4: Các bạn đang bơi ở bể đông người Hình 5: Các bạn đang bơi ở bờ biển - Nên tập bơi hoặc đi bơi nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Trước khi bơi cần phải vận động tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút” Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. - Cả lớp lắng nghe. - HS nhắc lại.
- Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- HS cả lớp lắng nghe.
|
* Rút kinh nghiệm
.......................................................
.......................................................
*************************************
Chính tả(nghe - viết)
Tiết: 9 THỢ RÈN
I.Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ .
- Viết đúng: trăm nghe, quai, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, ừng ực, . . .
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, Phiếu khổ to viết nội dung BT2b
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ: điện thoại, yên ổn, bay liệng. - GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả a Tìm hiểu bài thơ : -Gọi HS đọc bài thơ + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn vất vả?
- Nghề thợ rèn có những điểm gì vui?
b. Hướng dẫn viết từ khó : - GV yêu cầu HS nêu các từ dễ viết sai, GV viết bảng, hướng dẫn HS phân tích.
- GV đọc cho HS viết bảng con c. Viết chính tả: - GV đọc cả bài cho HS nghe. - GV hướng dẫn HS cách trình bày. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc cho HS soát lại bài. d. Nhận xét – sửa bài : - GV hướng dẫn HS sửa lỗi dựa vào bài viết ở bảng phụ. - GV KT 5 vở HS và nhận xét. - Yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung - Sửa lỗi sai phổ biến. |
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nhắc tựa
- 1 HS đọc bài thơ - . . . Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi; Suốt tám giờ chân than mặt bụi; Nước tu ừng ực; Bóng nhẫy mồ hôi; Thở qua tai - Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau nụ cười không bao giờ tắt.
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: nhọ lưng, quệt, quai, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch , . . - 1HS viết bảng lớp.
- HS nghe.
- Hoạt động cả lớp. - HS soát lại bài
- Hoạt động cả lớp.
- 5 HS nộp vở. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
|
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả *Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm - GV nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: ôn tập.
|
- HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - 4 HS lên bảng làm vào phiếu và từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh * Uống - nguồn; muống ; xuống; uốn ; chuông.
- HS nghe. |
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán
TIẾT 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Bài 3b HSTC
II. Thết bị - Đồ dùng dạy- học
- Thước thẳng và ê ke
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Y/c hs nêu tên các cặp cạnh vuông góc nhau, các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau trong hình
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với hai đường thẳng song song. b) Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, Y/c hs đọc tên hình |
- 2 hs trình bày. A B C
E D
- Hs lắng nghe
|
- Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và CD. Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song nhau (như SGK)
- Tương tự cho hs kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía, thì cạnh AD và BC có song song nhau không?
* Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau - Cho hs liên hệ các hình ảnh 2 đường thẳng song song ở xung quanh ta. - Cho hs tập vẽ hai đường thẳng song song. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:- Gọi hs đọc đề bài. a) Vẽ hình chữ nhật ABCD, Y/c hs nêu các cặp cạnh song song có trong hình đó. b) Tương tự, Y/c hs nêu các cặp cạnh song song có trong hình vuông MNPQ
Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài - Y/c hs quan sát hình và nêu các cặp cạnh song song với cạnh BE
- (Có thể cho Hs tìm thêm các cặp cạnh song song còn lại: song song với cạnh AB, AC) Bài 3a: HSTC làm hết cả bài nếu còn thời gian - Cho HS đọc nội dung bài
4. Củng cố: - Thế nào là hai đường thẳng song song nhau? 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn hs CB: Vẽ hai đường thẳng vuông góc |
- Hình chữ nhật ABCD. - Theo dõi GV thực hiện. A B
D C - 1 Hs lên thực hiện và trả lời: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được hai đường thẳng song song với nhau - Vài hs nhắc lại.
- 2 cạnh đối diện của bảng đen, 2 mép đối diện của vở, các chấn song cửa sổ - Tập vẽ vào vở nháp
- 1 Hs đọc a) AB & DC A B M N AD & BC b) MN & PQ MQ & NP D C Q P - HS đọc và trả lời câu hỏi: A B C
G E D * Cạnh AG & CD song song với cạnh BE
- 1HS đọc, lớp đọc thầm. a) Trong hình MNPQ có cạnh MN & QP song song nhau - Trong hình EDIHG có cạnh ID song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH
- Là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
|
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả