TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                             GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 9

Thứ

Môn

TCT

TÊN BÀI GIẢNG

Ghi chú

2

Đạo đức

09

Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)

 

Tập đọc

17

Thưa chuyện với mẹ

 

Toán

41

Hai đường thẳng song song

 

Tiếng Anh

 

 

 

Khoa học

17

Phòng tránh tai nạn đuối nước

 

3

Kể chuyện

09

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

 

Thể dục

17

ĐỘNG TÁC CHÂN- TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI.”

 

Toán

42

Vẽ hai đường thẳng vuông góc

 

Mĩ Thuật

 

 

 

LTVC

17

Mở rộng vốn từ : Ước mơ

 

4

Tập đọc

18

Điều ước của vua Mi-đát

 

TLV

17

Luyện tập phát triển câu chuyện (tt)

 

Toán

43

Vẽ hai đường thẳng song song

 

Tiếng Anh

 

 

 

Địa lí

09

Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt)

 

5

LTVC

18

Động từ

 

Âm nhạc

09

Ôn tập bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh ; Tập đọc hạc : TĐN số 2

 

Toán

44

Thực hành vẽ hình chữ nhật

 

Thể dục

18

ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG - TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI.” 

 

Chính tả

09

Nghe – viết : Thợ rèn

 

6

TLV

18

Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân

 

Toán

45

Thực hành vẽ hình vuông

 

Lịch sử

09

Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân

 

Khoa học

18

Ôn tập : Con người và sức khỏe

 

Kỹ Thuật

09

Khâu đột thưa (tiết 2)

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                             GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

Ngày soạn: 1/11/2019

Ngày dạy: Thứ 2 ngày 4 tháng 11 năm 2019

Môn: Đạo đức

Bài:  TIẾT KIỆM THỜI GIỜ

TCT:  9

I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:

1. Hiểu được:

- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm

- Cách tiết kiệm thời giờ

2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm

* Bỏ bài tập 5

KNS: - Xác định giá trị của thời gian là vô giá.

II/ Phương tiện dạy học: SGK – SGV.

III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

1. Ổn định: ( 1  phút)

2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)

- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của tiết trước

- Nhận xét HS

3. Bài mới( 30  phút)

Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học

HĐ1: Tìm hiểu truyện kể

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm

+ Y/c các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học

- GV cho HS làm việc cả lớp

- Y/c 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của Michia

- Y/c các nhóm nhận xét

 

- KL: Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài học gì?

HĐ2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm

- Phát giấy bút và treo bảng phụ có các câu hỏi:

- Y/c các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi

+ HS đến phòng thi muộn

+ Đưa người đến bệnh viện cấp cứu chậm

KNS:

H1: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?

H2: Tại sao thời giờ lại quý giá?

HĐ3: Em hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ ?

- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:

 

 

- 3 HS lên bảng trả lời

 

 

- Lắng nghe

 

- HS làm việc theo nhóm: Thảo luận phần chia các vai: Michia, mẹ Michia, bố Michia

 

 

- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo dõi

- HS nhận xét bổ sung cho các nhóm bạn

- 2 – 3 HS nhắc lại bài học

 

- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi

+ Mỗi nhóm nêu câu trả lời của một ý và nhận xét để đi đến kết quả

 

 

 

 

 

+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm nhiều việc có ích

+ HS trả lời

 

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                             GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

- Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS theo dõi

- Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu: Xanh, đỏ, vàng

+ Lần lượt đọc các ý  kiến và Y/c HS cho biết thái độ

- GV ghi lại kết quả vào bảng

- Y/c HS giải thích những ý kiến không tán thành hoặc không tán thành.

GV y/c HS trả lời:

+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?

+ Thế nào là không tiết kiệm thời giờ ?

KL:

4. Củng cố dặn dò: (3 phút)

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau

 

 

- HS nhận các tờ giấy màu và đọc theo dõi các ý kiến của GV đưa trên bảng

- HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy màu để bày tỏ thái độ: Đỏ - tán thành, xanh – không tán thành.

 

- HS TL.

- HS TL.

- 1 – 2 HS nhắc lại bài học

 

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

..........................................................................................................................................

 

Môn: TẬP ĐỌC

Bài:  THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

TCT:  17

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức và kĩ năng:

   - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

   - Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết  phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

2. Thái độ : GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp.

*Giáo dục KNS: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.

II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

III.Hoạt động trên lớp :

1. KTBC(  5 Phút) HS đọc bài tập đọc tiết trước và TLCH về nội dung

2. Bài mới: ( 30 Phút)

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

  a. Giới thiệu bài:

 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * Luyện đọc :

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

  * Tìm hiểu bài:

KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.

- HS lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

- HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 1 cặp đọc

- 1 HS đọc toàn bài.

- Lắng nghe.

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                             GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

- Gọi HS đọc thầm các đoạn trao đổi và trả lời câu hỏi:

+Từ “thưa” có nghĩa là gì?

+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?

+ Học nghề để làm gì?

+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?

+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?

+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?

+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?

- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.

- Gọi HS trả lời và bổ sung.

- Ghi nội dung chính của bài.

  * Luyện đọc diễn cảm :

-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.

- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

3. Củng cố - dặn dò: (  5 Phút)

+ Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và chuẩn bị bài Điều ước của vua Mi-đát

 

- HS đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

- 2 HS nhắc lại.

 

- 3 HS đọc phân vai, tìm giọng đọc.

- HS phát biểu cách đọc hay

 

- Các nhóm luyện đọc và thi đọc diễn cảm.

 

 

 

- HS lắng nhe.

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Môn: TOÁN

Bài:  HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

TCT:  41

I.Mục tiêu :

1. Kiến thức và kĩ năng :

  - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.

  - Kiểm tra lại hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke..

II. Phương tiện dạy học : Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).

III.Hoạt động trên lớp :                                                       

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định: (  1Phút)

2. KTBC: ( 4 Phút)

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 40, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

  - GV chữa bài, nhận xét.

3. Bài mới : ( 30 Phút)

 

 

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

- HS nghe.

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                             GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

a. Giới thiệu bài:

b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:

  - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?

  - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? ( góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc  bẹt ?)

  - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.

  - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?

  - Các góc này có chung đỉnh nào?

  - Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.

  - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.

 

- Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.

  - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.

  c. Luyện tập, thực hành :

 Bài 1

  - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

  - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.

  - GV yêu cầu HS nêu ý kiến.

  - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?

Bài 2

  - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

  - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.

  - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.

Bài 3

  - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

  - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.

 

- GV nhận xét HS.

 4. Củng cố-   Dặn dò: ( 4 Phút)

  -   GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

 

- Hình ABCD là hình chữ nhật.

 

- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.

 

- HS theo dõi thao tác của GV.

 

 

 

- Là góc vuông.

 

- Chung đỉnh C.

 

 

 

- HS nêu: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen

- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.

 

 

- HS nêu yêu cầu.

- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK

- HS trả lời.

 

 

- 1 HS đọc trước lớp.

- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp.

 

 

 

- HS đọc.

- HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

-   HS cả lớp.

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                             GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

..........................................................................................................................................

Tiếng Anh

Giáo viên chuyên dạy

 

Môn: Khoa học

Bài:  Phòng tránh tai nạn đuối nước

TCT:  17

I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:

- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước

- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi

- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện

KNS: - Phân tích, phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước

         - Cam kết thực hiện các nguyên tắc, an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.

II/ Phương tiện dạy học: Các hình minh hoạ trang 36, 37 SGK

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

1. Kiểm tra bài cũ: (  5 Phút)

- Y/c 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 16

- Nhận xét câu trả lời của HS

2. Bài mới: (  30 Phút)

Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài

HĐ1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước

KNS: Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày

- Làm việc cả lớp

+ Đại diện các nhóm lên trình bày

- Kết luận: Không chơi đùa gần hồ ao, sông suối. Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy

- Chấp hành tốt các quy định giao thông đuờng thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ

HĐ2: Thảo luận một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi

KNS: GV tiến hành hoạt động nhóm theo định  hướng

+ Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 37 SGK và thảo luận theo các câu hỏi:

+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?

+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?

- Nhận xét các ý kiến của HS

 

- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi GV đưa ra

- HS nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn

- Lắng nghe

 

 

- Tiến hành thảo luận, sau đó cặp đôi đại diện trình bày

 

 

 

- HS đại diện nhóm trình bày.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến hành thảo luận nhóm

 

+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

 

 

 

 

 

+ Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét bổ sung

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                             GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

 

- Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi khu vực bơi

HĐ3: Thảo luận

KNS: GV chia lớp thành 3 đến 4 nhóm. Giao cho mỗi em 1 tình huống để các em thảo luận và tập ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước

+ GV đưa ra một số tình huống phù hợp với HS mình

TH1: Hùng và Nam vừa chơi bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để tắm. Nếu là Hùng, bạn sẽ ứng xử thế nào?

TH2: Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì?

- Làm việc theo nhóm

- Làm việc cả lớp

+ Có nhóm HS lên đóng vai

+ Có nhóm chỉ cần đưa ra các phương án, phân tích kĩ mặt lợi hại của từng phương án

- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS

3. Củng cố dặn dò ( 4 Phút)

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết

- Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh sông nước

- Lắng nghe

 

 

 

+ Tiến hành thảo luận theo nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình

 

- Lắng nghe.

 

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

- Lắng nghe.

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

..........................................................................................................................................

 

Ngày soạn: 1/11/2019

Ngày dạy: Thứ 3 ngày 5 tháng 11 năm 2019

Môn: Kể chuyện

Bài:  Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

TCT:  9

I/ Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng nói:

- HS chọn 1 câu chuyện về ước mơ đẹp ccủa mình hoặc của bận bè người than. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn bè ý nghĩa câu chuyện

- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ

2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn

KNS: - Thể hiện sự tự tin.

- Lắng nghe tích cực.

- Kiên định.

II/ Phương tiện dạy học: SGK – SGV.

III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                             GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

1. Kiểm tra bài cũ: (  5  phút)

- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe đã học về những ước mơ

- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện

- Nhận xét từng HS

2. Bài mới(   30  phút)

2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu

2.2 Hướng dẫn kể chuyện:

a) Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc đề bài

- GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân

+ Y/c của đề tài về ước mơ là gì?

+ Nhân vật chính trong truyện là ai?

 

- Y/c HS đọc gợi ý 2

- Treo bảng phụ

+ Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.

b) Kể theo nhóm

KNS: Chia nhóm 4 HS, y/c các em kể câu chuyện của mình trong nhóm.

c) Kể trước lớp

KNS: Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng 

- Sau mỗi HS kể . GV y/c dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó

- Gọi HS nhận xét bạn kể

- Nhận xét HS

3. Củng cố đặn dò: ( 4   phút)

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau

 

- 3 HS lên bảng kể chuyện

 

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng đề tài

 

 

 

+ Là ước mơ phải có thật

+ Nhân vật trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân

- 3 HS đọc thành tiếng

- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ

 

 

 

 

- Hoạt động trong nhóm

 

 

- 10 HS tham gia kể chuyện

 

 

- Hỏi và trả lời câu hỏi

 

- Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn

 

 

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Thể dục

GV chuyên dạy

 

Môn: Toán

Bài:  HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

TCT:  42

I/ Mục tiêu:

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                             GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

- Nhận biết được 2 đường thẳng song song

- Biết được 2 đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau

- HS làm được bài tập 1, 2, 3a. HS khá, giỏi làm hết các bài tập.

II/ Phương tiện dạy học: Thước thẳng và ê ke

III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

1. Kiểm tra bài cũ: (  5  phút)

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập của tiết 41

- GV chữa bài, nhận xét HS

2. Bài mới: (  30  phút)

2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu

2.2 Giới thiệu 2 đường thẳng song song

- GV vẽ lên bảng HCN ABCD và y/c HS nêu tên hình

- GV dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và CD về hai phía ta được 2 đường thẳng song song

- GV y/c HS vẽ 2 đường thẳng song song

2.3 Hướng dẫn luyện tập

Bài 1:

- GV vẽ lên bảng HCN ABCD và sau đó chỉ các cặp cạnh song song

 

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp

- GV ky/c HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE

Bài 3:

- GV y/c HS quan sát kĩ hình trong bài

+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song?

+ Trong hình EDIHG có cặp cạnh nào song song ?

- GV có thể thêm 1 số hình khác và y/c HS tìm các cặp cạnh song song

3. Củng cố dặn dò: (3 phút)

- Gọi 2 HS lên bảng vẽ 2 đt song song nhau

- Hỏi: hai đường thẳng song song có cắt nhau không

- Nhận xét tiết học.

 

- 3 HS lên bảng lam bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn

 

 

- Lắng nghe

 

- HS theo dõi thao tác của GV

 

- HS nghe giảng

 

 

- HS vẽ 2 đường thẳng song song

 

 

- Quan sát hình

- Cạnh AD và BC song song với nhau

 

- 1 HS đọc

- Các cạnh song song với BE là AG, CD

 

- Đọc đề bài quan sát hình

- Trong hình MNPQ có cạnh MN song song vơi cạnh QP

 

 

 

- 2 HS lên bảng vẽ hình

 

 

- Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau

- Lắng nghe.

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Mĩ Thuật

GV chuyên dạy

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                             GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

Môn: Luyện từ và câu

Bài:  Mở rộng vốn từ: Ước mơ

TCT:  17

I/ Mục tiêu:

- Củng cố và mở rộng vốn từ chủ điểm Trên đôi cánh uớc mơ

- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ

- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ

- ( Bài tập 5 không làm Giảm tải )

II/ Phương tiện dạy học: SGK – SGV.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (  5  phút)

- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm một ví dụ về 1 tác dụng của dấu ngoặc kép

2. Bài mới: (  30  phút)

2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu

2.2 Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài

- Y/c HS đọc lại bài trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ

+ Mong ước có nghĩa là gì ?

 

+ Đặt câu với từ mong ước

 

+ “Mơ tưởng” nghĩa là gì?

 

 

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng

- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung

- Kết luận lời giải đúng

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Y/c HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp

- Gọi HS trình bày. Kết luận lời giải đúng

Bài 4:

- Gọi HS đọc y/c

 

- 2 HS ở dưới lớp trả lời

 

- 2 HS làm bài trên bảng

 

 

- Lắng nghe

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. Các từ: mơ tuởng, mong ước

+ Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai

+ Nếu cố gắng mong ước của bạn sẽ trở thành hiện thực

+ Mong mỏi và tưởng tưởng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai

 

- 1 HS đọc thành tiếng

- Nhận đồ dung học tập và thực hiện theo y/c

 

 

 

- Viết vào vở.

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng

- Y/c 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ

- Viết vào vở.

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                             GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

- Y/c HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó

- Gọi HS phát biểu ý kiến

- Gọi HS trình bày

3 Củng cố dặn dò: (3 phút)

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận

- 10 phút phát biểu ý kiến

 

 

 

 

- Thực hiện

Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

........................................................................................................................................

Ngày soạn: 1/11/2019

Ngày dạy: Thứ 4 ngày 6 tháng 11 năm 2019

Môn: TẬP ĐỌC

Bài:  ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT

TCT:  18

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức và kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn cầu của Mi - đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi – ô -  ni - dốt).

- Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

2. Thái độ: GDHS hiểu hạnh phúc không được xây dựng bằng lòng tham.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC: (  5  phút)

-  Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK.

-  Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài.

-  Nhận xét HS.

2. Bài mới: ( 30   phút)

  a. Giới thiệu bài.

  b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * Luyện đọc:

- Cho 1 HS đọc cả bài, cả lớp chia đoạn.

-  Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. Lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi! Xin người lấy lại điều ước cho tôi được sống

-  Gọi HS đọc phần chú giải.

-  Yêu cầu HS đọc toàn bài.

-  GV đọc mẫu.

  * Tìm hiểu bài:

-  Yêu cầu HS đọc thầm và trao đổi trả lời câu hỏi.

 

-  3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

-  Lắng nghe.

 

- HS đọc, lớp chia đoạn.

-  HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự.

 

 

 

 

-  HS đọc thành tiếng.

-  2 HS đọc toàn bài.

 

 

-  Cả lớp đọc thầm.

 

 

1

 

nguon VI OLET